Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

QUC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 63/2010/QH12

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 m 2010

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn c Hiến pháp c Cộng h hội ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật bầu c đại biểu Quc hội năm 1997 đã đưc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bầu cử đại biểu Quốc hội số 31/2001/QH10 và Luật bầu cử đại biu Hội đng nn dân số 13/2003/QH11.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội.

1. Điều 12 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12

1. Mỗi đơn v bầu c đại biểu Quốc hội chia thành nhiều khu vực b phiếu. Khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quc hội đồng thi là khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đng nhân dân các cấp.

2. Mỗi khu vực bỏ phiếu từ ba tm đến bốn nghìn c tri. miền núi, hi đảo nhng nơi dân cư không tập trung thì chưa ti ba trăm c tri cũng đưc thành lập một khu vực bỏ phiếu.

Việc chia khu vực bỏ phiếu do U ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định do Uỷ ban nhân n cp trên trực tiếp phê chuẩn. Đối vi những nơi không có đơn vị hành chính xã, phưng, thị trấn thì việc chia khu vực bỏ phiếu do y ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định.

Đơn v vũ trang nhân dân thành lập khu vực bỏ phiếu riêng, trừ trưng hp đơn v vũ trang nhân dân và địa phương có chung một khu vc bỏ phiếu.

Bệnh viện, n hộ sinh, n an dưỡng, cơ s chăm sóc ngưi khuyết tật, cơ s chăm sóc ngưi cao tuổi có từ năm ơi cử tri trở lên có thể thành lp khu vực bỏ phiếu riêng.

Cơ s giáo dc, cơ s chữa bệnh đối vi những ngưi đang chấp hành quyết định x vi phạm hành chính có thể thành lập khu vực bỏ phiếu riêng.”

2. Điều 13 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 13

Các tổ chc phụ trách bu cử đại biu Quc hội bao gồm:

1. Hội đồng bầu c trung ương;

2. U ban bu c đại biểu Quc hội đại biu Hội đồng nhân dân cp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Ban bầu cử ở đơn vị bu cử;

4. Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu.”

3. Điều 14 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14

1. Chm nhất một trăm l năm ngày trước ngày bu cử, Uỷ ban thưng v Quốc hội thành lập Hội đng bầu c trung ương để thực hiện công tác bầu c đại biu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Hi đồng bầu c t mưi lăm đến hai mươi mốt ngưi gồm Chủ tch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các uỷ viên là đại diện Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, một số cơ quan, tổ chức hữu quan.

2. Đối với bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng bầu cử có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Lãnh đạo, chỉ đạo việc tổ chức bầu cử trong cả nước; kiểm tra, đôn đốc việc thi hành quy định của pháp luật về bầu cử;

b) Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền và vận động bầu cử;

c) Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong cuộc bầu cử;

d) Nhận xem xét h sơ của ngưi được t chức chính trị, t chức chính tr - hội, tchc xã hội, lực ng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước trung ương gii thiệu ng c đại biểu Quc hi; gửi tiểu s tóm tắt của những ngưi ứng c đến Ban thưng trc Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

đ) Nhận hồ sơ danh sách ngưi ng c đại biu Quc hội do Uỷ ban bu c đại biểu Quc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gửi đến;

e) Quy định mẫu thẻ cử tri và phiếu bu cử đại biểu Quc hội;

g) Lập công bố danh sách nhng ngưi ng c đại biểu Quốc hội theo từng đơn v bầu cử trong cnước;

h) Giải quyết khiếu nại, t cáo về ng tác bầu c đi biểu Quốc hội của U ban bầu c đại biểu Quc hi đại biu Hội đồng nhân dân cấp tnh, Ban bầu c T bầu cử; giải quyết khiếu nại, t cáo v bầu c đại biểu Quốc hội do U ban bầu c đại biểu Quốc hi đại biểu Hội đng nhân dân cp tỉnh hoc Ban bầu c chuyển đến; giải quyết khiếu nại, t cáo về ngưi ng c đại biểu Quốc hội; giải quyết khiếu nại vkết quả bầu cử đại biểu Quốc hội;

i) Nhận và kiểm tra biên bản xác định kết quả bu c do U ban bầu c đại biểu Quc hội và đại biu Hội đồng nhân dân cấp tnh, Ban bu c gửi đến; làm biên bản tổng kết cuộc bầu c đại biểu Quốc hội trong cớc;

k) Quyết định việc bu c lại, bầu c thêm đại biểu Quc hội hoc huỷ b kết quả bầu c đại biểu Quốc hội ở đơn vị bu cử;

l) Công bkết quả bầu cử đại biểu Quc hội trong c nước;

m) Cp giấy chng nhận cho ngưi trúng cử đại biểu Quc hội;

n) Trình U ban thường v Quốc hội và Quốc hội khoá mi biên bản tng kết cuộc bầu cử đại biểu Quc hội trong c nước và nhng hồ sơ, tài liệu về bầu c đại biểu Quốc hội.

4. Điều 15 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15

1. Chậm nht chín mươi lăm ngày trưc ngày bầu cử, y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuc trung ương sau khi thống nhất vi Tng trc Hội đng nhân dân Ban thường trực U ban Mặt trận Tổ quc cùng cấp quyết định thành lập U ban bu c đại biểu Quc hội đại biu Hội đng nhân dân cấp tỉnh để thc hiện công tác bầu c đại biểu Quc hội đại biểu Hội đồng nhân dân cp tỉnh. Uỷ ban bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có từ hai mươi mốt đến ba mươi mốt ngưi gồm Chủ tch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và các uỷ viên đại diện Thưng trực Hội đng nn dân, U ban nhân dân, U ban Mặt trận Tổ quc ng cp, một số cơ quan, tổ chức hữu quan.

Danh sách y ban bầu c đại biu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tnh phải được báo cáo lên Uỷ ban thưng v Quốc hội, Chính phủ, Uỷ ban trung ương Mặt trận T quc Việt Nam và Hội đồng bu cử.

2. Đối vi bầu c đại biu Quc hội, U ban bầu c đại biểu Quc hội đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có những nhiệm vụ và quyền hn sau đây:

a) Chỉ đạo việc chun bị t chc bu c đại biu Quốc hội các đơn v bầu cử; kiểm tra, đôn đốc vic thi hành quy định của pháp luật v bu c đại biu Quc hội ca Ban bầu cử, Tổ bầu cử;

b) Chỉ đạo thực hin ng tác thông tin, tuyên truyền vận động bầu c đại biểu Quc hi ở địa phương;

c) Chỉ đạo thực hiện ng tác bo v an ninh, trật tự, an toàn hội trong cuộc bầu c đại biểu Quốc hội ở địa phương;

d) Nhận xem xét h sơ của ngưi được t chức chính trị, t chức chính tr - hội, tchc xã hội, lực lưng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước địa phương gii thiệu ng c đại biểu Quc hội hồ sơ của ngưi t ng c đại biu Quc hội; gửi danh sách trích ngang tiểu sử tóm tắt của những ngưi được gii thiệu ứng c những nời t ứng c đại biểu Quc hội đến Ban thường trc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trc thuộc trung ương;

đ) Nhận tài liệu phiếu bầu c đại biểu Quc hội t y ban nhân dân tỉnh, thành phố trc thuộc trung ương phân phối cho các Ban bầu c chậm nhất hai mươi lăm ngày trước ngày bu cử;

e) Lập danh sách những ngưi ứng c đại biểu Quốc hội theo đơn v bầu c báo cáo Hội đồng bầu cử;

g) Chđạo, kiểm tra việc lp và niêm yết danh sách cử tri;

h) Giải quyết khiếu nại, t cáo v công tác bầu c đại biểu Quc hội ca Ban bầu cử, Tổ bu cử; giải quyết khiếu nại, t cáo v bầu c đại biu Quốc hội do Ban bầu cử, T bu c chuyển đến; giải quyết khiếu nại, tố cáo về ngưi ứng cử đại biểu Quc hội;

i) Nhận và kiểm tra biên bản xác đnh kết quả bu c đại biu Quốc hội ca các Ban bu c; lập biên bản xác định kết quả bu cđại biểu Quốc hội ở địa phương;

k) Thông báo kết quả bu cử đại biểu Quốc hội ở địa phương;

l) Báo cáo tình hình t chức và tiến nh bu c đại biểu Quốc hội theo quy định ca Hội đồng bầu cử;

m) Chuyển h, biên bn xác định kết quả bầu cử đại biểu Quc hội đến Hội đồng bầu cử;

n) Tổ chức việc bầu cử lại, bầu cử thêm đại biểu Quốc hội theo quyết định của Hội đồng bầu cử.

5. Điều 16 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 16

1. Chậm nhất là sáu mươi ngày trước ngày bầu cử, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi thống nhất với Thưng trc Hội đồng nhân dân Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trn Tổ quc ng cấp quyết định thành lp mỗi đơn v bầu c mt Ban bầu c t chín đến i lăm ngưi gm Trưởng ban, các Phó Trưng ban, Thư ký và các uỷ viên là đại din Thưng trực Hội đng nn dân, U ban nhân dân, U ban Mặt trận Tổ quc ng cp, một số cơ quan, tổ chức hữu quan.

2. Ban bầu cử có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Kiểm tra, đôn đc vic thi nh quy định ca pháp luật v bu c đại biu Quc hội của các Tổ bầu cử;

b) Kiểm tra, đôn đc việc bố trí các phòng bỏ phiếu;

c) Kiểm tra việc lập và niêm yết danh sách cử tri;

d) Phân phối tài liệu phiếu bầu c đại biu Quốc hội cho c Tổ bầu c chậm nhất là mưi lăm ngày trước ngày bầu cử;

đ) Niêm yết danh sách nhng ngưi ứng cử đại biu Quc hội trong đơn vị bầu cử;

e) Chđạo, kiểm tra công việc bu cđại biểu Quc hội tại các phòng bỏ phiếu;

g) Nhận kiểm tra biên bản kết qu kiểm phiếu bầu c đại biểu Quc hội do các Tổ bu cử gửi đến; làm biên bản xác định kết quả bầu c đại biểu Quc hi đơn v bầu c để gửi đến Hội đồng bầu cử, Uỷ ban bầu cử đại biểu Quốc hội và đi biểu Hội đng nhân dân cấp tỉnh;

h) Nhn chuyển đến U ban bầu c đại biểu Quc hội và đại biểu Hội đng nhân dân cp tỉnh khiếu nại, t cáo v ngưi ng c đại biểu Quốc hội; giải quyết khiếu nại, t cáo v công tác bầu cử đại biểu Quốc hội ca các Tổ bầu cử;

i) Báo cáo tình hình t chức và tiến nh bu c đại biểu Quốc hội theo quy định ca Hội đồng bầu cử, Uỷ ban bầu cử đại biểu Quốc hội và đi biểu Hội đng nhân dân cấp tỉnh;

k) Chuyển hồ sơ, tài liệu về bầu cử đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

l) Tổ chức thực hin việc bầu cử lại, bu cử thêm đại biểu Quc hội.”

6. Điều 17 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 17

1. Chậm nhất là ba mươi lăm ngày trước ngày bầu cử, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Ban thưng trực Uỷ ban Mặt trn Tổ quc cùng cấp quyết định thành lập mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bu c để thc hiện công tác bầu cử đại biểu Quc hội đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Tổ bầu c t i một đến hai mươi mốt ngưi gồm Tổ trưng, Tổ phó, T các u viên đại din cơ quan n nưc, t chc chính trị - xã hội, tchc xã hội, tập thể cử tri ở đa phương.

Đối vi những nơi không đơn v nh chính xã, phưng, thị trấn thì Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành ph thuộc tnh sau khi thống nhất vi Thường trc Hội đồng nhân dân và Ban thường trc Uỷ ban Mặt trận Tổ quc ng cấp quyết định thành lập mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bu c t mưi một đến hai mươi mốt ngưi gồm Tổ trưng, Tổ phó, Thư ký và các uỷ viên là đại diện cơ quan nhà nước, tchức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tập thể cử tri ở địa phương.

Đơn v vũ trang nhân dân thành lp mỗi khu vực bỏ phiếu của mình một Tổ bầu c t năm đến chín ngưi gồm Tổ trưng, Tổ phó, Thư các uỷ viên đại diện Chỉ huy đơn v và đại diện quân nhân.

Trong trường hợp đơn v vũ trang nhân dân địa phương chung một khu vực b phiếu thì U ban nhân dân xã, phưng, thị trấn sau khi thống nhất với Thưng trc Hội đồng nhân dân, Ban thưng trc Uỷ ban Mặt trận T quốc cùng cấp và Chỉ huy đơn v vũ trang nhân dân quyết định thành lập Tổ bầu c t i một đến hai ơi mốt ngưi gm Tổ trưởng, Tổ phó, Thư các uỷ viên đại diện cơ quan nhà ớc, t chức chính tr - xã hội, t chc xã hội, tập thể c tri đa phương, đại diện Chỉ huy đơn vị, đại diện quân nhân.

2. Tổ bầu cử có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Phụ trách công tác bu cử trong khu vực bỏ phiếu;

b) Bố trí phòng bỏ phiếu, chuẩn bị hòm phiếu;

c) Nhận tài liệu phiếu bầu t Ban bầu cử; phát thẻ c tri, phiếu bầu đóng dấu của Tổ bầu cử cho cử tri;

d) Tng xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thi gian bỏ phiếu trong thời hạn mười ngày trước ngày bầu cử;

đ) Bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh nội quy phòng bỏ phiếu;

e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử do mình phụ trách;

g) Kiểm phiếu và làm biên bản kết quả kiểm phiếu để gửi đến Ban bầu cử;

h) Giao biên bản kết quả kiểm phiếu và toàn bộ phiếu bầu cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

i) Báo cáo tình hình tổ chức và tiến hành bầu cử theo quy định của các tổ chức phụ trách bầu cử cấp trên;

k) Tổ chức thực hiện việc bầu cử lại, bầu cử thêm.”

7. Điều 21 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 21

Hội đồng bầu c hết nhim v đối vi bầu c đại biểu Quốc hội sau khi đã trình Quốc hội khoá mi biên bản tổng kết cuộc bầu c đại biểu Quốc hội hồ sơ, tài liệu v bầu c đại biểu Quc hội.

U ban bầu c đại biu Quc hội đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử, Tổ bầu c hết nhiệm v đối vi bu c đại biểu Quc hội sau khi Hội đồng bầu c kết thúc việc tổng kết công tác bu cử đại biểu Quốc hội trong cả nưc.”

8. Điều 25 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 25

Chậm nhất ba ơi lăm ngày trưc ngày bầu cử, cơ quan lập danh sách c tri niêm yết danh sách đó tại trụ s U ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tại những nơi công cng của khu vực bỏ phiếu, đồng thi thông báo rng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để nhân dân kim tra.”

9. Điều 26 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 26

Khi kiểm tra danh sách c tri, nếu thấy sai sót thì trong thi hạn hai mươi lăm ngày, kể từ ngày niêm yết, mọi ngưi quyền khiếu nại bằng miệng hoc bằng n bản vi cơ quan lập danh sách c tri. quan lập danh sách c tri phải ghi vào s những khiếu nại đó. Trong thời hạn năm ngày, kể t ngày nhận đưc khiếu nại, quan lập danh sách cử tri phải giải quyết thông báo cho ngưi khiếu nại biết kết quả giải quyết.

Trường hợp người khiếu ni không đồng ý v kết qu gii quyết thì có quyn khởi kiện ti Toà án nhân n huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh. Trong thi hạn m ngày, k t ngày nhận được khiếu kiện, Toà án nhân n phải giải quyết xong. Quyết định ca Toà án nhân n là quyết định cuối cùng.”

10. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 46

Căn c vào danh sách chính thức nhng ngưi ứng c đại biểu Quốc hội đưc Đoàn Chủ tịch Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam gii thiu, Hi đồng bầu c gửi đến các U ban bầu c đại biểu Quc hội đại biểu Hội đng nhân dân cấp tnh hữu quan danh sách nhng ngưi được gii thiệu về ứng c tại địa phương.

Hội đng bầu c lp công b danh sách nhng ni ứng cử đại biểu Quc hội theo tng đơn v bầu c trong c nưc theo danh sách chính thức do Ban thường trực U ban trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam U ban bầu c đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tnh gửi đến chm nhất là hai mươi lăm ngày trước ngày bầu cử.

Trong danh sách những ni ng c đại biểu Quốc hội phải ghi họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hoá, chuyên môn, nghề nghip, chức vụ, nơi làm việc của ngưi ng cử. Danh sách những ngưi ng c đưc xếp theo vần chữ cái A, B, C...

Số ngưi trong danh sách ứng c đại biểu Quốc hội mỗi đơn v bầu c phải nhiều hơn số đại biểu được bầu đơn v đó; nếu đơn v bầu c được bu ba đại biểu thì số ngưi trong danh sách ng c phải nhiều hơn số đại biu được bu ít nhất hai ngưi. Trong trưng hp khuyết ngưi ứng cử vì lý do bất khả kháng thì do Hội đng bầu cử quyết định.

Ngưi ng c ch đưc ghi n o danh sách ng c một đơn v bu cử.”

11. Điều 55 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 55

Trưng hp đặc biệt cần hoãn ngày b phiếu hoc bỏ phiếu sớm hơn ngày quy định thì Tổ bầu c phải kịp thi báo cáo Ban bu c để đề nghị y ban bầu c trình Hội đồng bu c xem xét, quyết định”.

12. Điều 58 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 58

Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bu đi biểu Quc hội.

C tri phải t mình đi bầu, không đưc nhờ ngưi khác bầu thay, trừ trưng hp quy định tại Điều 59 ca Luật này; khi bầu cử phi xuất trình thẻ cử tri.”

13. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 60

Khi c tri viết phiếu bu, không ai đưc xem, k c thành viên T bu cử. Nếu viết hỏng, cử tri có quyền đổi phiếu bầu khác.

Khi cử tri bỏ phiếu xong, Tổ bầu cử có trách nhim đóng du “đã bỏ phiếu” vào thcử tri.”

14. Điều 68 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 68

1. Sau khi kiểm phiếu xong, Tổ bầu cử phải lập biên bản kết quả kiểm phiếu. Biên bản phải ghi rõ:

a) Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu;

b) Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu;

c) Số phiếu phát ra;

d) Số phiếu thu vào;

đ) Số phiếu hp lệ;

e) Số phiếu không hợp lệ;

g) Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử;

h) Những khiếu nại nhận được, những khiếu nại đã giải quyết và kết quả giải quyết, những khiếu nại chuyển đến Ban bầu cử giải quyết.

2. Biên bản được lập thành ba bản, có chữ ký của Tổ trưởng, Thư ký và hai cử tri được mời chứng kiến việc kiểm phiếu. Biên bản được gửi đến Ban bầu cử và Uỷ ban nhân dân, Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn chậm nhất là ba ngày sau ngày bầu c.”

15. Điều 82 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 82

Chậm nhất hai mươi ngày trước ny bầu c bổ sung, y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuc trung ương sau khi thống nhất vi Tng trc Hội đng nhân dân Ban thường trực U ban Mặt trận Tổ quc ng cp quyết định thành lập đơn v bầu c Ban bầu c bổ sung t ba đến năm ni gm Trưởng ban, Phó Trưng ban, Thư ký và các uỷ viên đại din chính quyền địa phương và Uỷ ban Mặt trận Tổ quc ở địa phương.”

16. Điều 83 được sửa đi, bổ sung như sau:

Điều 83

Chậm nhất là i lăm ngày trước ny bầu c bổ sung, y ban nhân dân xã, phường, thị trấn thành lp ở mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bu cử bổ sung từ năm đến bảy ni gồm Tổ trưởng, Tổ phó, Thư các uỷ viên đại diện cơ quan nhà nước, t chc chính trị - xã hội, tchc xã hội, tập thể cử tri ở địa phương.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

1. Điều 13 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13

1. Mỗi đơn vị bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi cấp chia thành một hoc nhiều khu vc bỏ phiếu. Khu vực b phiếu bầu c đại biểu Hội đng nhân dân đồng thi khu vực b phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội.

2. Việc thành lập khu vực b phiếu đưc thực hin theo quy định tại Điều 12 của Luật bầu cử đại biểu Quc hội.

2. Điều 15 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15

Các tổ chc phụ trách bu cử đại biu Hội đng nn dân bao gm:

1. Hội đồng bầu c trung ương;

2. y ban bu c đại biểu Quc hội đại biu Hội đồng nhân dân cp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuc trung ương, y ban bầu c đại biu Hội đồng nhân dân cấp huyện huyện, qun, thị xã, thành ph thuộc tỉnh, y ban bu c đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phưng, th trấn (sau đây gọi chung là y ban bầu c);

3. Ban bầu c đại biu Hi đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu c đi biểu Hội đng nhân dân cấp xã đơn v bu c (sau đây gọi chung là Ban bầu cử);

4. Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu.”

3. Bổ sung Điều 15a sau Điều 15 như sau:

“Điều 15a

1. Hội đng bầu c được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật bầu c đại biểu Quốc hội.

2. Đối vi bầu c đại biu Hội đng nhân dân, Hội đng bầu cử có những nhim v quyền hạn sau đây:

a) Lãnh đạo, chỉ đạo vic t chc bu c trong c nước; kiểm tra, đôn đốc vic thi hành quy định của pp luật về bầu cử;

b) Chđạo công tác thông tin, tuyên truyền và vận đng bầu cử;

c) Chỉ đạo công tác bo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong cuc bầu cử;

d) Quy định mẫu phiếu bu cử đại biểu Hội đng nn dân;

đ) Hủy bỏ kết quả bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân quyết định ngày bầu c lại đơn vị bầu cử đó.”

4. Điều 16 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 16

1. Việc thành lập y ban bầu c đại biểu Quc hội đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thc hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 ca Luật bầu cử đại biểu Quốc hội.

Đối vi bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân, y ban bầu c đại biểu Quc hội đại biểu Hi đồng nhân n cấp tỉnh nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Chậm nhất chín mươi lăm ngày trưc ngày bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân, U ban nhân dân cấp huyện, cp xã sau khi thng nhất vi Thường trc Hội đng nhân dân Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp quyết đnh thành lập y ban bầu cử ơng ng gồm đại diện Thưng trc Hội đồng nhân dân, U ban nhân dân, U ban Mặt trận Tổ quc, một số cơ quan, tổ chc hữu quan.

y ban bu cử đại biểu Hi đồng nhân dân cp huyện có từ mưi một đến mười lăm ngưi.

y ban bu cử đại biểu Hi đồng nhân dân cp xã có từ chín đến i một ngưi.

y ban bu cử gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và các ủy viên.

Danh sách y ban bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp phải đưc báo cáo lên Thường trực Hội đồng nhân dân, U ban nhân dân Ban thưng trc Uỷ ban Mặt trận Tổ quc cp trên trực tiếp.

3. y ban bu cử có nhng nhiệm vụ và quyền hn sau đây:

a) Chỉ đạo việc t chức bầu c đại biu Hội đồng nhân dân đa phương; kiểm tra, đôn đốc việc thi hành quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân;

b) Chỉ đạo thực hiện công tác bảo v an ninh, trật tự, an toàn hội trong cuộc bầu c đi biểu Hội đồng nhân dân địa phương;

c) Chỉ đo công tác thông tin, tuyên truyền vận đng bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương;

d) Nhận xem xét hồ sơ của những ni đưc t chc chính trị, t chc chính trị - xã hội, t chc xã hội, t chc kinh tế, đơn v vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, thôn, t dân phố đa phương gii thiệu ng c những ni t ứng c đại biểu Hội đồng nhân dân; gửi danh sách trích ngang và tiểu s m tắt của những ngưi ng c những ngưi t ứng c đại biu Hội đng nhân dân đến Ban thưng trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc ng cấp;

đ) Giải quyết những khiếu nại, t cáo về ng tác bầu c đại biu Hội đng nhân dân ca các Ban bầu cử, Tổ bu cử;

e) Công bố số đơn v bầu cử, danh sách các đơn v số đại biu đưc bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương mình;

g) Nhn h sơ công bố danh sách những ni ứng c đại biểu Hội đồng nhân dân theo từng đơn vị bầu cử; giải quyết những khiếu nại, kiến nghị vviệc lp danh sách đó;

h) Nhn tài liệu phiếu bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân từ Uỷ ban nhân dân ng cấp và phân phối cho các Ban bầu cchậm nhất là hai mươi lăm ngày trước ngày bầu cử;

i) Nhn kiểm tra biên bn xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân do các Ban bầu cử gửi đến; làm biên bản tổng kết cuc bu c đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương;

k) Chỉ đạo việc bầu c thêm, bầu c lại đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định tại các điều 62, 63, 64 và 65 của Luật này;

l) Công bkết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân;

m) Trình Hội đồng nhân dân biên bn tổng kết cuc bầu c đại biểu Hội đng nhân dân và chuyn giao các hồ sơ, tài liệu v cuộc bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật này.”

5. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Chậm nhất bốn ơi lăm ngày trước ngày bầu c đại biểu Hội đồng nn dân, U ban nhân dân sau khi thống nhất vi Tờng trc Hội đồng nhân dân Ban tng trc Uỷ ban Mặt trận Tổ quc ng cấp quyết định thành lập mỗi đơn v bu c một Ban bu c gồm đại diện cơ quan nhà nước, t chức chính trị - xã hội, t chức xã hội. cấp xã, thành phn Ban bầu c thêm đại diện tập thể cử tri ở đa phương.

Ban bầu cđại biểu Hội đng nhân dân cấp tỉnh có từ i một đến mưi ba ngưi. Ban bầu cđại biểu Hội đng nhân dân cấp huyện có từ chín đến i một ngưi.

Ban bầu cđại biểu Hội đng nhân dân cấp xã có từ bảy đến chín ngưi. Ban bầu cgồm Trưng ban, Phó Trưởng ban, Thư ký và các ủy viên.”

6. Điều 18 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 18

1. Tổ bu c được thành lập mỗi khu vực b phiếu để thực hin công tác bầu c đại biểu Hội đng nn dân các cp và bầu cđại biểu Quốc hội.

2. Việc thành lập Tổ bầu cử, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu c được thc hiện theo quy định tại Điều 17 ca Luật bầu cđại biu Quc hội.”

7. Điều 22 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 22

Hội đng bầu c hết nhiệm v đối vi bu cử đại biu Hội đng nhân dân sau khi cácy ban bầu c đã trình biên bản tổng kết cuộc bầu c h sơ, tài liệu v bầu c tại k họp thứ nhất ca Hội đng nn dân khoá mi.

y ban bu c hết nhiệm v đối vi bu c đại biểu Hội đng nhân dân sau khi y ban bu c đã trình biên bản tng kết cuộc bầu c hồ sơ, tài liệu v bầu c tại k họp thứ nhất của Hội đồng nhân n khoá mi.

Ban bầu cử, Tổ bầu c hết nhiệm v đối vi bầu c đại biểu Hội đồng nhân dân sau khi y ban bu c kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử đi biểu Hội đng nhân dân.”

8. Điều 37 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 37

Hội nghị c tri xã, phường, thị trấn t chc theo đơn v thôn, t dân phố do Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc phối hp vi Thường trực Hội đng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ng cấp triu tập và chủ trì.

Hội nghị c tri cơ quan nhà nưc, t chc chính trị, t chc chính trị - xã hội, t chức xã hội, t chức kinh tế, đơn v s nghip do Thủ trưng cơ quan hoặc ngưi đng đầu của t chức phối hp vi Ban chp nh công đoàn cùng cp triệu tập ch trì. Hội nghị c tri đơn v vũ trang nhân dân là Hội nghị quân nhân do lãnh đạo, Chỉ huy đơn vị triệu tập và chủ trì.

Ngưi được gii thiệu ng cử, t ng c đại biểu Hội đồng nhân dân, đại din cơ quan, tchc, đơn vị, thôn, tổ dân phố có ngưi ứng cử được mi tham d các hội nghị này.

Tại các hội nghị này, c tri đối chiếu với tiêu chuẩn đại biểu Hội đồng nhân dân để nhận xét, bày tỏ s tín nhiệm đối vi ngưi t ng cử, ngưi được gii thiệu ng c bằng cách giơ tay hoc bỏ phiếu kín theo quyết định của Hội nghị.

Biên bn Hội nghị c tri lấy ý kiến v những ngưi ng c đại biu Hội đồng nhân dân phải ghi thành phần, số lượng ngưi tham dự, diễn biến, kết quả Hội nghị. Biên bản Hội nghị c tri lấy ý kiến v nhng ngưi ứng c đại biểu Hội đng nhân dân cp nào thì gửi đến Ban thưng trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quc cp đó để chun bị cho Hội nghị hiệp thương lần thứ ba.

y ban thường v Quc hội phối hợp vi U ban trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam hướng dn việc tchức Hội nghị cử tri nơi làm việc và nơi cư trú.”

9. Điều 44 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 44

Hội đồng bầu c chỉ đo công tác thông tin, tuyên truyền vận động bu c trong phạm vi c nước. Các y ban bầu c chỉ đạo công tác tng tin, tuyên truyền vận đng bầu c tại đa phương mình.

10. Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 48

Việc bỏ phiếu bắt đầu t bảy giờ ng đến bảy giờ tối. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu sớm hơn nhưng không được trước năm gi sáng hoc kết thúc muộn hơn nng không được quá mưi giờ đêm.

Trước khi bỏ phiếu, Tổ bu cử phải kiểm tra hòm phiếu trước schứng kiến của cử tri.”

11. Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 54

Trong ngày bầu cử, cuc b phiếu phải được tiến hành liên tc. Trong trường hp có skin bất ngờ làm gián đon việc bỏ phiếu thì Tổ bầu c phải lập tức niêm phong giy t hòm phiếu, kịp thi báo cáo cho Ban bầu c biết, đồng thi phải những biện pháp cần thiết để cuộc bỏ phiếu được tiếp tc.

Trong trưng hp đặc biệt cần hoãn ngày bỏ phiếu hoc bỏ phiếu sm hơn ngày quy định

thì Tổ bầu cử phải kịp thi báo cáo Ban bầu c để đề nghịy ban bầu c trình Hội đng bu c xem xét, quyết định.”

12. Điều 64 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 64

Hội đồng bầu c huỷ bỏ cuộc bầu c đơn v bầu c những vi phạm pháp luật nghiêm trọng theo đ nghca Chính phủ và quyết định ngày bầu cử lại ở đơn vị bầu cử đó.”

13. Điều 70 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 70

Chậm nhất hai mươi ngày trước ngày bầu c b sung đại biểu Hội đồng nhân dân cp nào thì U ban nhân dân, Thưng trc Hội đồng nhân dân Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quc cấp đó thành lập y ban bầu c b sung t ba đến năm ni và chậm nhất mưi lăm ngày trước ngày bầu c bổ sung, thành lp mỗi đơn v bầu c b sung một Ban bầu c bổ sung từ ba đến năm ngưi gồm đại diện cơ quan nnước, tchức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.

y ban bu cử bổ sung gồm Chủ tịch, Thư ký và ủy viên. Ban bầu cbổ sung gồm Trưng ban, Thư ký và ủy viên.”

14. Điều 71 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 71

Chậm nhất là i ngày trưc ngày bu c b sung, Uỷ ban nhân dân cấp thành lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bầu c bổ sung t năm đến bảy ngưi gồm đại diện cơ quan nhà nước, tchức chính trị - xã hội, tổ chc hội và tập thể cử tri ở địa phương.

Tổ bầu cử bổ sung gồm Tổ trưng, Tổ phó, Thư ký và các ủy viên.”

Điều 3

1. Thay thế cụm t y ban bầu cử” tại các điều 18, 19, 28, 31, 38, 40, 45, 49, 50, 69, 71, 72, 73, 75, 76 84 của Luật bầu c đại biểu Quc hội bằng cụm t y ban bu c đại biu Quc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh”.

Thay thế cụm t Đoàn Chủ tch y ban trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam” tại Điều 39 và Điều 84 của Luật bầu c đại biểu Quc hội bng cụm t y ban trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam”.

2. Thay thế cụm t Hội đồng bầu cử” tại các điều 12, 17, 21, 29, 31, 32, 36, 38, 40, 41, 43, 60, 62, 63, 66, 67 và 74 ca Luật bầu cử đại biểu Hi đồng nhân dân bằng cụm từ “y ban bầu c”.

Điều 4

1. Luật này có hiệu lc thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

2. y ban thưng v Quc hội, Chính phủ, y ban trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam quy định chi tiết, hướng dẫn thi nh các điều, khoản được giao trong Luật; hưng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cu quản lý nhà nước.

Luật y đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội ch nghĩa Vit Nam khoá XII, k họp th 8 thông qua ngày 24 tháng 11 m 2010.

CH TCH QUỐC HỘI




Nguyn Phú Trọng