Điều 68 Luật an toàn thực phẩm 2010
Điều 68. Trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm
2. Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc kiểm tra an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương theo quy định của Bộ quản lý ngành và sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong trường hợp kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm có liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều ngành hoặc địa phương, cơ quan chủ trì thực hiện kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan để thực hiện.
4. Hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm phải bảo đảm nguyên tắc:
a) Khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử;
b) Bảo vệ bí mật thông tin, tài liệu, kết quả kiểm tra liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức;
c) Không được sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra, kết luận có liên quan.
5. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quy định cụ thể về hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong phạm vi quản lý nhà nước được phân công.
Luật an toàn thực phẩm 2010
- Số hiệu: 55/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: 25/09/2010
- Số công báo: Từ số 564 đến số 565
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm
- Điều 5. Những hành vi bị cấm
- Điều 6. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng thực phẩm
- Điều 10. Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm
- Điều 11. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống
- Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm
- Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
- Điều 22. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
- Điều 23. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống
- Điều 24. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống
- Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Điều 29. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
- Điều 31. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi bày bán thức ăn đường phố
- Điều 32. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố
- Điều 33. Trách nhiệm quản lý kinh doanh thức ăn đường phố
- Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 35. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 39. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
- Điều 40. Trình tự, thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
- Điều 41. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm xuất khẩu
- Điều 42. Chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu
- Điều 45. Yêu cầu đối với việc kiểm nghiệm thực phẩm
- Điều 46. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm
- Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
- Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
- Điều 53. Khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm
- Điều 54. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
- Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
- Điều 56. Mục đích, yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
- Điều 57. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
- Điều 58. Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
- Điều 59. Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
- Điều 60. Trách nhiệm trong thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
- Điều 61. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
- Điều 62. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
- Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Công thương
- Điều 65. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các cấp