Mục 8 Chương 3 Law No. 08/2022/QH15 dated June 16, 2022 on insurance business
Mục 8. CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 117. Trách nhiệm công khai thông tin
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải công khai các thông tin quy định tại các điều 118, 119 và 120 của Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin công khai. Việc công khai thông tin phải chính xác, kịp thời, đầy đủ, dễ theo dõi và tuân thủ quy định của pháp luật.
Trường hợp có thay đổi nội dung thông tin đã công khai, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải cập nhật kịp thời, đầy đủ nội dung thay đổi và lý do thay đổi so với thông tin đã công khai trước đó.
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn gửi báo cáo quy định tại Điều 118 của Luật này hoặc kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện liên quan tới các thông tin cần công khai quy định tại Điều 119 của Luật này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện liên quan tới các thông tin cần công khai quy định tại Điều 120 của Luật này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày công khai thông tin, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính về nội dung thông tin công khai.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm là công ty đại chúng thực hiện công khai thông tin theo quy định của Luật này và quy định của Luật Chứng khoán.
Điều 118. Thông tin công khai định kỳ
1. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo tài chính bán niên.
2. Báo cáo đánh giá khả năng thanh toán và quản trị rủi ro.
3. Vốn thực có và tỷ lệ an toàn vốn.
Điều 119. Thông tin công khai thường xuyên
1. Thông tin về hồ sơ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Thông tin trong giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Thông tin về Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và Chuyên gia tính toán;
c) Địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
d) Đường dây nóng.
2. Thông tin về hoạt động nghiệp vụ bao gồm:
a) Quy tắc, điều khoản, biểu phí của từng sản phẩm bảo hiểm đang cung cấp, nội dung khách hàng cần lưu ý đối với từng sản phẩm bảo hiểm;
b) Quy trình, hồ sơ yêu cầu và thời hạn giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
c) Các mục tiêu, chính sách quản lý đầu tư;
d) Các mục tiêu, chính sách đánh giá tỷ lệ an toàn vốn.
Điều 120. Thông tin công khai bất thường
1. Thông tin công khai bất thường bao gồm:
a) Việc tạm ngừng kinh doanh hoặc bị đình chỉ nội dung hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, đầu tư ra nước ngoài, thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
d) Việc thay đổi chính sách kế toán áp dụng; kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính; ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần của tổ chức kiểm toán độc lập đối với báo cáo tài chính; việc lựa chọn hoặc thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập;
đ) Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp dẫn đến có cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên hoặc giảm xuống dưới 10% vốn điều lệ;
e) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
g) Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
h) Quyết định của Tòa án về mở thủ tục phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;
i) Quyết định khởi tố đối với doanh nghiệp, người quản lý, người kiểm soát liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
k) Sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tham gia bảo hiểm;
l) Thông tin liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam gây ảnh hưởng trọng yếu đến vốn, khả năng thanh toán, quản trị rủi ro và quản trị doanh nghiệp;
m) Tổn thất tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên;
n) Chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm;
o) Thông tin khác theo quy định của pháp luật.
Law No. 08/2022/QH15 dated June 16, 2022 on insurance business
- Số hiệu: 08/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật khác có liên quan và tập quán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách phát triển hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 6. Nguyên tắc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm
- Điều 7. Các loại hình bảo hiểm
- Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 12. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 13. Yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 14. Cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng
- Điều 15. Hợp đồng bảo hiểm
- Điều 16. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 17. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
- Điều 18. Hình thức, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
- Điều 19. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
- Điều 22. Trách nhiệm và hậu quả pháp lý do vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 23. Thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm
- Điều 24. Giải thích hợp đồng bảo hiểm
- Điều 25. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu
- Điều 26. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 27. Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 28. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 29. Trách nhiệm trong trường hợp tái bảo hiểm
- Điều 30. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 31. Thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 32. Phương thức giải quyết tranh chấp