Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001961 |
Số quyết định: | 828/QĐ-BKHĐT |
Lĩnh vực: | Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Cơ quan chủ quản |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Chính phủ quyết định, chủ chương trình lập chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ. |
Bước 2: | - Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư công. |
Bước 3: | - Bước 3: Chủ chương trình hoàn chỉnh chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. |
Bước 4: | - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. |
Điều kiện thực hiện:
Được quy định tại Điều 25 Nghị định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018, cụ thể: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp sau: - Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; - Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; - Chương trình kèm theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã được quyết định chủ trương đầu tư. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quá 20 ngày kể từ khi cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Lệ phí : 0 Đồng Không có |
|
Dịch vụ bưu chính | Không quá 20 ngày kể từ khi cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Lệ phí : 0 Đồng Không có |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; | Phu luc VIII _ NĐ 16.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Các tài liệu khác có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
49/2014/QH13 | Luật 49/2014/QH13 | 18-06-2014 | Quốc Hội |
16/2016/NĐ-CP | Nghị định 16/2016/NĐ-CP Về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | 16-03-2016 | Thủ tướng Chính phủ |
12/2016/TT-BKHĐT | Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. | 08-08-2016 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
132/2018/NĐ-CP | Nghị định 132/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | 01-10-2018 | Thủ tướng Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691