Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND | Lào Cai, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện công tác dân tộc năm 2022 trên địa bàn tỉnh; để triển khai thực hiện Chương mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021- 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình MTQG 1719 ), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch năm 2022 về tổ chức, triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Sớm tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình MTQG 1719 giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính đồng bộ, có gắn kết với triển khai các Chương trình MTQG khác nhằm phát huy hiệu quả Chương trình.
- Xác định nhiệm vụ, phân công trách nhiệm, nêu cao tính chủ động của các cấp, các ngành, các cơ quan trong tham mưu, tổ chức thực hiện các nội dung cụ thể để triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương trong năm 2022.
2. Yêu cầu
- Năm 2022 là năm chính thức triển khai Chương trình MTQG 1719 và các Chương trình MTQG khác giai đoạn 2021- 2025. Trong điều kiện thời điểm hiện tại, nhiều văn bản quy định, hướng dẫn và kế hoạch nguồn vốn thực hiện Chương trình của trung ương đang chuẩn bị ban hành. Do vậy, ở địa phương cần chủ động công tác chuẩn bị, đồng thời khẩn trương, sớm triển khai những nội dung đã có đủ căn cứ, điều kiện tiến hành.
- Việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ phải được phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ trên nguyên tắc tăng cường phân cấp tạo sự chủ động cho cấp dưới, đảm bảo có sự tham gia của người dân đối với nội dung yêu cầu có sự tham gia của cộng đồng. Đồng thời đảm bảo phù hợp quy định của trung ương trong thực hiện Chương trình.
- Trong tổ chức thực hiện Chương trình MTQG 1719 đảm bảo có kết nối phù hợp với thực hiện Chương MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cùng các chương trình, đề án, dự án khác giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẦN TRIỂN KHAI
1. Kiện toàn công tác tổ chức chỉ đạo, quản lý, điều hành các Chương trình MTQG giai đoạn 2021- 2025 ở các cấp địa phương trong tỉnh, ban hành quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ cụ thể tới các thành viên, các cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo điều hành, quản lý thực hiện Chương trình ở tỉnh đảm bảo thời gian sớm nhất sau khi có đủ căn cứ pháp lý và văn bản chỉ đạo , điều hành của trung ương, trong đó tập trung các nội dung:
- Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh;
- Tham mưu xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách thực hiện CT MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng Quyết định ban hành Quy định về quản lý, điều hành thực hiện các CT MTQG giai đoạn 2021- 2025;
- Ban hành hướng dẫn về cơ chế hỗ trợ, quản lý vốn đầu tư phát triển thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh;
- Ban hành quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh quản lý vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh;
- Các văn bản quy định, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định, chỉ đạo của trung ương.
3. Hoàn chỉnh việc xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022; đồng thời triển khai thực hiện hoàn thành tốt kế hoạch năm 2022. Nhiệm vụ chính bao gồm:
- Hướng dẫn các cơ quan liên quan ở tỉnh, UBND cấp huyện triển khai công tác lập kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch năm 2022;
- Đề xuất dự kiến tổng mức vốn theo các nguồn vốn bố trí thực hiện từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình toàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; gồm vốn đầu tư phát triển (NSTW, NS địa phương); vốn sự nghiệp (NSTW, NSĐP); vốn khác;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn cấp xã, cấp huyện giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện từng nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương trình trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 (tổng hợp đề xuất của cấp huyện);
- Tổng hợp đề xuất Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022;
- Thẩm định Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025, và Kế hoạch năm 2022 trình cấp có thẩm quyền thông qua, phê duyệt và ban hành để triển khai thực hiện;
- Hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2022-2025 và năm 2022 để phù hợp các quy định của TW, nếu cần thiết;
- Triển khai thực hiện các nội dung Chương trình theo kế hoạch năm 2022;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, báo cáo định kỳ theo quy định.
(Danh mục nội dung triển khai năm 2022 theo Phụ lục số 1 kèm theo) .
4. Dự kiến vốn ngân sách thực hiện Chương trình
4.1. Dự kiến mức vốn NSTW:
- Giai đoạn 2021-2025: 3.926,744 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển: 2.053,083 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 1.873,661 tỷ đồng).
- Riêng năm 2022: 551,748 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển: 370,287 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 181,461 tỷ đồng).
4.2. Dự kiến vốn ngân sách địa phương
Ngân sách tỉnh dự kiến tối thiểu 10% ngân sách trung ương; trong đó:
- Giai đoạn 2021-2025: Tối thiểu 393 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 205 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 188 tỷ đồng).
- Riêng năm 2022: 55,2 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 37 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 18,2 tỷ đồng).
(Dự kiến vốn NSNN từng dự án thành phần: Theo Phụ lục số 2 kèm theo).
III. GIẢI PHÁP, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Theo phụ lục số 3 kèm theo).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh ban hành Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh;
- UBND cấp huyện: Trên cơ sở chỉ đạo thống nhất của cấp tỉnh và điều kiện thực tế ở địa phương, tiến hành kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, Ban quản lý DA cấp xã, Ban phát triển thôn.
- Đối với các văn bản đã có đủ căn cứ để xây dựng văn bản ở địa phương thì các cơ quan tập trung thực hiện sớm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đảm bảo theo quy trình quy định.
- Đối với các văn bản đang chờ văn bản của trung ương để có căn cứ xây dựng và ban hành ở địa phương thì các cơ quan phải chủ động phối hợp, bám sát các văn bản dự thảo liên quan của trung ương, tiến hành dự thảo trước, từng bước hoàn chỉnh để tham mưu ban sớm ban hành sau khi có đủ căn cứ, cơ sở.
- Các cơ quan căn cứ nhiệm vụ được giao, bám sát các văn bản chỉ đạo của trung ương tổ chức, triển khai các nội dung, cụ thể: (Phụ lục số I kèm theo)
4. Đối với việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022.
- Hiện nay trung ương chưa giao kế hoạch, nhưng các cơ quan ở tỉnh và UBND cấp huyện, theo sự phân công trong công tác triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình (trong Phụ lục số II của Kế hoạch này), chủ động và phối hợp chặt chẽ để từng bước dự kiến, đề xuất kế hoạch từng dự án, tiểu dự án, nội dung thực hiện Chương trình giai đoạn 2022- 2025; đồng thời đề xuất kế hoạch thực hiện trong năm 2022.
- Gắn việc triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình với công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến cơ sở, cộng đồng về nội dung, các chính sách hỗ trợ, đầu tư theo từng đối tượng, địa bàn vùng đồng bào DTTS được thụ hưởng, được tham gia thực hiện.
- Việc xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình theo các cấp địa phương: xã, huyện, tỉnh. Bố cục chính của bản Kế hoạch gồm:
Đánh giá hiện trạng năm 2021: Các chỉ tiêu tổng hợp về KTXH và các chỉ tiêu liên quan thực hiện từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
Đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ đến 2025, định hướng đến năm 2030 và riêng năm 2022.
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư cả giai đoạn 2022 -2025 và riêng năm 2022 theo từng lĩnh vực theo từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình phù hợp để đạt mục tiêu và phù hợp khả năng bố trí các nguồn vốn.
Đề xuất các giải pháp thực hiện.
- Trên cơ sở tổng mức vốn ngân sách trung ương dự kiến bố trí giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022 theo từng dự án, tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài chính đề xuất tổng mức vốn ngân sách tỉnh (tối thiểu 15% NSTW) dành riêng để đối ứng ngân sách trung ương thực hiện Chương trình ở tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, cung cấp số liệu cho các cơ quan liên quan, phục vụ công tác xây dựng kế hoạch.
- Các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình gắn việc đề xuất kế hoạch với việc đề xuất tiêu chí, định mức phân bố vốn ngân sách (cả NSTW và NS tỉnh) tới cấp huyện, cấp xã thuộc đối tượng thực hiện Chương trình. Đồng thời phối hợp UBND cấp huyện lựa chọn danh mục, nội dung đầu tư trong giai đoạn 2022- 2025 và riêng năm 2022.
- UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan dự án thành phần, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình ở tỉnh, chỉ đạo cấp xã đề xuất để tổng hợp kế hoạch của cấp huyện. Lưu ý việc đề xuất kế hoạch ở cấp xã phải đảm bảo có sự tham gia của cộng đồng người dân ở thôn (có biên bản họp thôn thống nhất đề xuất), các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cấp xã theo quy trình về lập kế hoạch ở cấp xã.
- Quá trình triển khai các nhiệm vụ năm 2022, Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan thường trực Chương trình MTQG và cơ quan được giao chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình ở tỉnh thường xuyên bám sát tiến độ ban hành văn bản ở trung ương để chủ động tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh chỉ đạo triển khai đảm bảo thời gian sớm nhất.
- Sau khi có Kế hoạch thực hiện Chương trình 1719 cả giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022 được trung ương giao, đồng thời có văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện Chương trình do trung ương chính thức ban hành; ở tỉnh phải khẩn trương hoàn chỉnh kế hoạch ở địa phương phù hợp với nguồn vốn trung ương giao để thực hiện.
Trên đây là kế hoạch tổ chức, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THAM MƯU TỔNG HỢP, CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA 1719 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
(Kèm theo KH số 98/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai).
TT | Danh mục nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Ghi chú |
1 | Kế hoạch tổ chức triển khai Chương trình MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh | KH của UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và ĐT; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 3/ 2022 |
|
2 | Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh | QĐ của Trưởng Ban CĐ các Chương trình MTQG tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan Thường trực và các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh | Tháng 3/ 2022 |
|
3 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về Tiêu chí phân bổ vốn NS thực hiện CT MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Tư pháp; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 4/ 2022 |
|
4 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, điều hành thực hiện các CT MTQG giai đoạn 2021- 2025 | QĐ/ CV của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Tư pháp; các cơ quan Thường trực và các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
5 | Tham mưu: quy định hoặc hướng dẫn về cơ chế hỗ trợ, quản lý vốn đầu tư thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh. | QĐ/ CV của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
6 | Tham mưu: quy định, hướng dẫn quản lý vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh. | Văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
7 | Tham mưu xây dựng Quy định của UBND tỉnh về hạn mức giao đất nông nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện. | Tháng 5/ 2022 | Làm cơ sở để hỗ trợ đất sản xuất cho hộ nghèo và hộ do thiên tai ở xã, thôn ĐBKK sồng nghề nông, lâm nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% (định mức đất SX theo quy định địa |
8 | Tham mưu xây dựng các văn quy định, hướng dẫn, chỉ đạo khác theo yêu cầu trong quá trình triển khai, thực các CT MTQG | NQ HĐND tỉnh; QĐ, Hướng dẫn của UBND tỉnh; Văn bản hướng dẫn của cơ quan tham mưu cấp tỉnh; | Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong quản lý các CT MTQG | Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong quản lý các CT MTQG | Theo chỉ đạo cụ thể của UBND tỉnh | Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan chủ động đề xuất với UBND tỉnh; |
9 | Kế hoạch thực hiện Chương trình 1719 GĐ 2021- 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | QĐ của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Dân tộc, Sở Tài chính; các cơ quan thường trực và các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; các cơ quan, đơn vị ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện. | Sau không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được Kế hoạch thực hiện Chương trình của Thủ tướng CP giao và văn bản hướng dẫn giao kế hoạch của các bộ, ngành TW. | Bao gồm việc tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, trình Thường trực HĐND trước khi UBND tỉnh quyết định. |
9.1 | Hướng dẫn các cơ quan liên quan ở tỉnh, UBND cấp huyện triển khai công tác lập kế hoạch thực hiện Chương trình GĐ 2021- 2025 và KH năm 2022 | CV UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và ĐT, Sở Tài chính, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương | Trường hợp trong tháng 3/2022 chưa có đủ các văn bản, Kế hoạch trung ương ban hành thì hướng dẫn triển khai lập KH có tính định hướng, dự kiến. |
9.2 | Đề xuất dự kiến các nguồn vốn bố trí thực hiện từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc CT toàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; gồm vốn đầu tư phát triển (NSTW, NS địa phương); vốn sự nghiệp (NSTW, NSĐP); vốn khác. | Báo cáo của Sở KH và ĐT với UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính; các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
9.3 | Đề xuất Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố GĐ 2021- 2025 và năm 2022 | Đề xuất Kế hoạch cấp huyện | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc, Sở KH và ĐT, Sở TC; các cơ quan chủ trì nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương trình; UBND cấp xã | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
9.4 | Đề xuất Kế hoạch thực hiện từng nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương trình GĐ 2021- 2025, và năm 2022 (tổng hợp từ đề xuất của cấp huyện). | Đề xuất Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình của cơ quan được giao chủ trì | Các cơ quan được phân công chủ trì nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc CT | Ban Dân tộc, Sở KH và ĐT, Sở TC; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện. | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
9.5 | Tổng hợp đề xuất Kế hoạch thực hiện Chương trình GĐ 2021- 2025 và năm 2022 | Tờ trình Ban Dân tộc | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
9.6 | Thẩm định Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025, và Kế hoạch năm 2022 | Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Ban Dân tộc; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương |
|
9.7 | Tiếp tục hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025, và Kế hoạch năm 2022 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Ban Dân tộc; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện | Khi có đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương | Cập nhật cho phù hợp hướng dẫn của TW |
10 | Triển khai thực hiện năm 2022; Tổ chức kiểm tra, giám sát, báo cáo thực hiện Chương trình theo quy định |
| Các chủ đầu tư | Các CQ, đơn vị có liên quan | Khi có đủ căn cứ và quy trình theo quy định hiện hành |
|
DỰ KIẾN NỘI DUNG VÀ MỨC VỐN NS THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ RIÊNG 2022, TỈNH LÀO CAI.
(Kèm theo Kế hoạch số: 98/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai).
TT | Danh mục, dự án, tiểu dự án, nội dung | Phạm vị, đối tượng được NS hỗ trợ | Dự kiến cơ chế, nội dung, định mức hỗ trợ | Đơn vị | Dự kiến vốn NSTW | Ghi chú | ||||||
Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2022 | |||||||||||
Dự kiến K lượng | Cộng | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Cộng | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | ||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 3,926,744 | 2,053,083 | 1,873,661 | 551,748 | 370,287 | 181,461 | Vốn NS tỉnh đối ứng tối thiểu 10% NSTW: cả giai đoạn tối thiểu 393 tỷ đồng, riêng năm 2022 tối thiểu 55,2 tỷ đồng |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Hộ người DTTS nghèo sinh sống ở vùng DTTS&MN; hộ nghèo người Kinh sống ở xã Kv3, thôn ĐBKK vùng ĐBDTTS&MN. Ưu tiên hộ DTTS nghèo ở xã KV3, thôn ĐBKK |
|
|
| 155,737 | 96,795 | 58,942 | 26,567 | 20,677 | 5,890 | Lồng ghép đối tượng hỗ trợ với DA 2 |
1 | Hỗ trợ đất ở | Ưu tiên vùng DTTS có khó khăn đặc thù, nhiều khó khăn, bị thiên tai gây không có đất ở. (Chưa được hỗ trợ từ các công trình, nếu đã hỗ trợ thì do thiên tai, chưa có khả năng khôi phục) | Diện tích do địa phương quy định. NSTW 40 triệu NSĐP tối thiểu 4 triệu; vay NHCS trong 15 năm, lãi suất 50% CS hiện hành: 25 triệu; huy động cộng đồng, dòng họ và nguồn vốn hợp pháp khác | Hộ | 46 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ nhà ở | Ưu tiên vùng DTTS có khó khăn đặc thù, nhiều khó khăn, bị thiên tai gây không có. (Chưa được hỗ trợ từ các chương trình, nếu đã hỗ trợ thì do thiên tai, chưa có khả năng khôi phục) | Nhà 3 cứng, cấp 4 khoảng 40 M2. NSTW 40 triệu NSĐP tối thiểu 4 triệu; vay NHCS trong 15 năm, lãi suất 50% CS hiện hành: 25 triệu; huy động cộng đồng, dòng họ và nguồn vốn hợp pháp khác | Hộ | 348 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ đất sản xuất | Hộ nghèo và hộ do thiên tai ở xã, thôn ĐBKK sồng nghề nông, lâm nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% định mức đất SX theo quy định địa phương. | Diện tích do địa phương quy định. NSTW 22,5 triệu; vay NHCS 77,5 triệu đồng trong 10 năm, lãi suất 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định hiện hành. | Hộ | 959 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Hộ nghèo và hộ do thiên tai ở xã, thôn ĐBKK sồng nghề nông, lâm nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% định mức đất SX theo quy định địa phương. Hỗ trợ cả các hộ chuyển nhượng đất cho hộ thiếu đất. Hộ nghèo đã được hỗ trợ đất SX thì không hỗ trợ chuyển nghề. | Hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ và vay vốn tín dụng chính sách tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong cùng thời kỳ; thời hạn vay tối đa 10 năm, lãi suất 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định hiện hành. | Hộ | 3,965 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Nước sinh hoạt phân tán | Ưu tiên hộ chưa được hỗ trợ hoặc đã được hỗ trợ qua 5 năm, bị thiên tai, không có nước sinh hoạt | NSTW hỗ trợ 3 triệu/hộ để tạo nguồn nước, bể chứa nước sinh hoạt | Hộ | 6,251 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Nước sinh hoạt tập trung | Ưu tiên địa bàn chưa được đầu tư hoặc đã được hỗ trợ qua 10 năm, bị thiên tai, không có nước sinh hoạt; ưu tiên xã tỷ lệ hộ nghèo cao, xã bị ô nhiễm nguồn nước. | Theo cơ chế tại Nghị quyết số 39/2020/NQ- HĐND | CT | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | Các hộ gia đình vùng DTTS&MN; trong đó tập trung ưu tiên vùng xã KV3, thôn ĐBKK, xã biên giới bị ảnh hưởng do thiên tai theo quy hoạch, kế hoạch sắp xếp dân cư theo các hình thức: xen ghép, ổn định tại chỗ và sắp xếp tập trung của cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
| Hộ | 2.350 hộ | 290,335 | 133,545 | 156,790 | 41,043 | 24,038 | 17,005 | Lồng ghép đối tượng hỗ trợ với DA 1 |
1 | Bố trí xen ghép | Các hộ thiếu đất sản xuất, ở vùng thiếu hạ tầng thiết yếu, vùng bị ảnh hưởng do thiên tai, không đủ điều kiện ổn định tại chỗ, không phù hợp bố trí tập trung, có điều kiện bố trí xen ghép. | Hỗ trợ theo 01 hộ (nghèo) bao gồm: - Hỗ trợ nhà ở: Đối với hộ nghèo: NSTW 40 triệu NSĐP tối thiểu 4 triệu; vay NHCS trong 15 năm, lãi suất 50% CS hiện hành: 25 triệu; hộ không nghèo = 50% mức cho hộ nghèo. - Hỗ trợ di chuyển tài sản theo chi phí, cự ly thực tế với đơn giá V chuyển hiện hành (BQ khoảng 5 triệu/ hộ); - Hỗ trợ cộng đồng để điều chỉnh đất ở, đất SX và đầu tự hạ tầng thiết yếu nơi nhận hộ đến 80 triệu/ hộ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bố trí ổn định tại chỗ | Hộ gia đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng bị ảnh hưởng do thiên tai và vùng ĐBKK, cần thiết hỗ trợ tu bổ nhà ở để ổn định tại chỗ. | Khoảng 10- 15 triệu đồng/ hộ để tu bổ nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Di chuyển, bố trí tập trung | Các hộ thuộc đối tượng hỗ trợ bố trí, sắp xếp dân cư nhưng không có điều kiện sắp xếp xen ghép hoặc ổn định tại chỗ | Đầu tư đền bù, san tạo mặt bằng và các CT hạ tầng thiết yếu khu dân cư tập trung; hỗ trợ hộ di chuyển đến nơi ở mới: suất đầu tư vốn NS hỗ trợ dưới 300 triệu đ/ hộ | DA | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | Phạm vi: Vùng ĐBDTTS&MN; trong đó ưu tiên thôn ĐBKK, xã khu vực III. |
|
|
| 663,746 | 28,733 | 635,013 | 62,538 | 5,172 | 57,366 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | - Hộ DTTS, hộ nghèo dân tộc kinh ở các xã KV2 và xã KV3 có hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi rừng TN; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất QH lâm nghiệp được nhà nước giao đất; nhận khoán BV rừng. - Cộng đồng thôn bản ở xã KV3, KV2 thực hiện BV rừng được nhà nước giao, được nhận khoán bảo vệ rừng. |
| Ha |
| 359,791 |
| 359,791 | 29,823 |
| 29,823 |
|
| Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng | ,, | 0,4 triệu đ./ ha | Ha | 43592 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ bảo vệ rừng | ,, | 0,4 triệu đ./ ha | Ha | 29237 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung | ,, | 1,6 triệu đ/ha | Ha | 4138 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ | ,, | 10 triệu đ./ ha | Ha | 16178 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trồng rừng phòng hộ | ,, | 30 triệu đ./ ha | Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trợ cấp gạo trồng rừng cho hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ | Hộ nghèo xã KV2, KV3 trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ hoặc cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch lâm nghiệp | 700kg/ha x trung bình 5 năm x 12.000 đồng/ kg gạo (khoảng 43 triệu đồng/ ha rừng trồng của các hộ nghèo | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN |
|
|
|
| 303,955 | 28,733 | 275,222 | 32,715 | 5,172 | 27,543 |
|
2.1 | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | Địa bàn cấp huyện có điều kiện phát triển các loại dược liệu quý | TW dự kiến chọn thị xã Sa Pa để chỉ đạo điểm toàn quốc | DA | 1 | 56,414 | 28,733 | 27,681 | 7,977 | 5,172 | 2,805 |
|
2.2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | Hộ nghèo, cận nghèo ở xã KV3, thôn ĐBKK; DN; HTX LHHTX tham gia chuỗi giá trị. Trường hợp không có điều kiện phát triển SX theo chuỗi giá trị thì mới hỗ trợ phát triển SX, đa dạng hóa sinh kế. |
|
|
| 247,541 |
| 247,541 | 24,738 |
| 24,738 |
|
- | Xã Khu vực III |
| Mỗi xã KV3 mỗi năm: NSTW 500 triệu đ; vay NHCS tối đa mức 900 triệu đ. | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thôn ĐBKK |
| Mỗi thôn ĐBKK (thuộc xã có tối đa 4 thôn) mỗi năm: NSTW 75 triệu đ.; vay NHCS tối đa mức 150 triệu đ. | Thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS &MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Mô hình khởi nghiệp | DN, HTX, tổ HT, người dân hoạt động SXKD tại các xã ĐBKK; thanh niên, phụ nữ người DTTS; sinh viên các trường đại học có nguyện vọng khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại vùng DTTS. | Hỗ trợ lãi vay vốn SXKD, đào tạo N cao trình độ công nghệ, kỹ thuật SX tại hiện trường, hỗ trợ 70% chi phí bao bì, nhãn mác, thương hiệu SP tổng số 700 triệu đ./ mô hình. | Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng ĐBDTTS&MN | Địa bàn do Trung ương chỉ đạo dự án thí điểm. | Ngân sách hỗ trợ một phần để nhà đầu tư đăng ký xây dựng, thành lập và tổ chức hoạt động Trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hội chợ | Phạm vi thuộc địa bàn tỉnh; đối tượng theo dự thảo Đề án. |
| Hội chợ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
|
|
| 1,213,874 | 1,114,386 | 99,488 | 210,501 | 200,559 | 9,942 |
|
1 | Đầu tư CSHT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Xã KV3 |
| 10 tỷ đ./ xã KV3/ 5 năm; 11 tỷ đồng/ xã KV3 đồng thời BG/ 5 năm | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Thôn ĐBKK |
| 1,5 tỷ đ./ thôn/ 5 năm | Thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Duy tu bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Xã Khu vực III |
|
| Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Thôn ĐBKK (thuộc xã KV2) |
|
| Thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cứng hóa đường GT đến trung tâm xã | Xã KV3 chưa được cứng hóa đường đến TT xã | NSTW: 1.600 triệu đồng/ km và NSTT lồng ghép | Km | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng công trình chợ | Xã KV3 |
| Công trình | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng công trình trạm y tế xã | Xã KV3 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đáo tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
| 872,303 | 421,104 | 451,199 | 120,890 | 75,799 | 45,091 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐB DTTS | Các trường PTDT nội trú, trường PTDT bán trú, trường có HS bán trú; người dân tham gia xóa mù chữ vùng ĐBDTTS&MN toàn tỉnh |
|
| Phòng công vụ: 850 P; Bếp: 365 nhà; vệ sinh: 300 CT; xóa mù chữ 20.000 người; mua thiết bị: 108 thiết bị | 491,186 | 421,104 | 70,082 | 82,803 | 75,799 | 7,004 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; … dự bị đại học, đại học, sau đại học… |
|
|
| Bồi dưỡng KTDT: 5.642 người; tiếng dân tộc: 746; Đại học: 208; Thạc sỹ 9; Tiến sỹ 4 | 53,414 |
| 53,414 | 5,338 |
| 5,338 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Vùng ĐBDTTS&MN toàn tỉnh; người lao động DTTS, người lao động dân tộc kinh hộ nghèo; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp; các cơ sở dịch vụ việc làm; các DN, tổ chức có hoạt động đưa hoặc tư vấn cho lao động DTTS đi làm việc nước ngoài. |
| Lao động | 78,165 | 272,826 |
| 272,826 | 27,265 |
| 27,265 |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | Cán bộ quản lý các cấp tham gia quản lý Chương trình; cộng đồng tham gia quản lý, thực hiện chương trình. |
|
|
| 54,877 |
| 54,877 | 5,484 |
| 5,484 |
|
VI | DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | Vùng DTTS toàn tỉnh, ưu tiên vùng ĐBKK, thôn có đồng bào DTTS rất ít người. Nội dung và định mức hỗ trợ cụ thể theo Báo cáo khả thi CT kèm theo QĐ 1719 |
|
| MT1: 4; MT2: 1; MT 3: 3; MT 4: 62; MT 5: 8; MT 6: 6; MT 7: 7; MT8: 35; MT9: 380; MT10: 5; MT 13.1: 6; MT 13.2: 1; MT 14: 5; MT 15: 4; MT 16: 15; MT 17.1: 3; MT 17.2: 10; MT 18.1: 110; MT 18.2: | 120,066 | 69,400 | 50,666 | 14,046 | 10,000 | 4,046 |
|
1 | Khôi phục, Bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo tồn văn hóa phi vật thể truyền thống các dân tộc thiểu số... mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng) (mục 3.7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư (mục 3.8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bảo dân tộc thiểu số và miền núi (hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ và các vật tư liên quan đến xây dựng đội văn nghệ; hướng dẫn và tổ chức sinh hoạt, tập luyện chương trình, duy trì đội văn nghệ) cho 50 đội văn nghệ tiêu biểu trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển du lịch (mục 3.9), trong đó 30 đội chính thức; 20 đội bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên hoan về loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số (trang phục, nghệ thuật trình diễn dân gian…) (mục 3.12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá xúc tiến du lịch các vùng đồng bào DTTS và miền núi kết hợp nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng sản phẩm đặc trưng cho vùng đồng bảo DTTS và miền núi (mục 3.14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (ưu tiên bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống các dân tộc thiểu số ít người; làng, bản…truyền thống phục vụ phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Vùng DTTS toàn tỉnh, ưu tiên vùng ĐBKK, thôn có đồng bào DTTS rất ít người. Nội dung và định mức hỗ trợ cụ thể theo Báo cáo khả thi CT kèm theo QĐ 1719 |
|
| 138 xã | 68,153 | 28,111 | 40,042 | 9,062 | 5,060 | 4,002 |
|
1 | Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN (xây dựng mới, cải tạo cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho TYT xã |
|
|
|
| 30,056 | 28,111 | 1,945 | 5,789 | 5,060 | 729 |
|
1.1 | HĐ 1.1. Đầu tư xây dựng mới, cải tạo cơ sở vật chất và mua sắm TTB thiết yếu cho TYT xã |
| Xây mới 02 trạm Lùng Phình, Bản Liền. Khái toán 5 tỷ/trạm | Công trình |
| 10,000 | 10,000 | 0 | 5,000 | 5,000 | 0 |
|
1.2 | HĐ 1.2. Cải tạo cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho TTYT huyện nghèo |
| Cải tạo, mua bổ sung TTB trạn y tế. Dự kiến 30 trạm. | Công trình |
| 18,111 | 18,111 | 0 | 60 | 60 | 0 |
|
1.3 | Hoạt động 1.3. Đào tạo nhân lực y tế cho các huyện nghèo và cận nghèo khó khăn |
|
| Người |
| 1,945 | 0 | 1,945 | 729 | 0 | 729 |
|
| Hỗ trợ đào tạo Bác sỹ CKII cho Bác sỹ CKI tuyến huyện | 4 huyện nghèo dự kiến theo QĐ 275/QĐ-TTG ngày 7/3/2018: gồm MK, Bắc Hà, Si MA cai, Sa Pa. Dự phân bổ theo báo cáo 240ng/120 huyện nghèo. Vậy TB 1 huyện nghèo là 2 ng được đào tạo. Nhân 2*4=8 người trong giai đoạn. Dự kiến mức học phí của Trường ĐH Y hà Nội năm 2020; 1 năm 10 tháng đào tạo Bác sỹ CKII là 35,75 tr* 2 năm học* số học viên đào tạo |
| Người | 8 | 572 | 0 | 572 | 214 | 0 | 214 |
|
| Hỗ trợ đào tạo Bác sỹ CKI cho bác sỹ tuyến huyện | 4 huyện nghèo dự kiến theo QĐ 275/QĐ-TTG ngày 7/3/2018: gồm Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Sa Pa. Dự phân bổ theo báo cáo 960ng/120 huyện nghèo. Vậy TB 1 huyện nghèo là 8 ng được đào tạo. Nhân 8*4=32 người trong giai đoạn. Dự kiến mức đào tạo học phí Trường ĐH Y Hà Nội đào tạo BSCKI 10 tháng/năm: 21,45* 2nam *số học viên |
| Người | 32 | 1,373 | 0 | 1,373 | 515 | 0 | 515 |
|
1.4 | Hoạt động 1.6. Hỗ trợ phụ cấp cho cô đỡ thôn bản (745.000đ/tháng x12 tháng x 120 người/năm x 4 năm) |
|
| Người | 480 | 4,291 | 0 | 4,291 | 850 | 0 | 850 |
|
1.5 | Hoạt động 1.7 Hỗ trợ điểm TC ngoài trạm (200.000đ/tháng x 282 điểm x 2 người/điểm x 12 tháng x 4 năm) |
|
| Điểm | 1,128 | 5,414 | 0 | 5,414 | 950 | 0 | 950 |
|
2 | Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS &MN đến năm 2030 |
|
|
|
| 18,366 | 0 | 18,366 | 1,500 | 0 | 1,500 |
|
3 | Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS |
|
|
|
| 18,895 | 0 | 18,895 | 1,564 | 0 | 1,564 |
|
4 | Theo dõi, giám sát và quản lý dự án |
|
|
|
| 836 | 0 | 836 | 209 | 0 | 209 |
|
VIII | DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | Các xã khu vực III, thôn ĐBKK |
|
| Tuyên truyền: 24.662 ng; XD nhân rộng mô hình: 56.229; đảm bảo tiếng nói, sự tham gia của Phụ nữ: 7.892; trang bị kiến thức Bình đẳng giới: | 98,647 |
| 98,647 | 9,858 |
| 9,858 |
|
1 | Nội dung 1: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi nếp nghĩ, cách làm góp phần xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ, trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hoạt động 1: Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Hoạt động 2: Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Hoạt động 3: Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình, mua bán phụ nữ và trẻ em |
|
| Hội thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Hoạt động 4: Đề xuất gói hỗ trợ phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nội dung 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi nếp nghĩ cách làm nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Hoạt động 1: Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo nhu nhập và lồng ghép giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Hoạt động 2: Hỗ trợ ứng dụng công nghệ 4.0 để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Hoạt động 3: Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân của bạo lực gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Hoạt động 4: Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nội dung 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển KTXH của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Hoạt động 1: Đảm bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề KTXH tại ĐP, trong đó có thực hiện CTMTQG DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Hoạt động 2: Đảm bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát triển KTXH của cộng đồng thông qua mô hình CLB thủ lĩnh của sự thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Hoạt động 3: Công tác giám sát và đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong CTMTQG DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Hoạt động 4: Nâng cao năng lực của phụ nữ DTTS tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nội dung 4: Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng trưởng bản chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Hoạt động 1: Xây dựng Chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Hoạt động 2: Xây dựng đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Hoạt động 3: Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt động phát triển năng lực |
|
| Cuộc đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | Các thôn có đồng bào DTTS có khó khăn đặc thù, DTTS còn nhiều khó khăn |
|
|
| 354,898 | 127,564 | 227,334 | 45,673 | 22,962 | 22,711 |
|
1 | Đầu tư hỗ trợ phát triển KTXH | Thôn thuộc xã KV3, có người Bố Y sống thành cộng đồng; các hộ DTTS còn nhiều KK ở xã KV3 | Hỗ trợ hạ tầng thôn có KK đặc thù 8,2 tỷ đ./ thôn/ 5 năm; hỗ trợ SX, đời sồng thôn KK đặc thù 1,9 tỷ đồng/ thôn; Hỗ trợ vay vốn SX hộ còn nhiều KK mức vay cả giai đoạn 38 triệu đ./ hộ … |
| 13 thôn DT đặc thù; 1.066 hộ DT có KKĐT | 334,961 | 127,564 | 207,397 | 43,681 | 22,962 | 20,719 |
|
- | Trong đó hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN |
|
|
| Giảm 22% tảo hôn HNCHT; XD 28 MH | 19,937 |
| 19,937 | 1,992 |
| 1,992 |
|
X | DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình | Vùng DTTS toàn tỉnh, |
|
|
| 88,985 | 33,445 | 55,540 | 11,570 | 6,020 | 5,550 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT-XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN |
|
|
|
| 35,694 |
| 35,694 | 3,567 |
| 3,567 |
|
1.1 | Biểu dương tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò người có uy tín trong vùng ĐB DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động ĐB DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 | Tiếp tục thực hiện QĐ 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2019 của TTCP về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chi cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 | Tuyên truyền, vận động nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN, biên giới chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước gắn với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4 | Tuyên truyền, nâng cao năng lực cho Đài PTTH tỉnh Lào Cai đáp ứng yêu cầu phục vụ vùng đồng bào dân dộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh trật tự vùng ĐB DTTS và MN |
|
|
|
| 41,779 | 33,445 | 8,334 | 6,853 | 6,020 | 833 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình |
|
|
|
| 11,512 |
| 11,512 | 1,150 |
| 1,150 |
|
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TỔNG HỢP, THAM MƯU CHỈ ĐẠO CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TỈNH LÀO CAI.
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai).
TT | Danh mục dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình | Phân công cơ quan ở tỉnh tổng hợp, tham mưu chỉ đạo tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương trình | Ghi chú | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Ban Dân tộc | Các Sở: Tài nguyên và MT, Giao thông VTXD, Nông nghiệp và PTNT; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
1 | Hỗ trợ đất ở | Sở Tài nguyên và MT | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Hỗ trợ nhà ở | Sở Giao thông vận tải- XD | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
3 | Hỗ trợ đất sản xuất | Sở Tài nguyên và MT | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
4 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
5 | Hỗ trợ nước sinh hoạt | Ban Dân tộc | Sở Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
II | Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở GTVT-XD; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2.1 | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thị xã Sa Pa |
|
2.2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
- | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS &MN | Ban Dân tộc | Đoàn T niên tỉnh; Hội LH Phụ nữ tỉnh; Hội nông dân tỉnh; Liên minh HTX tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp |
|
- | Mô hình khởi nghiệp | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
- | Xây dựng trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng ĐBDTTS&MN | Sở Công thương | Ban Dân tộc; Sở KH&ĐT, Sở VHTT&DL; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thị xã Sa Pa |
|
- | Hội chợ | Sở Công thương | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
1 | Đầu tư CSHT | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Duy tu bảo dưỡng | Ban Dân tộc | Các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
3 | Cứng hóa đường GT đến trung tâm xã | Sở Giao thông VT XD | Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
4 | Xây dựng công trình chợ | Sở Công thương | Ban Dân tộc; Sở Kế hoạch và ĐT; Sở Tài chính; UBND cấp huyện |
|
5 | Xây dựng công trình trạm y tế xã | Sở Y tế | Ban Dân tộc; Sở Kế hoạch và ĐT; Sở Tài chính; UBND cấp huyện |
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đáo tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Sở Giáo dục và ĐT | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐB DTTS | Sở Giáo dục và ĐT | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; … dự bị đại học, đại học, sau đại học… | Sở Giáo dục và ĐT | Ban Dân tộc; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Sở Lao động TBXH | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
VI | DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | Sở Văn hóa Thể thao và DL | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
VII | DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Sở Y tế | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
VIII | DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
IX | DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
1 | Đầu tư hỗ trợ phát triển KTXH | Ban Dân tộc | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở VHTT&DL; Ngân hàng C sách tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
- | Trong đó hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
X | DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT-XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh trật tự vùng ĐB DTTS và MN | Sở Thông tin truyền thông | Ban Dân tộc; Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thức hiện chương trình | Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện |
|
- 1Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 9295/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm các mô hình hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn 06 huyện miền núi thông qua công tác kết nghĩa do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Kế hoạch 1052/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, tỉnh Yên Bái
- 9Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 11Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Báo cáo 6794/BC-UBND năm 2020 về kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 39/2020/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 9295/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm các mô hình hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn 06 huyện miền núi thông qua công tác kết nghĩa do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Kế hoạch 1052/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, tỉnh Yên Bái
- 12Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 14Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Báo cáo 6794/BC-UBND năm 2020 về kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 98/KH-UBND về tổ chức, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- Số hiệu: 98/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Giàng Thị Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra