- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2016 như sau:
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội của tỉnh.
1. Cải cách thể chế
a) Nâng cao tính chủ động, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
b) Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật từ trung ương đến cơ sở, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính; Nâng cao chất lượng công tác rà soát, rà soát thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền. Đặc biệt chú trọng tới việc thực hiện Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh; Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016.
b) Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cấp xã; mở rộng lĩnh vực và số lượng các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng phân định đúng, tránh chồng chéo trong quy định về chức năng, nhiệm vụ.
c) Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức, viên chức, đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng làm việc của đội ngũ công chức, viên chức.
b) Triển khai có hiệu quả chế độ đãi ngộ, đẩy mạnh thu hút những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh;
c) Thực hiện nghiêm túc quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức. Thực hiện tốt Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
d) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; cải tiến nội dung chương trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng theo hướng chuyên sâu, gắn với vị trí, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch cán bộ, theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2016.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục triển khai thực hiện, đồng thời rà soát đánh giá lại chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
b) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh;
c) Đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giảm dần sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước tại tỉnh.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng các phần mềm quản lý chuyên ngành, phần mềm văn phòng điện tử eOfice, phần mềm một cửa điện tử..., tại các cơ quan hành chính nhà nước, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính, nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, thời gian giao dịch, lưu chuyển văn bản, tài liệu.
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Phấn đấu hết năm 2016, hầu hết các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1,2; 20% cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
b) Mở rộng, nâng cao chất lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan nhà nước, ưu tiên đầu tư đối với các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhiều giao dịch hành chính.
7. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ; xây dựng, đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết quả, sản phẩm của kế hoạch theo biểu đính kèm Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán ngân sách năm 2016 là: 932.000.000 đồng (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Chủ trì, phối hợp tổ chức đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Hằng quý, 6 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí về công tác cải cách hành chính năm 2016.
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện cải cách hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ quy định tại phụ lục đính kèm.
3. Các sở, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại kế hoạch;
b) Định kỳ hằng quý, 6 tháng, cuối năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện (qua Sở Nội vụ).
4. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
a) Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý kiến của tổ chức, công dân, đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2016 ./.
Nơi nhận: MT02/2016 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên cơ quan | Dự toán năm 2015 | Ghi chú |
|
1 | Sở Nội vụ | 287 |
| |
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 20 |
| |
3 | Thanh Tra tỉnh | 10 |
| |
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10 |
| |
5 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 10 |
| |
6 | Sở Y tế | 15 |
| |
7 | Sở Giao thông vận tải | 20 |
| |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 25 |
| |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 10 |
| |
10 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 10 |
| |
11 | Sở Xây dựng | 10 |
| |
12 | Sở Tài chính | 150 |
| |
13 | Sở Công thương | 25 |
| |
14 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 10 |
| |
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 20 |
| |
16 | Sở Tư pháp | 300 |
| |
| Tổng cộng | 932 |
|
(Ghi chú: UBND cấp huyện cân đối, bố trí kinh phí chi cho nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, các văn bản khác có liên quan và theo phân cấp ngân sách nhà nước)
BIỂU KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Cải cách biên chế | 1. Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Chương trình xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật năm 2016 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Quý I, năm 2016 |
|
1.2. Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2016 |
| |||||
2. Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật | 2.1. Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh đã ban hành | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Quý I, năm 2016 |
| |
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên |
| ||
2.3. Báo cáo kết quả định kỳ rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành | Sở Tư pháp |
| Hằng quý |
| ||
2.4. Các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được đăng công báo | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
| ||
3. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành | 3.1. Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành |
| Theo chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh |
| |
3.2. Các báo cáo kết quả thẩm định dự thảo VBQPPL do HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành và kết quả kiểm tra VBQPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành, các văn bản góp ý khi có đề nghị | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên |
| ||
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | 1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; HĐND cấp huyện | Quý I, năm 2016 |
|
1.2. Duy trì việc nhập dữ liệu, công khai các thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tạo đường kết nối giữa cổng thông tin điện tử của HĐND tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên |
| ||
1.3. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Quý I, năm 2016 |
| ||
1.4. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố công khai các thủ tục hành chính, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành,UBND cấp huyện UBND cấp xã | Thường xuyên |
| ||
1.5. Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp |
| Định kỳ hằng quý |
| ||
2. Xây dựng cơ chế phối hợp trong rà soát, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, công bố thủ tục hành chính để giải quyết tốt hơn thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân | Quyết định ban hành quy chế phối hợp hoặc văn bản hướng dẫn liên ngành | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III, năm 2016 |
| |
3. Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 3.1. Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
3.2. a. Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện b. Quyết định của UBND cấp huyện quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ | Khi có thay đổi về thủ tục hành chính |
| ||
3.3. Quyết định của cơ quan, đơn vị ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận một cửa, quy định về thủ tục, hồ sơ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý I, năm 2016 |
| ||
3.4. Tiếp tục thực hiện chi trả chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp theo đúng quy định của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tài chính | Năm 2016 |
| ||
4. Đa dạng hóa các kênh thông tin về giải quyết thủ tục hành chính | 4.1. 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đăng tải kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân trên trang website của đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
| |
4.2. Thực hiện chuyển, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu điện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Khi tổ chức, công dân có nhu cầu |
| ||
4.3. Kế hoạch thí điểm áp dụng mô hình tổng đài hành chính công để giải đáp thắc mắc của tổ chức, công dân trong thực hiện thủ tục hành chính | Sở Tư pháp |
| Năm 2016 |
| ||
5. Xây dựng cơ chế huy động sự tham gia của tổ chức, công dân giám sát hoạt động của bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị | 5.1. Phiếu điều tra, lấy ý kiến của tổ chức, công dân đối với hoạt động của Bộ phận một cửa, một cửa liên thông | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III, IV năm 2016 |
| |
5.2. Niêm yết công khai tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, các biểu mẫu, phí, lệ phí, lịch trực; Số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ email, hòm thư góp ý theo quy định trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
| ||
5.3. Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và kết quả | Sở Nội vụ |
| Quý II, III năm 2016 |
| ||
6. Duy trì tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định (Trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật ) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân | 6.1. Thực hiện nghiêm túc quy định làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông Vận tải; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
6.2. Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định | Sở Nội vụ | Định kỳ hàng quý |
| |||
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 1. Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ chế tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 1.1. Quyết định của HĐND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành |
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế, tổ chức bộ máy và biên chế của cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản quy định, hướng dẫn mới của TW |
| ||
1.3. Tiếp tục xây dựng Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ giai đoạn 2 Bộ Nội vụ phê duyệt | Sở Nội vụ |
| Quý II, III năm 2016 |
| ||
2. Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 2.1. a. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của một số sở, ngành và UBND cấp huyện b. Thông báo, kết luận thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II-llI năm 2016 |
| |
2.2. a. Thông báo của Sở Nội vụ về kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại 08 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và 16 đơn vị cấp xã. b. Kết luận của Sở Nội vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện UBND cấp xã | Quý II, năm 2016 |
| ||
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 1. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 1.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính của tỉnh năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV, năm 2016 |
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I, năm 2016 |
| ||
1.3. Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2017 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II, năm 2016 |
| ||
1.4. Xây dựng đề án tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý III, IV, năm 2016 |
| ||
2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ , công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh | 2.1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV, năm 2016 |
| |
2.2. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2016 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV, năm 2016 |
| ||
V. Cải cách tài chính công | 1. Thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách | 1.1. Báo cáo tình hình thực hiện các quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính |
| Quý II, năm 2016 |
|
1.2. Thông báo thẩm định dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Tài chính |
| Quý I-IV, năm 2016 |
| ||
1.3. Các biên bản xét duyệt quyết toán, các thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách đối với đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Tài chính |
| Quý II, quý III năm 2016 |
| ||
1.4. Các báo cáo kiểm tra việc xây dựng quy chế chỉ tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2015/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Tài chính |
| Quý I- quý III, năm 2016 |
| ||
2. Triển khai thực hiện đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính, cơ chế cấp phát ngân sách phù hợp với tình hình mới | 2.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 | Sở Tài chính |
| Quý I, năm 2016 |
| |
2.2. Thông báo kết quả thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 đối với khối huyện | Sở Tài chính | UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý II, năm 2016 |
| ||
2.3. Thông báo kết quả thẩm định giá mua sắm, sửa chữa Tài sản cố định theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị | Sở Tài chính |
| Năm 2016 |
| ||
2.4. Thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư XDCB các công trình dự án hoàn thành | Sở Tài chính |
| Năm 2016 |
| ||
VI. Hiện đại hóa hành chính | I. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh | 1.1. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I năm 2016 |
|
1.2. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I năm 2016 |
| ||
1.3. Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quý I năm 2016 |
| ||
1.4. Đăng tải các văn bản chỉ đạo liên quan đến cải cách hành chính còn hiệu lực lên trang Website của Sở Nội Vụ | Sở Nội vụ |
| Thường xuyên |
| ||
1.5. Ứng dụng chữ ký số, chứng thư số vào hoạt động giao dịch của các cơ quan hành chính | Sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| ||
2. Mở rộng, nâng cao chất lượng việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh | 2.1. Báo cáo việc duy trì cải tiến, triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 36 cơ quan, đơn vị | Các sở KHCN, Nội vụ, tài chính, KHĐT, GD-ĐT, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, LĐ, TB&XH, Công thương, NN và PTNT, Xây dựng, VH, TT&DL, GTVT, Y tế, TTTT, VP UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý các KCN - UBND các huyện: Ninh Bình, Tam Điệp, Yên Khánh, Yên Mô, Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan, Hoa Lư; - Chi cục: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Quản lý thị trường, Bảo vệ môi trường, Văn thư lưu trữ, Thủy sản, Thú y, Đê điều và Phòng chống lụt bão, Quản lý chất lượng NLTS, Ban thi đua khen thưởng, Ban Tôn giáo | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2015 |
| |
2.2. Xây dựng kế hoạch và triển khai việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của 9 cơ quan hành chính của tỉnh | Ban an toàn giao thông tỉnh, Chi cục kiểm định chất lượng các công trình xây dựng, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục dân số KHHGĐ, Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội, Chi cục thủy lợi, Chi cục bảo vệ thực vật, Chi cục kiểm lâm, Chi cục phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2015 |
| ||
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | 1.1. a. Chuyên mục cải cách hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh b. Các tin, bài về cải cách hành chính được phát trong công trình thời sự | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
1.2. Các tin, bài được đăng tải trên Báo Ninh Bình | Báo Ninh Bình | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
| ||
1.3. Chuyên mục cải cách thủ tục hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh các huyện, thị xã, thành phố và Đài Phát thanh các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
| ||
1.4. Tin, bài, ảnh về cải cách hành chính được đăng trên trang Website của các cơ quan, đơn vị | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
| ||
2. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính | 2.1. Hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm 2016 | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp | Quý III/2016 |
| |
2.2. Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm 2016 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV năm 2016 |
| ||
2.3. Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2016 | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp | Quý IV năm 2016 |
| ||
2.4. Quyết định của UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành UBND cấp huyện năm 2016 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV năm 2016 - Quý I năm 2017 |
| ||
2.5. Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã | UBND cấp huyện |
| Quý IV năm 2016 - Quý I năm 2017 |
| ||
2.6. Quyết định của UBND cấp huyện công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã năm 2016 | UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Quý IV năm 2016 |
| ||
2.7. Báo cáo của UBND tỉnh tự đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2015 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 2/2016 |
| ||
3. Xây dựng các Kế hoạch, Đề án về cải cách hành chính | Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2016 |
| |
4. Tổ chức hội nghị về công tác cải cách hành chính nhà nước ở tỉnh | 4.1. Hội nghị triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 được tổ chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I năm 2016 |
| |
4.2. Hội nghị tổng kết Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 được tổ chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV năm 2016 |
| ||
4.3. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Quý I, 06 tháng, Quý III, cả năm |
| ||
5. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm cải cách hành chính của một số địa phương | Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệm cải cách hành chính | Sở Nội vụ |
| Quý III, năm 2016 |
|
- 1Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả phân loại, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2013 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 1876/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 8Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả phân loại, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2013 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 9Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 17Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017
Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2016
- Số hiệu: 98/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định