Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 09 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính (sau đây gọi là Chỉ thị), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị trên địa bàn tỉnh với các nội dung, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và toàn diện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg .
- Nhằm xác định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đã được xác định tại: Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính hằng năm của UBND tỉnh và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý; trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
3 | Đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
4 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. | Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Hàng năm |
5 | Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
6 | Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật | Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
7 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
8 | Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Hàng năm |
9 | Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
10 | Định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
11 | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ trong khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Kịp thời chỉ đạo khắc phục hạn chế, tổn hại, yếu kém được nêu trong báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính (nếu có). | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
12 | Bố trí và đảm bảo đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính | Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
13 | Xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Lãnh đạo UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
14 | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét triển khai nhân rộng trong toàn tỉnh. | Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
15 | Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách thủ tục hành chính trong phạm vi toàn tỉnh. | Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các cơ quan; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế; Giám đốc các sở, ban, ngành Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm |
16 | Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện | Hàng năm |
17 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện | Hàng năm |
18 | Theo dõi đôn đốc, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện. | Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Hàng năm |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đến các tổ chức, đơn vị trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
2. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh định kỳ 6 tháng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, yêu cầu phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 869/QĐ-UBND-HC năm 2015 triể khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 6084/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 869/QĐ-UBND-HC năm 2015 triể khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 6084/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTG về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 98/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra