Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/KH-UBND

Nam Định, ngày 19 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

Thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 22/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nam Định đến năm 2030.

Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030 như sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng về dân số và công tác dân số, góp phần xây dựng đội ngũ làm công tác dân số các cấp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân số theo Kế hoạch hành động số 32/KH-UBND ngày 22/4/2020 của UBND tỉnh.

- Nâng cao kiến thức, kỹ năng về công tác dân số và phát triển cho đội ngũ làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số, cán bộ hoạch định chính sách về dân số.

- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm năng lực quản lý, tổ chức, triển khai công tác dân số trong tình hình mới cho đội ngũ làm công tác dân số các cấp.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Công tác đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp: Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số đáp ứng được yêu cầu công tác dân số trong tình hình mới.

2.2. Công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp:

- 80% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản từ năm 2021 đến năm 2025, đạt 95% từ năm 2026 đến năm 2030.

- 80% viên chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số đáp ứng được vị trí việc làm và nhiệm vụ được giao từ năm 2021 đến năm 2025, đạt 95% từ năm 2026 đến năm 2030.

- 80% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình /sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế tuyến huyện và xã có kiến thức, kỹ năng về cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển từ năm 2021 đến năm 2026, đạt 90% từ năm 2026 đến năm 2030.

- 70% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện và xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao từ năm 2021 đến năm 2025, đạt 90% từ năm 2026 đến năm 2030.

- Hằng năm bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho 100% cán bộ chuyên trách cấp xã và 50% cộng tác viên dân số.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG:

1. Lãnh đạo cấp ủy, chính quyền các cấp, những nhà hoạch định chính sách và những người có uy tín trong cộng đồng liên quan đến công tác dân số.

2. Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện.

3. Đội ngũ làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.

4. Cán bộ cung cấp dịch vụ (sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, chất lượng dân số).

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:

1. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về dân số

- Tăng cường đào tạo về dân số và phát triển cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực dân số.

- Xây dựng các chương trình, tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân số cấp tỉnh, huyện và đội ngũ cán bộ dân số cấp xã, cộng tác viên dân số, Ban chỉ đạo Dân số - KHHGĐ các cấp, lãnh đạo y tế cấp huyện, xã, phường, thị trấn phù hợp với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Từng bước chuẩn hóa trình độ chuyên môn của đội ngũ làm công tác dân số các cấp.

2. Hoàn thiện chương trình, tài liệu, đào tạo, bồi dưỡng

- Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện hệ thống chương trình, tài liệu bồi dưỡng về dân số và phát triển cho đội ngũ làm công tác dân số các cấp cấp và các đối tượng khác làm công tác dân số.

- Xây dựng chương trình bồi dưỡng chuyên môn theo vị trí việc làm về dân số.

3. Nâng cao năng lực của giảng viên, báo cáo viên

- Xây dựng đội ngũ giảng viên: Xây dựng đội ngũ giảng viên có chất lượng cao để đáp ứng nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội làm công tác dân số các cấp.

- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý về dân số ở địa phương trở thành giảng viên tuyến tỉnh, để tham gia giảng dạy, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển cho cán bộ của địa phương; xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng về dân số và phát triển đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.

4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai Kế hoạch

- Huy động các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tham gia kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất tại việc triển khai Kế hoạch nhằm bảo đảm chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển.

- Xây dựng quy trình quản lý các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để làm cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng.

VI. KINH PHÍ:

1. Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Y tế

- Chủ trì triển khai Kế hoạch, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các Chiến lược, Đề án, Dự án liên quan do các sở, ban, ngành khác chủ trì thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách, pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số. Rà soát nội dung, bảo đảm các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Kế hoạch không trùng lắp với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức khác.

- Tổ chức giám sát, kiểm tra; thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Chỉ đạo các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Sở Y tế xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp số trong từng giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao; phối hợp tổ chức thực hiện mục tiêu của Kế hoạch. Củng cố, tăng cường nguồn nhân lực, vật lực, cơ sở vật chất về trang thiết bị, công nghệ thông tin và các điều kiện bảo đảm cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu báo cáo UBND tỉnh cân đối ngân sách và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân số ở các cấp và cộng tác viên dân số theo quy định của pháp luật.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm trên cơ sở dự toán của đơn vị để tham mưu trình UBND tỉnh bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế rà soát, nghiên cứu việc sửa đổi, bổ sung các nội dung đào tạo về dân số và phát triển cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục của tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 tại địa phương theo nội dung Kế hoạch.

- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch phù hợp với điều kiện của địa phương.

- Chỉ đạo các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch

- Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Y tế.

Trên đây là Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào nhiệm vụ được giao triển khai, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Dân số-KHHGĐ;
- Lưu: VP1, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Lê Đoài