Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030

I. Sự cần thiết

Chất lượng dân slà phản ánh các đặc trưng về thể cht, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số. Nghị quyết số 21-NQ/TW nêu rõ “Công tác dân số phải chú trọng toàn diện các mặt quy mô, cơ cu, phân b, đặc biệt là cht lượng dân s” và “Phát triển mạng lưới cung cp các dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sớm bệnh tật trước sinh, sơ sinh”. Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 nhấn mạnh “Nhân rộng các mô hình có hiệu quả, tập trung đầu tư ở một số địa bàn trọng đim, từng bước mrộng và tiến tới phcập việc cung cp dịch vụ tư vn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, bao gm giảm tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng. Đặc biệt chú trọng trin khai cung cấp dịch vụ phát hiện sớm nguy cơ, phòng ngừa di truyền các bệnh nguy hiểm ở thai nhi và trẻ em”.

Tầm soát, chn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh đphát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh giúp cho trẻ sinh ra phát triển bình thường hoặc tránh được những hậu quả nặng nvề thchất và trí tuệ, giảm thiểu sngười tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng dân s.

Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian qua đã đạt nhiều kết ququan trọng: Tốc độ gia tăng dân số được khống chế, mức sinh thay thế được tiếp tục duy trì qua nhiều năm. Cơ cấu dân số chuyển dịch tích cực, chất lượng dân số từng bước được cải thiện; dân số phân bố hp lý hơn. Dịch vụ dân số được mrộng, chất lượng ngày càng cao, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tnh. Chương trình tm soát trước sinh và sơ sinh nhm can thiệp sớm đến quá trình mang thai và ngay sau khi sinh được triển khai từ năm 2009, từng bước được mrộng, đây là một trong những giải pháp quan trọng đ nâng cao cht lượng dân s, cht lượng nguồn nhân lực, chất lượng ging nòi.

II. Căn cứ ban hành

- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị ln thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân s trong tình hình mới;

- Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030;

- Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phphê duyệt Chương trình mở rộng tm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;

- Quyết định số 2539/QĐ-BYT ngày 24/5/2021 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mở rộng tm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;

- Công văn số 7375/BYT-TCDS ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế trin khai thực hiện Chương trình mrộng tầm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh, tật, trước sinh và sơ sinh đến năm 2030.

III. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân s, góp phần thực hiện thành công Chiến lược dân số của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tlệ cặp nam, n thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030 và giảm 50% số cặp tảo hôn, giảm 60% số cặp hôn nhân cận huyết thống.

- Tỷ lệ phụ nmang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh tật bm sinh phbiến nhất gồm: Down, Edwards, Patau và bệnh tan máu bm sinh Thalassemia đạt 50% năm 2025; 70% năm 2030.

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật bm sinh phổ biến nhất gồm: suy giáp trạng bẩm sinh, thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bm sinh, tim bm sinh và khiếm thính bẩm sinh đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

- Tỷ lệ xã có đim, cơ sở cung cp dịch vụ tư vấn, khám sức khe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

- Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trlên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

- Phát trin 02 cơ sở sàng lọc, chn đoán trước sinh và sơ sinh vào năm 2025; duy trì và mrộng đến năm 2030.

IV. Thời gian, phạm vi và đối tượng

1. Thi gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.

- Giai đoạn 1: Từ năm 2021-2025: Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động Chương trình.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2026-2030: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 2021-2025, xây dựng các hoạt động phù hợp trong giai đoạn 2026-2030.

2. Phạm vi thực hiện: Triển khai tại 13 huyện, thị xã, thành phố và 173 xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đối tượng

- Đối tượng thụ hưởng: Trẻ vị thành niên, thanh niên; nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.

- Đối tượng tác động: Người dân trong toàn xã hội, sở ban, ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tchức, cá nhân tham gia thực hiện.

V. Nhiệm vụ, giải pháp

1. Cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật

a) Về cơ chế, chính sách

- Rà soát các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội; người dân tại xã đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng dân tộc thiu số và miền núi; vùng nhiễm chất độc dioxin được sử dụng miễn phí gói dịch vụ cơ bản của chương trình.

- Xã hội hóa cung ứng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.

b) Về chuyên môn kỹ thuật

Rà soát, b sung quy trình chuyên môn kỹ thuật; quy chun, tiêu chun của cơ sở cung cấp dịch vụ vtư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh, sơ sinh; bộ công cụ giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ và trang thiết bị, dụng cụ, sinh phm y tế.

2. Tuyên truyền vận động và huy động xã hội tham gia

a) Cung cp thông tin về các hoạt động của Chương trình tới chính quyn các cp. Tuyên truyn, vận động các đoàn th, tchức, người có uy tín trong cộng đồng và người dân ủng hộ, tham gia thực hiện. Lồng ghép với các hoạt động, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan.

- Tchức các bui hội nghị, nói chuyện chuyên đề nhằm thông tin về Chương trình.

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Xây dựng phóng sự, chuyên trang trên Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh-Truyền hình Quảng Ngãi, hệ thống đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã về mục đích, ý nghĩa, các nội dung, kết quả trin khai thực hiện Chương trình, các thông tin về sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh huy động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; các nội dung liên quan đến tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn cho thanh niên.

- Tuyên truyền trên Cng thông tin điện từ tnh, webside của các ngành... đồng thời, tận dụng mạng xã hội trong hoạt động quảng bá, cung cấp thông tin, tuyên truyền cho các nhóm đối tượng.

b) Phbiến, giáo dục pháp luật vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định cấm tảo hôn, hôn nhân cn huyết thống; thanh niên không to hôn, không kết hôn cận huyết. Huy động các ngành, đoàn ththam gia tuyên truyền về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tchức các sự kiện, hội nghị, nói chuyện chuyên đề về các quy định công tác dân số, vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các qui định vcấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết...

- Biên soạn, nhân bản các tài liệu truyền thông (từ rơi, sách mỏng, áp phích...) cp cho cá nhân liên quan.

c) Đẩy mạnh tư vấn cộng đng, vận động thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; phụ n mang thai thực hiện sàng lọc, chn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện sàng lọc, chn đoán, điều trị một số bệnh bm sinh.

- Tchức mittinh, hội thi, hội diễn; tổ chức các hoạt động truyền thông như: Ngày Dân số Thế giới 11/7; Ngày Dân số Việt Nam 26/12; Tháng hành động Quốc gia về Dân số (tháng 12).

- Xây dựng các cụm pa nô, in tờ rơi, áp phích... phục vụ công tác tuyên truyền tại nơi tập trung đông dân cư và tại các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh.

- Các sban ngành, hội đoàn thể các cấp triển khai việc lồng ghép tuyên truyền, phbiến những giá trị, lợi ích của việc thực hiện tư vn, khám sức khe trước khi kết hôn; tham gia thực hiện khám tầm soát phát hiện sớm nguy cơ, phòng ngừa di truyền các bệnh nguy hiểm thai nhi và trẻ em vào trong các hoạt động chuyên môn của đơn vị.

- Duy trì, cng cố, xây dựng mới các Câu lạc bộ tiền hôn nhân; Câu lạc bộ Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên; cung cấp, phbiến các thông tin, kiến thức, kỹ năng về: Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên; tiền hôn nhân; hôn nhân gia đình; sự cần thiết và lợi ích của các hoạt động tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.

3. Phát triển mạng lưới dịch vụ

- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.

- Đầu tư trang thiết bị cho cơ sở y tế để đm bảo đủ điều kiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh.

- Cử viên chức y tế tham gia đào tạo về chuyên môn, tiếp nhận, chuyển giao kỹ thuật phục vụ sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh.

- Tổ chức tập huấn cho viên chức y tế, dân số, cộng tác viên về kỹ năng truyền thông để tuyên truyền, vận động, tư vấn, tham gia sàng lọc trước sinh và sơ sinh tuyến tỉnh, huyện, xã.

- Mrộng các loại hình cung cấp dịch vụ của các cơ sở y tế trong và ngoài công lp phù hp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn theo hướng bảo đảm người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ cơ bản tại xã; được tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ.

- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh; theo dõi và quản lý đối tượng.

- Tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát hỗ trợ, đánh giá quá trình thực hiện chương trình.

4. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật mới

Nghiên cứu, thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mới trong tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh để kiến nghị bsung danh mục bệnh tầm soát trước khi kết hôn, trước sinh và sơ sinh.

5. Huy động nguồn lực và hợp tác quốc tế

a) Huy động nguồn lực

- Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ tầm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình.

- Huy động các ngành, đoàn thtừ tnh đến cơ sở tham gia thực hiện các hoạt động của kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Huy động mạng lưới y tế, dân số từ tỉnh đến cơ sở, bao gồm Cộng tác viên dân số và nhân viên y tế thôn bản thực hiện các hoạt động của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Vận động các nguồn lực, tài trợ trong và ngoài nước đthực hiện hiệu quả các mục tiêu của chương trình.

b) Hợp tác quốc tế

Tăng cường hp tác quốc tế nhằm cập nhật, chia sẻ kinh nghiệm; liên doanh, liên kết về chuyên môn, kỹ thuật, đào tạo, nghiên cu khoa học, chuyển giao công nghệ.

VI. Kinh phí thực hiện

- Ngân sách địa phương: Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước đm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đi ngân sách trong từng thời k, được bố trí trong dự toán chi của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và từ các nguồn kinh phí hp pháp khác. Lồng ghép Kế hoạch trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác có liên quan trên địa bàn.

- Ngân sách Trung ương (nếu có).

VII. Tổ chức thực hiện

1. Sở Y tế

- Ch trì, phối hợp với các s, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức trin khai Kế hoạch, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các kế hoạch, chương trình, đề án có liên quan cho các cơ quan, đơn vị; hướng dẫn kim tra, giám sát và tng hợp tình hình thực hiện. Định kỳ báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

- Hàng năm chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi S Tài chính để trình cp có thẩm quyền theo quy định.

- Đánh giá kết quả thực hiện để điều chỉnh cho phù hợp.

2. S Tài chính

Trên cơ sở Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đthực hiện kế hoạch mrộng tm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tnh Quảng Ngãi đến năm 2030, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cấp có thm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

3. SThông tin và Truyền thông

Chđạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông của tỉnh tuyên truyền các nội dung Kế hoạch và các quy định có liên quan.

4. Ban Dân tộc tỉnh

Phối hp với SY tế hướng dẫn tổ chức trin khai thực hiện Kế hoạch đối với vùng đồng bào dân tộc thiu số và miền núi.

5. Các S: Tư pháp, Lao động - Thương binh và xã hội

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành rà soát, sửa đi, bsung và hướng dẫn thực hiện chính sách v hôn nhân, gia đình liên quan đến tư vấn, khám sức khe trước khi kết hôn.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Y tế, các ngành đoàn thể liên quan lồng ghép nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục v dân s, sức khỏe sinh sản trong nhà trường.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và nội dung mở rộng tm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; lồng ghép với các chương trình, đề án, dự án liên quan trên địa bàn.

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo UBND tnh (qua Sở Y tế) theo quy định.

8. Đnghị y ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hp trin khai các hoạt động của Kế hoạch; đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức của đoàn viên, hội viên.

VIII. Công tác thống kê, báo cáo

Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) kết quả thực hiện chương trình mrộng tm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 (gửi trước ngày 15/12 của năm)./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTT
QVN tnh và các tổ chức chính trị-xã hội tnh;
- Các s
, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH, Báo Quảng Ng
ãi;
- VP
UB: PCVP(VX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVX
lmc535.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên