- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1919/BKHCN-PTTTDN năm 2017 hướng dẫn địa phương triển khai Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 10 tháng 5 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1919/BKHCN-PTTTDN ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn địa phương triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành kế hoạch khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, tìm kiếm những ý tưởng kinh doanh mới, ý tưởng kinh doanh sáng tạo của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, từ đó có những giải pháp hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh đó, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của địa phương.
2. Yêu cầu:
Các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm, có hiệu quả Kế hoạch này. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các đề án về khởi nghiệp đến các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Mục tiêu:
- Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động, đóng góp vào quá trình thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững của tỉnh.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ ít nhất 05 dự án và 08-10 doanh nghiệp khởi nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo hoàn thiện công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ. Phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có 08 tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ được thành lập.
- Tuyên truyền phổ biến thông tin kiến thức về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh góp phần hình thành văn hóa khởi nghiệp.
- Các cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
- Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
1. Thông tin, tuyên truyền về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
1.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Kế hoạch khởi nghiệp của tỉnh. Định kỳ thực hiện chuyên đề, phóng sự, bài viết về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các gương điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và ngoài nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kinh phí thực hiện: 1.000 triệu đồng (bằng chữ: Một tỷ đồng).
1.2. Xây dựng và duy trì hoạt động chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên trang thông tin Sở Khoa học và Công nghệ, liên kết, giới thiệu và chia sẻ thông tin với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, nhằm cung cấp kịp thời thông tin khoa học và công nghệ và kết nối hoạt động chuyển giao công nghệ cho cộng đồng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kinh phí thực hiện: 800 triệu đồng (bằng chữ: Tám trăm triệu đồng).
1.3. Tuyên truyền phổ biến về các điển hình khởi nghiệp thành công trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các doanh nghiệp hồ sơ thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy trình đánh giá sự phù hợp, hợp chuẩn, tạo điều kiện thuận lợi để thương mại hóa sản phẩm của doanh nghiệp. Chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống; thương mại hóa công nghệ, ứng dụng các mô hình và công cụ quản lý tiên tiến; đề xuất, hỗ trợ các doanh nghiệp lập thủ tục xin tài trợ từ Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và các chương trình hỗ trợ khác để thực hiện đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Tỉnh Đoàn, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kinh phí thực hiện: 850 triệu đồng (bằng chữ: Tám trăm năm mươi triệu đồng).
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
2.1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp cho các đối tượng khởi nghiệp, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tổ chức thường xuyên (01 - 02 lớp/năm).
- Kinh phí thực hiện: 320 triệu đồng (bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng).
2.2. Tổ chức cho cán bộ các ban, ngành tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn, học tập kinh nghiệm kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2025.
- Kinh phí thực hiện: 800 triệu đồng (bằng chữ: Tám trăm triệu đồng).
2.3. Tổ chức giảng dạy kiến thức về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên thông qua các buổi học ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm. Tổ chức các buổi đối thoại trao đổi kiến thức về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh Đoàn, Trường Đại học Kiên Giang, các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2025.
- Kinh phí thực hiện: 320 triệu đồng (bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng).
2.4. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về môi trường kinh doanh, tiếp cận thị trường theo chuỗi giá trị trong xu thế hội nhập quốc tế.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tổ chức thường xuyên (01 - 02 lớp/năm).
- Kinh phí thực hiện: 320 triệu đồng (bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng).
3. Hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp:
3.1. Tổ chức chương trình tuyên dương thanh niên tiêu biểu khởi nghiệp thành công và hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm, kiểu mẫu.
Hàng năm tổ chức tuyên dương những điển hình thanh niên, chủ các doanh nghiệp trẻ khởi nghiệp thành công, nhằm nhân rộng tạo hiệu ứng tích cực trong giới trẻ và cộng đồng xã hội về việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm và làm giàu chính đáng, đồng thời hỗ trợ xây dựng từ 03 - 05 mô hình điểm, kiểu mẫu để nhân rộng.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Tỉnh Đoàn Kiên Giang.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Nông dân tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Tổ chức thường xuyên 01 lần/năm.
- Kinh phí thực hiện: 2.000 đồng (bằng chữ: Hai tỷ đồng. Trong đó, kinh phí từ ngân sách địa phương là 1.800 triệu đồng, kinh phí từ các nguồn huy động hợp pháp khác 200 triệu đồng).
3.2. Tổ chức Ngày hội khởi nghiệp và cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thường niên gắn với tổ chức cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, để lựa chọn các ý tưởng, dự án khởi nghiệp có tiềm năng nhằm hỗ trợ, ươm tạo thành các dự án khởi nghiệp, thu hút sự quan tâm, hỗ trợ của các nguồn quỹ, doanh nghiệp đối với các ý tưởng khởi nghiệp hay và có tiềm năng phát triển.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Tỉnh Đoàn Kiên Giang.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các hội hữu nghị trên địa bàn tỉnh, Trường Đại học Kiên Giang, các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Tổ chức thường xuyên hàng năm.
- Kinh phí thực hiện: 1.000 triệu đồng (bằng chữ: Một tỷ đồng. Trong đó, kinh phí từ ngân sách địa phương là 900 triệu đồng, kinh phí từ các nguồn huy động hợp pháp khác 100 triệu đồng).
3.3. Hỗ trợ phụ nữ đổi mới sáng tạo phát triển kinh doanh và khởi nghiệp.
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025 theo Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Tỉnh Đoàn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Trường Đại học Kiên Giang, các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí tại Đề án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025.
3.4. Hỗ trợ khởi nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.
Tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp cho các cá nhân, nhóm cá nhân (nông dân) trong lĩnh vực nông nghiệp và hỗ trợ tiếp cận với các nguồn vốn khởi nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Nông dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Tỉnh Đoàn, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Trường Đại học Kiên Giang, các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tổ chức thường xuyên hàng năm.
- Kinh phí thực hiện: 1.000 triệu đồng (bằng chữ: Một tỷ đồng).
4. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hình thành các vườn ươm khởi nghiệp trong các trường cao đẳng, đại học.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Trường Đại học Kiên Giang, các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Nông dân tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
- Kinh phí thực hiện: 3.000 triệu đồng (bằng chữ: Ba tỷ đồng. Trong đó, kinh phí từ ngân sách địa phương là 2.500 triệu đồng, kinh phí từ các nguồn huy động hợp pháp khác 500 triệu đồng).
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan, các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch này lập dự toán chi tiết gửi về Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối gửi Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán hàng năm.
- Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch: 11.410 triệu đồng (bằng chữ: Mười một tỷ bốn trăm mười triệu đồng).
+ Ngân sách của tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ: 10.610 triệu đồng (bằng chữ: Mười tỷ sáu trăm mười triệu đồng).
+ Ngân sách từ các nguồn huy động hợp pháp khác: 800 triệu đồng (bằng chữ: Tám trăm triệu đồng).
Các sở, ban, ngành, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục III của Kế hoạch này chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 03/12 hàng năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất, báo cáo kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch. Đồng thời, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này và hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 53/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2023”
- 3Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, xét chọn ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 939/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1919/BKHCN-PTTTDN năm 2017 hướng dẫn địa phương triển khai Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Kế hoạch 53/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 8Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2023”
- 9Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, xét chọn ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- Số hiệu: 94/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định