Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9281/KH-BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014 - 2020;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020, trên cơ sở xác định rõ nhiệm vụ; kế hoạch, tiến độ triển khai thực hiện và có sự phân công, phân nhiệm cụ thể cho từng đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo việc triển khai thực hiện Đề án toàn diện, đồng bộ, thống nhất theo đúng mục tiêu, nội dung Đề án và tiến độ đề ra;
b) Các nội dung để tổ chức thực hiện phải cụ thể, rõ ràng và đơn giản, dễ thực hiện; đồng thời phù hợp với điều kiện thực tiễn trong giai đoạn hiện nay;
c) Quá trình rà soát, sắp xếp và kiện toàn tổ chức, hoạt động của lực lượng kiểm lâm phải đảm bảo đúng tinh thần cải cách hành chính và có lộ trình, bước đi cụ thể, phù hợp với điều kiện trong từng giai đoạn.
1. Tuyên truyền phổ biến nội dung Đề án
Tổ chức tuyên truyền các nội dung của Đề án và kế hoạch triển khai thực hiện nhằm thống nhất về nhận thức và hành động và đảm bảo sự đồng thuận trong triển khai thực hiện. Cụ thể:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng đến các đơn vị trực thuộc từ trung ương đến địa phương và trong toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong lực lượng kiểm lâm và lâm nghiệp;
- Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ và địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện đề án theo đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
2. Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của kiểm lâm
a) Thống nhất quản lý lâm nghiệp ở địa phương thông qua thiết lập một đầu mối cơ quan quản lý về lâm nghiệp các cấp (tỉnh- huyện- xã);
b) Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan kiểm lâm các cấp, bao gồm:
- Bổ sung chức năng quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp đối với Chi cục Kiểm lâm và Hạt Kiểm lâm; và bổ sung hoạt động tố tụng hình sự cho kiểm lâm, nhằm bảo đảm thi hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
- Thống nhất chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ và chính sách, chế độ đối với lực lượng kiểm lâm từ Trung ương đến địa phương.
c) Rà soát, kiện toàn và thống nhất cơ cấu tổ chức của các cơ quan kiểm lâm từ trung ương đến địa phương.
d) Tăng cường nguồn nhân lực của kiểm lâm, tiêu chuẩn hóa công chức kiểm lâm.
3. Rà soát, sửa đổi bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng;
b) Văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách về tổ chức, biên chế.
c) Các văn bản quy phạm pháp luật về điều tra, xử lý hành chính và hình sự liên quan.
4. Tăng cường đầu tư xây dựng các dự án ưu tiên
a) Tăng cường đầu tư phương tiện, trang thiết bị và công cụ chuyên dùng phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng;
b) Đầu tư trang bị vũ khí quân dụng và công cụ hỗ trợ đồng bộ, thống nhất đảm bảo trang bị đủ và đúng đối tượng theo quy định hiện hành;
c) Nâng cấp, cải tạo xây dựng cơ sở huấn luyện, thực hành, thực tập chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng tại các Chi cục Kiểm lâm vùng.
d) Rà soát đầu tư xây dựng các chốt, trạm bảo vệ rừng và nhà công vụ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã và trang bị phương tiện, trang thiết bị cho lực lượng kiểm lâm ở cơ sở.
1. Tiến độ thực hiện
Từ 2014 đến 2020. Nội dung từng phần của đề án sẽ được xây dựng theo các kế hoạch và dự án chi tiết để tổ chức thực hiện (chi tiết kèm theo kế hoạch và tiến độ thực hiện). Trong đó:
a) Giai đoạn 2014 - 2016:
- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện và hoàn thành một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
- Kiện toàn, ổn định về tổ chức, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng kiểm lâm.
- Xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án ưu tiên từ Trung ương đến địa phương.
b) Giai đoạn 2016 - 2020
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Triển khai đồng loạt các nội dung theo chương trình và dự án khả thi.
2. Trách nhiệm của các cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.1. Tổng cục Lâm nghiệp
a) Xây dựng và tham mưu trình Bộ các văn bản hướng dẫn, đôn đốc các địa phương tổ chức triển khai thực hiện và đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong Đề án.
b) Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể về sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trình Bộ tổ chức thực hiện, hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức thực hiện.
c) Làm đầu mối đôn đốc, theo dõi và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án. Định kỳ 6 tháng/lần và hàng năm báo cáo Bộ và trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tiến độ và kết quả triển khai thực hiện Đề án.
2.2. Các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ
Các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có tránh nhiệm phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án. Cụ thể:
a) Vụ Pháp chế: phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng lộ trình sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật. Kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện xây dựng các văn bản pháp quy.
b) Vụ Tổ chức cán bộ: phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định về công tác cán bộ, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của hệ thống kiểm lâm, thống nhất một đầu mối quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp ở địa phương; xây dựng phương án chuyển ngạch công chức cho các viên chức đang làm việc tại Chi cục Kiểm lâm vùng trực thuộc Cục Kiểm lâm; thành lập Chi cục Kiểm lâm vùng IV.
c) Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính: phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng các dự án ưu tiên theo nội dung Đề án được phê duyệt trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài Chính phê duyệt. Tham mưu cân đối nguồn kinh phí thực hiện các nội dung của Đề án cho các đơn vị kiểm lâm trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp, theo quy định.
d) Các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ, căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp triển khai các nội dung của Đề án.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án tạo sự đồng thuận trong triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo kiện toàn hệ thống tổ chức của kiểm lâm địa phương theo nội dung đề án và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
c) Rà soát và có phương án chuyển đổi ngạch phù hợp đối với công chức làm việc tại Chi cục Lâm nghiệp.
d) Tổ chức xây dựng hợp phần các dự án ưu tiên ở địa phương và triển khai thực hiện.
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ khẩn trương triển khai thực hiện và thường xuyên báo cáo tiến độ về Bộ để kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1920/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM LÂM GIAI ĐOẠN 2014 - 2020.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9281/KH-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung thực hiện Đề án | Thời gian | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
|
|
| ||
1. | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng đến các đơn vị trực thuộc từ trung ương đến địa phương về mục tiêu, quan điểm và nội dung của Đề án. | 11-12/2014 | Tổng cục Lâm nghiệp; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan thông tấn, báo chí từ TW đến địa phương |
2. | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án | 11/2014 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ |
3. | Tổ chức Hội nghị triển khai Đề án | 12/2014 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ |
|
|
| ||
1. | Rà soát, sửa đổi và bổ sung Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 | 6/2016 - 2020 | Vụ Pháp chế | Tổng cục Lâm nghiệp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan |
2. | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của kiểm lâm và các văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khác. | 6/2015 - 2020 | Vụ Pháp chế | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Tổng cục Lâm nghiệp |
3. | Xây dựng Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV, ngày 15/5/2008 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2014 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Nội vụ |
4. | Xây dựng Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27 tháng 3 năm 2007, hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương. | 1/2015 - 2020 | Vụ Pháp chế, Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Nội vụ |
5. | - Xây dựng Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ Nội vụ về ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức kiểm lâm theo hướng bổ sung ngạch Kiểm lâm viên cao cấp vào hệ thống ngạch Kiểm lâm. | 1/2015 - 2020 | Vụ Pháp chế, Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Nội vụ |
6. | Tiếp tục rà soát các Văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan | 1/2015 - 2020 | Vụ Pháp chế, Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ |
Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của kiểm lâm |
|
|
| |
1. | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, ổn định cơ cấu tổ chức và nhân sự của Cục Kiểm lâm và các Chi cục Kiểm lâm Vùng I, II, IlI | 1/2015 - 12/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ Tổ chức Cán bộ | Các Cục, Vụ thuộc Bộ; Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Công an |
2. | Thành lập Chi cục Kiểm lâm vùng IV | 1/2015 - 6/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ; Ủy ban nhân dân tỉnh Đắc Lắc |
3. | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, ổn định cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về Lâm nghiệp | 1/2015 - 12/2015 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | Các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các Phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, ổn định cơ cấu tổ chức và nhân sự của các Chi cục Kiểm lâm địa phương | 6/2015 - 12/2015 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Các Sở, ban ngành có liên quan |
5. | Nâng cấp, cải tạo xây dựng cơ sở huấn luyện, thực hành, thực tập chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng | 6/2015 - 2020 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Vụ, Cục thuộc Bộ, 3 Chi cục Kiểm lâm vùng |
6. | Xây dựng phương án chuyển ngạch công chức cho các viên chức làm việc tại Chi cục Kiểm lâm vùng trực thuộc Cục Kiểm lâm và các Chi cục Kiểm lâm địa phương | 6/2015 - 12/2015 | Vụ Tổ chức Cán bộ | Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nội vụ, UBND cấp tỉnh |
7. | Xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức làm cơ sở xác định biên chế công chức Kiểm lâm trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định; | 6/2015 - 12/2020 | Vụ Tổ chức Cán bộ | Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nội vụ, UBND cấp tỉnh |
Hướng dẫn về sắp xếp tổ chức, biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp | ||||
Xây dựng quy định về tiêu chuẩn hóa các vị trí việc làm, chức danh, chế độ ngạch công chức, viên chức Kiểm lâm. | ||||
8. | Xây dựng quy định cụ thể về chế độ làm việc và sinh hoạt của Kiểm lâm địa bàn xã, Kiểm lâm tại các khu rừng đặc dụng, phòng hộ như nhà ở công vụ, phương tiện đi lại và chế độ sinh hoạt; | 6/2015 - 12/2015 | Vụ Tổ chức Cán bộ; Tổng Cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ; Bộ Nội vụ |
Quy định cụ thể công tác quản lý, xử lý đối với công chức, viên chức kiểm lâm không hoàn thành nhiệm vụ, tiêu cực, thiếu trách nhiệm trong công tác. | ||||
9. | Rà soát, hoàn thiện Quy chế phối hợp giữa Kiểm lâm và Công an nhằm ngăn chặn, xử lý triệt để các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. | 1/2015 - 12/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp | Bộ Công an |
10. | Xây dựng cơ chế chỉ đạo, điều hành và phối hợp giữa lực lượng kiểm lâm với Công an, Quân đội và các lực lượng khác tham gia công tác bảo vệ rừng. | 6/2015 - 12/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
|
|
| ||
1. | Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo, tập huấn trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2015 - 2020 | 6/2015 - 12/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp tỉnh |
2. | Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2015- 2020 (Dự án của Tổng cục Lâm nghiệp và các dự án của địa phương) | 6/2015 - 12/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp tỉnh |
3. | Đầu tư phương tiện, trang thiết bị và cơ sở vật chất cho lực lượng kiểm lâm ở cơ sở | 6/2015 - 12/2015 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp tỉnh |
4. | Triển khai thực hiện các dự án ưu tiên | 1/2016 - 12/2020 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các Cục, Vụ thuộc Bộ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp tỉnh |
- 1Quyết định 1059/QĐ-BNN-QLDN năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình, kế hoạch của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông báo 282/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Hội nghị thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 2Quyết định 09/2006/QĐ-BNV ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành kiểm lâm do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 1059/QĐ-BNN-QLDN năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình, kế hoạch của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông báo 282/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Hội nghị thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 9281/KH-BNN-TCLN năm 2014 triển khai Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 9281/KH-BNN-TCLN
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra