- 1Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 2Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Thông tư 13/2016/TT-BKHĐT quy định vế chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 928/KH-UBND | Bến Tre, ngày 02 tháng 3 năm 2020 |
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2020
Thực hiện Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số 22/2015/TT-BKH ngày 28 tháng 2 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành kế hoạch giám sát và đánh giá đầu tư năm 2020 như sau:
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư công và đầu tư ngoài ngân sách thực hiện theo quy định của Chính phủ đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước trên lĩnh vực đầu tư;
Thông qua giám sát, đánh giá đầu tư giúp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nắm thông tin và đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện pháp điều chỉnh phù hợp. Kịp thời phát hiện và ngăn chặn những sai phạm và tiêu cực (nếu có) gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư.
2. Yêu cầu
Giám sát chuyên đề và giám sát thường xuyên quá trình đầu tư; đảm bảo có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp;
Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát và đánh giá đầu tư.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
1. Giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
Các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Bến Tre (UBND cấp huyện), Ban quản lý Khu công nghiệp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre, cơ quan khác thực hiện công tác giám sát đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số 22/2015/TT-BKH ngày 28 tháng 02 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư. Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong lĩnh vực, phạm vi quản lý và thực hiện tổng hợp báo cáo theo quy định tại Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ; tiếp tục kiện toàn bộ máy thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đáp ứng yêu cầu, tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát đánh giá đầu tư cho các cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và các đối tượng liên quan. Tổ chức hệ thống cung cấp và lưu trữ thông tin về tình hình đầu tư trong phạm vi của sở, ngành và địa phương hoặc các dự án (đối với các Chủ đầu tư) do mình quản lý.
2. Giám sát và đánh giá dự án đầu tư
a) Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước
- Các chủ đầu tư: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư; chịu sự theo dõi, kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân; chỉ đạo các cá nhân thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đăng tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu tư trên hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện:
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư.
Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cụ thể gồm: Xây dựng và quyết định ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá dự án đầu tư để triển khai thực hiện; theo dõi thường xuyên đối với các dự án theo quy định; kiểm tra ít nhất 01 lần đối với các dự án có thời gian thực hiện hơn 12 tháng; kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư;
Chủ động đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo và giải quyết kịp thời các vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng, sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của từng đơn vị khi có yêu cầu của các Chủ đầu tư; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo môi trường đối với các dự án trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác
Dự án do các sở, Ban Quản lý các khu công nghiệp tham mưu cấp chứng nhận đầu tư tổ chức thực hiện giám sát đầu tư theo quy định tại Điều 35, 36 Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.
1. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện kế hoạch
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo dõi hướng dẫn các đơn vị thực hiện và tổng hợp giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của UBND tỉnh. Chủ trì lập kế hoạch và phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra, đánh giá các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư trong phạm vi quản lý của tỉnh theo chế độ quy định. Tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc theo thẩm quyền hoặc tham mưu kiến nghị Chính phủ và các Bộ, ngành xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh do các sở, ngành, Ban Quản lý dự án cấp tỉnh và UBND cấp huyện làm chủ đầu tư. Xây dựng kế hoạch, thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư, theo dõi một số dự án/công trình năm 2020 theo phụ lục đính kèm.
b) Ban Quản lý các khu công nghiệp
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá các dự án do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp giấy chứng nhận đầu tư. Chủ động giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ và các bộ xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền của địa phương nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý theo chế độ quy định.
c) Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Chịu trách nhiệm thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư thuộc phạm vi quản lý, cụ thể như sau:
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý; thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá các dự án do mình làm chủ đầu tư.
UBND cấp huyện phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai, đảm bảo môi trường các dự án trên địa bàn. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Chủ động giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ và các Bộ, ngành xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền của địa phương nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Báo cáo công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý theo chế độ quy định.
d) Chủ đầu tư các dự án
Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá dự án theo quy định tại Khoản 4 Điều 65 Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Chỉ đạo các cá nhân thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đăng tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu tư trên hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre: Thực hiện báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định.
2. Chế độ, thời hạn và biểu mẫu báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư số 22/2015/TT-BKH ngày 28 tháng 2 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, cụ thể như sau:
a) Chế độ báo cáo
Định kỳ 6 tháng và năm, các sở, ngành tỉnh, các Ban quản lý dự án cấp tỉnh, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre và UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước báo cáo quý I, 6 tháng, quý III và năm với cơ quan chủ quản; đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp; báo cáo giám sát đầu tư khi điều chỉnh dự án với người quyết định đầu tư và cơ quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản của mình, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án nhóm A, ngoài việc gửi báo cáo giám sát, đánh giá đến cơ quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản của mình, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo 6 tháng, cả năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Kho bạc nhà nước tỉnh hàng quý, cả năm báo cáo Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình giải ngân các chương trình, dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh định kỳ hàng năm tổng hợp, lập báo kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác: báo cáo 6 tháng và cả năm với cơ quan đầu mối thực hiện giám sát đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Các chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác của nhà nước chịu trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin dự án vào hệ thống thông tin.
b) Thời hạn báo cáo định kỳ
Chủ đầu tư gửi báo cáo trước khi khởi công dự án 15 ngày, báo cáo điều chỉnh dự án theo quy định; gửi báo cáo quý trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo;
Các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/7/2020 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 10/02/2021 (đối với báo cáo năm 2020) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre gửi báo năm, trước ngày 10/02/2021.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trước ngày 30/7/2020 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 01/3/2021 (đối với báo cáo năm); tổng hợp, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
3. Chi phí thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn lập dự toán và thanh quyết toán chi phí thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo Kế hoạch.
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh, các chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này, chịu trách nhiệm về các hậu quả do không tổ chức thực hiện việc giám sát và đánh giá đầu tư hoặc không báo cáo theo quy định. (Kèm Phụ lục danh mục các dự án giám sát)
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét cho ý kiến theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo kế hoạch số: 928/KH-UBND ngày 02/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục chương trình, dự án | Địa điểm | Nội dung giám sát/theo dõi | Chủ đầu tư | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Thực hiện kiểm tra các dự án đầu tư | |||||
I.1 | Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (Vốn trong nước) | |||||
1 | Hệ thống cống kiểm soát mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ cày Nam và Chợ Lách | Ba Tri, Mỏ Cày Nam, chợ Lách | Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở KH và ĐT | Sở NN và PTNT, VP UBND tỉnh |
2 | Trường THCS Bùi Sĩ Hùng | huyện Bình Đại | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | VP UBND tỉnh | ||
3 | Trường THCS Sơn Phú | huyện Giồng Trôm | ||||
4 | Nâng cấp sửa chữa ĐH36 và xây mới 02 cầu (Hậu Cứ và Đìa Cừ) huyện Chợ Lách | huyện Chợ Lách | UBND huyện chợ Lách | VP UBND tỉnh | ||
5 | ĐH.38 huyện Chợ Lách | huyện Chợ Lách | VP UBND tỉnh | |||
6 | Trường Mầm non Vĩnh Hòa. | huyện Chợ Lách | VP UBND tỉnh | |||
7 | Trường Mẫu giáo Sao Sáng, xã Châu Hưng huyện Bình Đại. | huyện Bình Đại | UBND huyện Bình Đại | VP UBND tỉnh | ||
8 | Đường vành đai ven sông Ba Lai (đường Rạch Gừa) | huyện Bình Đại | Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP | UBND huyện Bình Đại | VP UBND tỉnh | |
9 | CSHT phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền (giai đoạn 2) (Đoạn 1: từ xã An Khánh đến xã Phú Đức) | huyện Châu Thành | UBND huyện Châu Thành | VP UBND tỉnh | ||
10 | Trường Mẫu giáo An Hóa | huyện Châu Thành | UBND huyện Châu Thành | VP UBND tỉnh | ||
11 | Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Phước Hiệp | huyện Mỏ Cày Nam | UBND huyện Mỏ Cày Nam | VP UBND tỉnh | ||
12 | Trường Mẫu giáo Phước Hiệp | huyện Mỏ Cày Nam | UBND huyện Mỏ Cày Nam | VP UBND tỉnh | ||
I.2 | Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (Vốn nước ngoài) | |||||
1 | Dự án thích ứng biến đổi khí hậu vùng ĐBSCL tại tỉnh Bến Tre (dự án AMD Bến Tre) | 30 xã vùng dự án | Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP | Ban Điều phối dự án AMD Bến Tre | Sở KH và ĐT | VP UBND tỉnh |
II | Thực hiện kiểm tra các chương trình mục tiêu Quốc gia | |||||
1 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Thạnh Phú | huyện Thạnh Phú | Kiểm tra giám sát theo quy chế của Ban chỉ đạo CTMTQG | UBND huyện Thạnh Phú và các xã trên địa bàn huyện | Sở KH và ĐT | VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, VP UBND tỉnh |
2 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam | huyện Mỏ Cày Nam | UBND huyện Mỏ Cày Nam và các xã trên địa bàn huyện | VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, VP UBND tỉnh | ||
3 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Châu Thành | huyện Châu Thành | UBND huyện Châu Thành và các xã trên địa bàn huyện | VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, | ||
4 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Giồng Trôm | huyện Giồng Trôm | UBND huyện Giồng Trôm và các xã trên địa bàn huyện | VP UBND tỉnh, VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, | ||
5 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc | huyện Mỏ Cày Bắc | UBND huyện Mỏ Cày Bắc và các xã trên địa bàn huyện | VP UBND tỉnh, VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, | ||
6 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Ba Tri | huyện Ba Tri | UBND huyện Ba Tri và các xã trên địa bàn huyện | VP UBND tỉnh, VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, | ||
7 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Bình Đại | huyện Bình Đại | UBND huyện Bình Đại và các xã trên địa bàn huyện | VP UBND tỉnh, VPĐP NTM tỉnh, Sở SNN&PTNT, Sở TC, Sở VHTTDL, Sở TNMT, | ||
III | Theo dõi các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước | |||||
1 | Khu công nghiệp Phú Thuận | huyện Bình Đại | Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP | BQL phát triển hạ tầng các khu công nghiệp | Sở KH và ĐT | VP UBND tỉnh |
2 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận | huyện Bình Đại | VP UBND tỉnh | |||
3 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) | huyện Châu Thành | VP UBND tỉnh | |||
1 | Dự án Khu tái định cư Đông Á - Phú Nhuận | xã Phú Nhuận - Thành Phố Bến Tre | Đánh giá tổng thể đầu tư theo điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP | Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng đô thị Đông Á | Sở KH và ĐT | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre |
2 | Dự án đầu tư trồng cây Thanh Long | ấp 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre | Công ty TNHH Một thành viên Vạn Sanh Lợi | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở NNPTNT; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
3 | Dự án KTX sinh viên Sơn Đông | 120C và 358/3, tỉnh lộ 884, ấp 3, xã Sơn Đông | Công ty TNHH Phước Thịnh | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
4 | Dự án Trung tâm mua bán xe máy Huy Hoàng | phường Phú Tân, TP Bến Tre | Chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Huy Hoàng - số 4 | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
5 | Dự án sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ dừa | Lô A3, Cụm công nghiệp Phú Hưng, xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre | Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP | Công ty TNHH Vượng Vượng Phúc | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre; Công an Tỉnh | |
6 | Dự án nhà hỏa táng TP. Bến Tre | ấp Phú Hữu, xã Phú Hưng, Tp. Bến Tre | Công ty CP Đầu tư Phú Hưng Viên | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
7 | Dự án Cụm công nghiệp Phú Hưng | xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre | Công ty TNHH đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
8 | Dự án chỉnh trang khu đô thị dọc sông Bến Tre | phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Công ty TNHH đầu tư Bến Tre | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
9 | Dự án Chỉnh trang Khu dân cư đô thị Phú Khương | phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Công ty TNHH đầu tư Bến Tre | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
10 | Dự án Khu đô thị phía Nam thành phố Bến Tre | xã Mỹ Thạnh An thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Công ty TNHH Toàn Gia Bến Tre | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND thành phố Bến Tre | ||
11 | Dự án Đầu tư trạm trộn bê tông tươi tại khu vực Bến Tre | ấp 2, xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre | Công ty CP ĐT và XD Tiền Giang | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm | ||
12 | Dự án nhà máy Tâm Furniture | Lô B, Cụm CN Phong Nẫm | Công ty TNHH Tâm Furniture | Sở KH và ĐT | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm; | |
13 | Dự án đầu tư sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm từ dừa | Ấp Nghĩa Huấn, xã Mỹ Thạnh, H.Giồng Trôm | Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Trung Hàn | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm | ||
14 | Dự án nhà máy sản xuất mặt nạ thạch dừa | Cụm công nghiệp Phong Nẫm, xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre | Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP | Công ty TNHH E.Z Costec | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm; Công an Tỉnh | |
15 | Dự án Nhà máy chế biến thực phẩm Susa Việt Nam | Lô A, Cụm Công Nghiệp Phong Nẫm, xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre | Jiangsu Susa Food Company Limited | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm; Công an Tỉnh | ||
16 | Dự án Trung tâm đào tạo cộng đồng Hiểu về Trái tim Bến Tre & Trường Tiểu học Hiểu về Trái tim Bến Tre | ấp 1, Xã Lương Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre | Công ty cổ phần Giáo dục Hiểu về Trái tim | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở GDĐT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm | ||
17 | Dự án đầu tư Khu dân cư Mỏ Cày Nam | xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ Cày Nam | Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Thương mại SG VietLand | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện MCN | ||
18 | Dự án đầu tư sản xuất, mua bán, xuất khẩu các sản phẩm từ dừa | ấp Hội Thành, xã Tân Hội, H.Mỏ Cày Nam | Công ty TNHH Trung Hải | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện MCN; Công an Tỉnh | ||
19 | DA Xưởng may mặc Ming Đa 2 | ấp Phước Trung, xã phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc | Công ty TNHH may mặc Ming Đa Việt Nam | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện MCB; Công an Tỉnh | ||
20 | Dự án Đầu tư sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm từ dừa | Ấp Phú Mỹ, xã Nhuận Phú Tân, Mỏ Cày Bắc | Công ty TNHH Thực phẩm Ngưu Dừa | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện MCB; Công an Tỉnh | ||
21 | Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong pearl | Ấp Tân Vinh, xã Tân Thạch, H.Châu Thành | Cty CP Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam - Bến Tre | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở VHTT&DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Châu Thành; Sở GTVT | ||
22 | Dự án nhà máy sản xuất gia công các sản phẩm nhựa | Xã An Hóa và xã Giao Hòa, huyện Châu Thành | Đánh giá tổng thể đầu tư theo điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Kim Bảo Minh | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Châu Thành | |
23 | Dự án Điểm du lịch Sài Gòn - Bình Đại | ấp 1, xã Bình Thới huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | Công ty TNHH Sài Gòn Tiền Giang | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở VHTT&DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Bình Đại | ||
24 | Dự án Chỉnh trang Khu dân cư đô thị và Chợ Trung tâm huyện Bình Đại | xã Bình Thắng và thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | Công ty TNHH đầu tư Bến Tre | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở Công thương; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Bình Đại | ||
25 | Dự án Cảng thủy nội địa Hồng Đức kết hợp kho trung chuyển xăng dầu | ấp 3, xã Bình Thới, huyện Bình Đại | Công ty TNHH một thành viên TM Dịch vụ xăng dầu Hồng Đức | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở Công thương; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Bình Đại | ||
26 | Dự án trang trại chăn nuôi bò thịt | Ấp Giồng Ao, xã An Hiệp, huyện Ba Tri | Công ty TNHH Sản xuất chăn nuôi Hải Vân | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở NNPTNT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Ba Tri | ||
27 | Dự án Đầu tư xây dựng chợ Mỹ Chánh, xã Mỹ Chánh, H. Ba Tri | xã Mỹ Chánh, huyện Ba Tri | Công ty TNHH Một thành viên xây dựng Thanh Thảo | Sở KH và ĐT | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Ba Tri | |
28 | Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp An Hòa Tây | cụm công nghiệp An Hòa Tây thuộc xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | Công ty TNHH đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Ba Tri | ||
29 | Dự án Xây dựng tôn tạo quần thể Lăng Ông-Miếu Bà | ấp Thanh Hải, xã Thanh Hải, huyện Thạnh Phú | Công ty CP Đầu tư Khai thác khoáng sản ATM | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở VHTT&DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Thạnh Phú | ||
30 | Dự án Khu liên hiệp văn hóa thể thao du lịch Cửu Long | thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP | Công ty TNHH Một thành viên Vạn Đức Thành Vinh | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở VHTT&DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Thạnh Phú | |
31 | Dự án Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú | Ấp Thạnh Trị Hạ, thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú | Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Xây dựng Út Thắng | VP UBND tỉnh, Sở TN&MT; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Thạnh Phú |
- 1Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch giám sát và đánh giá đầu tư giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác giám sát đánh giá đầu tư và giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Chỉ thị 4/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 7104/KH-SXD-TĐDA về giám sát, đánh giá đầu tư năm 2020 đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C trên địa bàn thành phố do Sở Xây dựng quyết định đầu tư do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 2Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Thông tư 13/2016/TT-BKHĐT quy định vế chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch giám sát và đánh giá đầu tư giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác giám sát đánh giá đầu tư và giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Chỉ thị 4/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Kế hoạch 7104/KH-SXD-TĐDA về giám sát, đánh giá đầu tư năm 2020 đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C trên địa bàn thành phố do Sở Xây dựng quyết định đầu tư do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 928/KH-UBND về giám sát và đánh giá đầu tư năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 928/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định