Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
Thực hiện Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025; Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Thông báo số 70/TB-VPCP ngày 21/02/2019 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam; Quyết định số 6743/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025;
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
1. Mục tiêu chung:
- Khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT), đẩy mạnh sản xuất công nghiệp theo chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển các doanh nghiệp CNHT.
- Tập trung phát triển các lĩnh vực CNHT dựa trên nhu cầu và lợi thế phát triển của Hà Nội, phù hợp với yêu cầu, định hướng phát triển công nghiệp của Hà Nội và cả nước, bao gồm 03 lĩnh vực chủ chốt là: sản xuất linh kiện phụ tùng, CNHT phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao và CNHT cho ngành dệt may - da giày. Đẩy mạnh liên kết cung ứng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển các ngành CNHT Hà Nội thông qua việc nâng cao năng lực doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT trên địa bàn;
- Nâng cao hiệu quả các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tại Hà Nội nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu;
- Thu hút đầu tư từ mọi thành phần kinh tế vào lĩnh vực CNHT nhằm gia tăng số lượng và chất lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNHT.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến hết năm 2020, có khoảng 900 doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực CNHT tại Hà Nội. Trong đó có khoảng 400 doanh nghiệp có hệ thống sản xuất và sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đủ năng lực cung ứng tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu của các tập đoàn đa quốc gia tại Việt Nam.
- Đến hết năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp của CNHT chiếm khoảng 18% giá trị sản xuất công nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Hà Nội; chỉ số phát triển công nghiệp lĩnh vực CNHT hàng năm tăng trên 12%, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm bình quân ngành công nghiệp 02 năm 2019 - 2020 đạt từ 9,78 - 10,79%/năm để đạt mục tiêu cả giai đoạn 2016 - 2020 tăng 8,6 - 9%.
1. Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội:
Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển CNHT thành phố Hà Nội trên cơ sở quy định tại Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển CNHT và Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển CNHT báo cáo UBND Thành phố và cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ:
- Điều tra, khảo sát khoảng 1.000 doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp trọng điểm như: chế biến - chế tạo, điện - điện tử, công nghiệp vật liệu, dệt may, da giày, bao bì,...
- Thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về CNHT.
- Xây dựng 01 trang thông tin về CNHT của Hà Nội.
3. Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp CNHT thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước, xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực CNHT:
- Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp CNHT.
- Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp CNHT.
- Lựa chọn và công nhận các doanh nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế.
- Tổ chức các Diễn đàn giữa doanh nghiệp CNHT Hà Nội với các doanh nghiệp CNHT Việt Nam, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Xây dựng và tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào CNHT.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động CNHT (báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác).
- Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm CNHT.
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực CNHT.
- Tổ chức Hội chợ, triển lãm trưng bày các sản phẩm CNHT tại Hà Nội (thường niên).
- Tham gia Hội chợ, xúc tiến tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài, tập trung ở khu vực ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU (2 Hội chợ/năm, mỗi Hội chợ khoảng 10 doanh nghiệp).
- Tham gia hội chợ, xúc tiến tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước (2 Hội chợ/năm, mỗi Hội chợ khoảng 20 doanh nghiệp).
4. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất:
- Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các doanh nghiệp.
- Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT:
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp CNHT.
- Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.
- Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.
6. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
- Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT.
- Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực CNHT.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm.
- Hỗ trợ thuê chuyên gia trong và ngoài nước để hỗ trợ, tư vấn trực tiếp cho các doanh nghiệp CNHT.
(Danh mục các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch cho giai đoạn 2019 - 2020 từ: Nguồn Ngân sách Thành phố cấp thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Chương trình xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch của Thành phố, kinh phí sự nghiệp giao các đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành; Nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình, tài trợ của các cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp tác khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ thực hiện của Kế hoạch này và các chính sách liên quan, hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo quy định.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2020; Hàng năm, xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; Dự toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm và theo yêu cầu của UBND Thành phố, Bộ Công Thương; thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách đề xuất UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp thực tế trên địa bàn Thành phố.
- Làm đầu mối phối hợp với Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả Chương trình CNHT, liên kết giữa thành phố Hà Nội với các tỉnh, thành phố trên cả nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
- Nghiên cứu, đề xuất những cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư vào lĩnh vực CNHT.
- Thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển CNHT.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, cân đối, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và triển khai các cơ chế, giải pháp khuyến khích, hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ, nâng cao năng lực doanh nghiệp CNHT.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các nội dung, chương trình của Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Chủ trì tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính sách, quản lý...
6. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố
Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng, triển khai tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại của Thành phố: tuyên truyền, quảng bá thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT; tổ chức các Hội chợ, Triển lãm và hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tham gia các Hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; đào tạo, tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp CNHT về thông tin thị trường, chiến lược, nghiệp vụ marketing; kết nối doanh nghiệp với các nhà đầu tư, khách hàng.
7. Các Sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
- Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị, các Sở, ngành, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2020.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện.
8. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề
Phối hợp các Sở, ngành, đơn vị triển khai các nội dung, chương trình của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển CNHT và các nội dung hỗ trợ của Kế hoạch; là đầu mối kết nối, nắm bắt khó khăn của doanh nghiệp, chủ động đề xuất UBND Thành phố giải pháp hỗ trợ kịp thời.
Các Sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), năm (trước ngày 15/12), theo yêu cầu về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2019 của UBND Thành phố)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị tính | Năm 2019 | Năm 2020 | Cơ quan thực hiện | |
Số lượng | Số lượng | Chủ trì | Phối hợp | |||
I | Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội | Liên Sở: Công Thương - Tài chính | Các Sở ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | |||
II | Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | |||||
1 | Điều tra, khảo sát khoảng 1.000 doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp trọng điểm như: chế biến - chế tạo, điện - điện tử, công nghiệp vật liệu, dệt may, da giày, bao bì,… | Doanh nghiệp | 1.000 |
| Sở Công Thương | BQL các KCN&CX, UBND các quận, huyện, thị xã, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội |
2 | Thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về CNHT |
|
| Sở Công Thương | Các Sở: Khoa học và công nghệ, Thông tin và Truyền thông, BQL các KCN&CX | |
3 | Xây dựng mô hình quản trị và cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp CNHT | Mô hình | 01 | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông | |
III | Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước, xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | |||||
1 | Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp CNHT | Doanh nghiệp |
| 30 | Sở Công Thương | BQL các KCN&CX, |
2 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp CNHT | Chương trình | 05 | 05 | Sở Công Thương | BQL các KCN&CX |
3 | Lựa chọn và công nhận các doanh nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế | Doanh nghiệp |
| 50 | Sở Công Thương | BQL các KCN&CX |
4 | Tổ chức các diễn đàn giữa doanh nghiệp CNHT Hà Nội với các doanh nghiệp CNHT Việt Nam, các doanh nghiệp trong và ngoài nước (khoảng 60 doanh nghiệp) | Chương trình | 01 | 02 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch | Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN&CX |
5 | Xây dựng và tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào CNHT | Chương trình | 01 | 01 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch | Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; BQL các KCN&CX |
6 | Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động CNHT, trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác | Chương trình | 05 | 10 | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH Hà Nội, Báo Hà Nội mới |
7 | Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm CNHT | Doanh nghiệp | 05 | 10 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ |
8 | Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực CNHT | Chương trình | 10 | 10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, BQL các KCN&CX |
9 | Tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế trưng bày các sản phẩm CNHT tại Hà Nội (thường niên). | Hội chợ, triển lãm | 01 | 01 | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Sở Khoa học và Công nghệ Du lịch, BQL các KCN&CX, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội |
10 | Tham gia hội chợ, xúc tiến tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài (mỗi Hội chợ khoảng 10 doanh nghiệp). | Hội chợ, triển lãm | 02 | 02 | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch | BQL các KCN&CX, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội, các hội, hiệp hội ngành nghề |
11 | Tham gia hội chợ, xúc tiến tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước (mỗi Hội chợ khoảng 20 doanh nghiệp). | Hội chợ, triển lãm | 02 | 02 | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch, Hiệp hội các doanh nghiệp CNHT Hà Nội, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội, các hội, hiệp hội ngành nghề |
IV | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất | |||||
| Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp | Khóa đào tạo | 02 | 03 | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và công nghệ, Sở lao động - Thương Binh và Xã hội, BQL các KCN&CX |
V | Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT | |||||
1 | Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp CNHT | Doanh nghiệp |
| 50 | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN&CX |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại | Khóa đào tạo | 02 | 03 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN&CX |
3 | Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại | Khóa đào tạo | 02 | 03 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN&CX |
VI | Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu | |||||
1 | Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT | Chương trình | 02 | 05 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN&CX |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm | Doanh nghiệp |
| 02 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, BQL các KCN&CX |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm | Doanh nghiệp | 02 | 03 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN&CX |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ | Doanh nghiệp |
| 05 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, BQL các KCN&CX |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm | Doanh nghiệp |
| 05 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, BQL các KCN&CX |
6 | Hỗ trợ thuê chuyên gia trong và ngoài nước để hỗ trợ, tư vấn trực tiếp cho các doanh nghiệp CNHT | Doanh nghiệp | 05 | 05 | Sở Công Thương | BQL các KCN&CX |
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025
- 3Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019-2025
- 4Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025
- 8Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019-2025
- 9Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 91/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/04/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra