ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 908/KH-UBND | Tây Ninh, ngày 07 tháng 5 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2019
Thực hiện Quyết định số 2808/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Tổ chức thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ vào kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2018 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội (Đề án 32) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2019, với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, của mọi người dân về nghề Công tác xã hội, từ đó tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc triển khai Đề án 32 tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020. Từng bước hình thành, củng cố, phát triển đội ngũ nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp để thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
2. Yêu cầu
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2808/QĐ-UBND trong các hoạt động như: Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng và toàn xã hội về nghề công tác xã hội để phát triển công tác xã hội trở thành một nghề ổn định trên địa bàn tỉnh; xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng, gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các cấp, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục tổ chức đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội; hướng tới chuyên môn hóa các hoạt động công tác xã hội trong các ngành, lĩnh vực góp phần nâng cao chất lượng trợ giúp xã hội; tiếp tục nâng cao năng lực, kỹ năng thực hành cho đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đáp ứng yêu cầu can thiệp, trợ giúp đối tượng; từng bước phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đa dạng, toàn diện và bền vững, góp phần thực hiện có hiệu quả các vấn đề an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về nghề công tác xã hội. Nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các tổ chức đoàn thể, cá nhân trong việc thực hiện phát triển nghề công tác xã hội.
- Triển khai đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật về nghề công tác xã hội của Trung ương đồng thời cụ thể hóa phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nhằm tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho cán bộ viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp và mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở cơ sở.
- Khuyến khích xã hội hóa, huy động , sự tham gia của mọi thành phần trong xã hội vào việc đảm bảo an sinh xã hội, cung cấp dịch vụ xã hội cho người dân. Phát huy đa dạng các hình thức từ thiện, nhân đạo phi Chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận để hỗ trợ, chăm sóc đối tượng dựa vào cộng đồng, tạo điều kiện, cơ hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội có cuộc sống ổn định, hòa nhập tốt hơn với cộng đồng.
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm “Ngày Công tác xã hội Việt Nam” ở các cơ quan, đơn vị.
III. CÁC NHIỆM VỤ
1. Hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức
a) Nội dung:
- Các cơ quan Báo chí, trang thông tin điện tử (Website) thường xuyên thực hiện và đẩy mạnh hơn nữa công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và cộng đồng dân cư về vai trò, vị trí của công tác xã hội; giúp người dân tiếp cận và biết cách sử dụng dịch vụ công tác xã hội, góp phần phát triển công tác xã hội trở thành một nghề;
- Ý nghĩa và tầm quan trọng của Đề án phát triển nghề công tác xã hội, những khó khăn và thuận lợi trong việc triển khai Đề án nói chung và tại các địa phương, đơn vị;
- Nhiệm vụ, vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hoạt động công tác xã hội, nguyên tắc làm việc của nhân viên công tác xã hội, tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội; các cơ quan có vị trí việc làm là nhân viên công tác xã hội;
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm truyền thông về công tác xã hội. Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm ưu tiên về thời điểm, thời lượng thông tin, truyền thông về trợ giúp xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan.
2. Hoạt động phát triển mạng lưới và nâng cao năng lực
a) Nội dung:
- Khuyến khích hình thức hợp tác giữa nhà nước với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; đa dạng hóa các hình thức đầu tư, hình thức quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm phù hợp với khả năng đầu tư của Nhà nước và khả năng huy động nguồn lực xã hội để phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Phát triển mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giảm nghèo và những vấn đề xã hội khác;
- Tổ chức khảo sát, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm các mô hình Trung tâm Công tác xã hội hoạt động có hiệu quả ở các tỉnh bạn để vận dụng trên địa bàn tỉnh;
- Tham gia các hội nghị, hội thảo chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về hoạt động công tác xã hội do Trung ương và các tổ chức phi Chính phủ tổ chức;
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan.
3. Phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
a) Nội dung:
- Rà soát và kiện toàn đội ngũ cán bộ, viên chức và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cấp, các cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
- Tăng cường năng lực và phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước từ tỉnh đến huyện và cấp xã.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương.
4. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xã hội
a) Nội dung:
Tiếp tục tập huấn đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ năng và cung cấp dịch vụ công tác xã hội, những kiến thức cơ bản về nghề công tác xã hội cho đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên các cấp trên địa bàn tỉnh để từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác xã hội trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
5. Điều tra, thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về phát triển nghề công tác xã hội
a) Nội dung:
- Điều tra, đánh giá hiện trạng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên nghề công tác xã hội (cán bộ, nhân viên công tác xã hội); trên cơ sở đó xác định nhu cầu đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ, nhân viên công tác xã hội, góp phần nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin về nghề công tác xã hội và phát triển mạng lưới cán bộ, nhân viên công tác xã hội ở các cấp trong tỉnh;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, nhân viên công tác xã hội phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý, theo dõi, giám sát thực hiện Đề án.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
6. Giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
a) Nội dung:
- Thực hiện giám sát, đánh giá theo các nội dung và mục tiêu của Kế hoạch phù hợp với tình hình địa phương;
- Giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Tây Ninh, từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện theo phân cấp quản lý và nguồn đảm bảo xã hội phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao ban về phát triển nghề công tác xã hội; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng thực hành nghề công tác xã hội cho đội ngũ cán bộ, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội, đáp ứng yêu cầu trong việc can thiệp và trợ giúp cho đối tượng yếu thế tại cộng đồng.
- Tổ chức rà soát, thống kê, phân loại cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội theo quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm căn cứ tham mưu đề xuất bổ sung hoàn thiện các chính sách phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, theo dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn chức danh, mã số ngạch, cơ chế chính sách tiền lương đối với viên chức, nhân viên công tác xã hội theo hướng dẫn của Trung ương.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan thực hiện công tác đào tạo, đào tạo lại, nâng cao năng lực đội ngũ viên chức, cộng tác viên công tác xã hội; hướng dẫn thành lập Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp tỉnh.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong công tác đào tạo nghề công tác xã hội theo hướng hội nhập, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội và thiết lập mạng lưới viên chức công tác xã hội trong các trường học.
4. Sở Tài chính
Căn cứ vào tình hình ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác tuyên truyền về phát triển nghề công tác xã hội.
6. Các sở, ban, ngành tỉnh
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội.
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về nghề công tác xã hội; vận động đoàn viên, hội viên tình nguyện tham gia công tác xã hội, tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội ở địa phương.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của của Kế hoạch trên địa bàn;
- Bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Kế hoạch;
- Chủ động bố trí ngân sách, nhân lực, lồng ghép kinh phí các chương trình, các đề án có liên quan trên địa bàn để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 4952/KH-UBND năm 2016 phát triển nghề Công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Báo cáo 82/BC-UBND về kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2014 và kế hoạch năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Kế hoạch 209/KH-STTTT về tuyên truyền Đề án 32 - phát triển nghề công tác xã hội năm 2015 do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 4952/KH-UBND năm 2016 phát triển nghề Công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Báo cáo 82/BC-UBND về kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2014 và kế hoạch năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Kế hoạch 209/KH-STTTT về tuyên truyền Đề án 32 - phát triển nghề công tác xã hội năm 2015 do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 908/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Tây Ninh năm 2019
- Số hiệu: 908/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thanh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định