- 1Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 4846/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2019
- 4Kế hoạch 77/KH-UBND về tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND | Bình Định, ngày 04 tháng 11 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thực hiện Quyết định số 4846/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2019 và Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và Quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 588/TTr-SNV ngày 30 tháng 10 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính ban hành theo Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; trên cơ sở đó, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Lấy kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 để làm cơ sở đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với công tác cải cách hành chính nói chung và kết quả cải cách hành chính hàng năm của tỉnh nói riêng.
2. Yêu cầu
- Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải đảm bảo tuân thủ đúng mục đích, nội dung, yêu cầu về công tác cải cách hành chính; kết quả Chỉ số cải cách hành chính phản ánh đúng thực chất, khách quan về kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2019.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức tự đánh giá, chấm điểm đối với kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính đảm bảo trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính phải kết hợp chặt chẽ giữa đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng do các cơ quan, đơn vị cung cấp và đánh giá gián tiếp thông qua kết quả điều tra xã hội học.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức hướng dẫn, triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn việc tự đánh giá, chấm điểm và triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 cho cán bộ, công chức theo dõi công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Thời gian thực hiện: Trong tháng 11/2019.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tự đánh giá và chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
a) Nội dung công việc:
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính ban hành theo Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình kết quả chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính về Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 (qua Sở Nội vụ).
b) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/12/2019.
3. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
a) Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh tổ chức thẩm định, phúc tra để xem xét, chấm điểm về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên cơ sở kết quả theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng do các cơ quan, đơn vị, địa phương cung cấp.
b) Cơ quan thực hiện: Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 (thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định).
c) Thời gian: Trong tháng 01, tháng 02/2019.
4. Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Đối tượng và nội dung lấy ý kiến:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Lãnh đạo các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan trực tiếp đến ngành, lĩnh vực của phòng.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tổ chức, doanh nghiệp và người dân: Cho ý kiến đánh giá về chất lượng thực hiện dịch vụ hành chính công; thái độ phục vụ và hiệu quả việc thực hiện các thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phạm vi và cỡ mẫu phiếu khảo sát:
TT | Đối tượng | Số lượng người trả lời phiếu | Số phiếu | Ghi chú |
1 | Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh | 30 | 90 | 03 phiếu/người |
2 | Lãnh đạo các Sở, ban, ngành: 03 người/đơn vị (Giám đốc, 02 Phó Giám đốc) | 63 | 126 | 02 phiếu/người |
3 | Lãnh đạo các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh: 03 người/đơn vị (Giám đốc, 02 Phó Giám đốc) | 15 | 30 | 02 phiếu/người |
4 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 03 người/đơn vị (Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch) | 33 | 66 | 02 phiếu/người |
5 | Lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 người/đơn vị (Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng) |
|
|
|
5.1 | Đối với các huyện: Tuy Phước, Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Hoài Nhơn, Hoài Ân, thị xã An Nhơn và thành phố Quy Nhơn. | 192 | 192 | 01 phiếu/người |
5.2 | Đối với các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão. | 78 | 78 | 01 phiếu/người |
6 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 người/đơn vị (Chủ tịch và 01 Phó Chủ tịch) | 318 | 318 | 01 phiếu/người |
7 | Người dân, tổ chức, doanh nghiệp | Sử dụng kết quả điều tra, khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 10/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||
Tổng cộng | 729 | 900 |
|
c) Thời gian thực hiện: Tháng 01/2020. d) Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
5. Tổng hợp kết quả điểm thẩm định, kết quả điều tra xã hội học và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019
- Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính và Tổ thư ký giúp việc Hội đồng tổng hợp kết quả điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương; xây dựng dự thảo báo cáo Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian: Tháng 3/2020.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán kinh phí ngân sách tỉnh để thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 của Sở Nội vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo theo mục đích, yêu cầu và tiến độ đề ra.
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai công tác điều tra xã hội học; tổng hợp kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và Tổ thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định.
- Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2019.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
Có trách nhiệm theo dõi, đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn trên các lĩnh vực của công tác cải cách hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công phụ trách để làm cơ sở chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng của Bộ chỉ số.
3. Thủ trưởng các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai công tác tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng của đơn vị mình theo hướng dẫn của Sở Nội vụ; cung cấp bổ sung tài liệu kiểm chứng và giải trình theo yêu cầu cụ thể của Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Thủ trưởng các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Kế hoạch 255/KH-UBND triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 4846/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2019
- 7Kế hoạch 77/KH-UBND về tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 89/KH-UBND về triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 89/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định