- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
1. Thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân theo nội dung số 06, điểm b, mục 9, phần III Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ); nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 12/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các sở, ngành, đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
3. Bám sát các nội dung, nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp giao về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật để phân công, phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với yêu cầu thực tiễn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã, đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì, thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai tại địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 15/4/2019.
1.2. Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi của sở, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp (đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tủ sách pháp luật);
Văn phòng UBND tỉnh (thực hiện thủ tục hành chính);
Các sở, ngành cấp tỉnh (đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý);
UBND các huyện, xã, thành phố chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - Quý II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn (có thể ban hành văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản có liên quan).
1.3. Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh) và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản góp ý, thẩm định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các báo cáo nghiên cứu, báo cáo rà soát, đề xuất.
3.1. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật; chia sẻ kinh nghiệm về tổ chức đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho công chức tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và đội ngũ làm công tác xây dựng nông thôn mới của tỉnh, huyện, xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị được tổ chức, báo cáo kết quả.
3.2. Thực hiện chỉ đạo điểm, hỗ trợ tập huấn về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, gắn với nhiệm vụ được giao trong phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý II - Quý III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả.
3.3. Biên soạn tài liệu, cập nhật các kiến thức phục vụ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, đánh giá các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng nông thôn mới
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu được biên soạn, phát hành.
3.4. Truyền thông về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Báo Văn hóa và Đời sống.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các chương trình, phóng sự, bài viết được xây dựng, phát sóng, đăng tải.
4.1. Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức kiểm tra tại địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra.
4.2. Tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Thời gian hoàn thành:
UBND các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc sơ kết và báo cáo kết quả về Sở Tư pháp trước ngày 10/9/2019.
Sở Tư pháp hoàn thành việc sơ kết và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp, UBND tỉnh trước ngày 30/9/2019.
- Kết quả sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, báo cáo kết quả thực hiện và tài liệu liên quan.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
5.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp thực hiện trên phạm vi tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
5.2. Kiện toàn Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định.
5.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
5.4. Đề xuất, triển khai các giải pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá thường xuyên, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.1. Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác Tư pháp trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
1. Phân công trách nhiệm:
1.1. Sở Tư pháp: Tổ chức theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo định kỳ hoặc đột xuất; chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ được giao theo nội dung của Kế hoạch này gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh hóa, Báo Văn hóa và đời sống phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, tổ chức truyền thông về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.3. Các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao và nội dung Kế hoạch này, hướng dẫn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thống kê việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
1.4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn, bảo đảm, kinh phí triển khai các nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương; bố trí cơ sở vật chất, kinh phí, phân công đơn vị chuyên môn và công chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả về Sở Tư pháp.
1.5. UBND cấp xã: Xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương; bố trí công chức có năng lực, cơ sở vật chất, kinh phí để thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có) theo Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật có liên quan.
2.2. Căn cứ nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện của Kế hoạch này, Sở Tư pháp chủ trì lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/5/2019) và báo cáo năm (trước ngày 20/11/2019) về Sở Tư pháp trong báo cáo kết quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 theo Kế hoạch số 37/KH- UBND ngày 15/2/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị chủ động phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 4Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Đề án Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 4507/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2019 về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 9Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Đề án Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 4507/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2019 về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 88/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định