Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2025

 

 KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN ĐẾN NĂM 2035 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 23/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 222/QĐ-TTg) ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách, định hướng của Trung ương và của tỉnh về thực hiện kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.

- Huy động được sự vào cuộc của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân tham gia thực hiện kinh tế tuần hoàn.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ và trách nhiệm, sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035.

- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phải đồng bộ, phù hợp với các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội nói chung; các kế hoạch khác có liên quan và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, tình hình thực tiễn của từng địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Công tác tuyên truyền vận động phải bám sát vào mục tiêu kế hoạch đề ra, có sự đổi mới cả về nội dung và hình thức; tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của cán bộ và nhân dân trong việc tổ chức thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu tổng quát; mục tiêu, chỉ tiêu và các nhiệm vụ, giải pháp hành động của quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn tại Quyết định số 222/QĐ-TTg. Trong đó tập trung triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa phương về các nội dung: giảm khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên không tái tạo, tài nguyên nước; tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, nguyên liệu, vật liệu; tiết kiệm năng lượng; kéo dài thời gian sử dụng vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, các linh kiện, cấu kiện; hạn chế chất thải phát sinh và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường; chú trọng, nâng cao khía cạnh kinh tế, gia tăng lợi ích, thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và huy động nguồn lực trong thực hiện kinh tế tuần hoàn.

1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

a) Đến năm 2030

- Quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên (đất, nước, khoáng sản).

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đạt 95%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn được thu gom, xử lý đạt 90%; tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định đạt 100%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom chiếm dưới 30%.

- Giảm ít nhất 30% lượng chất thải rắn phát sinh so với năm 2020 thông qua các biện pháp quản lý chất thải hiệu quả và khuyến khích tái sử dụng.

- Tỷ lệ tái chế chất thải rắn tối thiểu đạt 50%, đặc biệt là các loại chất thải nhựa và hữu cơ.

- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đạt trên 20%.

- Tỷ lệ số khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.

- Tiêu hao năng lượng sơ cấp trên GDP bình quân giai đoạn 2021-2030 giảm từ 1,0-1,5%/năm; Kinh tế số chiếm trên 30% GRDP; tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 19,6%.

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả nhiệm vụ phát triển tăng trưởng xanh theo hướng thông minh, bền vững, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Các mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tái sử dụng, tái chế chất thải, mô hình sản xuất kinh doanh áp dụng kinh tế tuần hoàn được xây dựng, nhân rộng, phát triển phù hợp với đặc thù của tỉnh.

- Phát triển nông nghiệp xanh, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường nông thôn, giảm phát thải khí nhà kính.

- Thu hút mạnh mẽ các nguồn lực từ tín dụng xanh, trái phiếu xanh và nguồn lực hợp pháp khác cho các dự án đầu tư vào phát triển kinh tế tuần hoàn.

b) Đến năm 2035

- Tiếp tục duy trì và phát huy các mục tiêu, chỉ tiêu của giai đoạn đến năm 2030.

- Hiện thực hóa nền kinh tế tuần hoàn bao trùm gắn với đổi mới, sáng tạo, năng lực cạnh tranh cao, thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội.

- Góp phần thực hiện thành công mục tiêu, chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đến năm 2035 và các giai đoạn tiếp theo trong các Văn kiện của Đảng, chiến lược, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

1. Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng và phát triển các thực hành tốt về thực hiện kinh tế tuần hoàn

a) Truyền thông, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, pháp luật về thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Lập, ban hành đề án/kế hoạch truyền thông, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, pháp luật về thực hiện kinh tế tuần hoàn. Trong đó, chú trọng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các tổ chức, cá nhân, cộng đồng người dân nông thôn, doanh nghiệp, hợp tác xã với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng. Các hình thức cụ thể như:

+ Tổ chức các khóa học, hội thảo cho cán bộ, công chức, doanh nghiệp và cộng đồng; trong đó tập trung vào quán triệt các quy định pháp luật, giới thiệu các mô hình kinh doanh bền vững và công nghệ xanh.

+ Biên soạn và phát hành tài liệu hướng dẫn về kinh tế tuần hoàn; cung cấp tài liệu trên các nền tảng trực tuyến để thuận tiện cho việc truy cập.

+ Tận dụng báo chí, truyền hình, mạng xã hội để truyền tải thông điệp; tổ chức các ngày hội, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức cộng đồng.

+ Cung cấp thông tin, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp áp dụng kinh tế tuần hoàn.

+ Tổ chức các buổi giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm từ các doanh nghiệp điển hình…

- Khảo sát, tổng hợp, đánh giá để điều chỉnh các hoạt động truyền thông và bồi dưỡng.

b) Lồng ghép các nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn vào chương trình giáo dục các cấp học, bậc học

- Biên soạn, xây dựng các tài liệu giảng dạy (sách, tài liệu tham khảo) về kinh tế tuần hoàn, bao gồm lý thuyết và thực hành; tích hợp vào môn học giáo dục phù hợp tình hình của địa phương.

- Cung cấp, tổ chức các chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho giáo viên, cán bộ giảng viên, báo cáo viên về kinh tế tuần hoàn. Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về kinh tế tuần hoàn trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn, khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia.

- Kêu gọi doanh nghiệp tham gia vào chương trình giáo dục, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn; xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về quản lý, phát triển kinh tế tuần hoàn.

c) Xây dựng, vận hành nền tảng kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn

- Đặt ra mục tiêu rõ ràng cho nền tảng, như tạo ra một không gian để chia sẻ kiến thức, kết nối các doanh nghiệp và tổ chức. Trong đó quy định các loại thông tin cần chia sẻ như: mô hình kinh doanh, công nghệ, quy trình sản xuất...

- Tạo ra giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng; đảm bảo nền tảng có các tính năng như tìm kiếm, chia sẻ tài liệu, diễn đàn thảo luận và khảo sát.

- Tập hợp tài liệu, nghiên cứu điển hình về kinh tế tuần hoàn từ các nguồn trong và ngoài tỉnh; thiết lập quy trình cập nhật dữ liệu để thông tin luôn mới và chính xác.

- Khuyến khích doanh nghiệp và cá nhân tham gia chia sẻ thông tin, kinh nghiệm thực tiễn; cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho người dùng trong việc sử dụng nền tảng. Khuyến khích người dùng tham gia thảo luận, chia sẻ ý kiến và hợp tác thông qua việc tổ chức các hội thảo, tọa đàm để kết nối các bên liên quan và thúc đẩy hợp tác.

2. Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thực hiện kinh tế tuần hoàn

a) Lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển, quản lý chất thải của địa phương

- Xác định các hoạt động cụ thể cần thực hiện để lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào quy hoạch, kế hoạch và chương trình đề án phát triển. Điều chỉnh các nội dung chương trình, kế hoạch phát triển của tỉnh để lồng ghép các mục tiêu và hoạt động liên quan đến kinh tế tuần hoàn, tích hợp các biện pháp quản lý chất thải bền vững vào các chương trình phát triển và quản lý chất thải hiện tại.

- Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng quản lý chất thải, sử dụng tài nguyên và quy trình sản xuất tại địa phương. Thường xuyên rà soát, nhận diện các khoảng trống trong các chiến lược, quy hoạch hiện tại và các cơ hội cải thiện.

- Tổ chức hội thảo, hoặc lấy ý kiến cộng đồng, doanh nghiệp và các bên liên quan để thu thập ý kiến và đề xuất. Tiếp thu ý kiến phản hồi để điều chỉnh kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

b) Hoàn thiện các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Khảo sát, đánh giá tình hình các quy định pháp luật và tiêu chuẩn liên quan đến kinh tế tuần hoàn; nghiên cứu các mô hình kinh tế tuần hoàn thành công trong và ngoài nước để rút ra bài học kinh nghiệm để thí điểm và áp dụng tại tỉnh.

- Rà soát, đề xuất sửa đổi bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật và các chế tài xử lý để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động kinh tế tuần hoàn; khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp với đặc thù địa phương.

- Áp dụng các tiêu chuẩn cho các sản phẩm tái chế, tái sử dụng và thân thiện với môi trường; nghiên cứu, áp dụng các quy chuẩn xây dựng cho các công trình bền vững và sử dụng hiệu quả tài nguyên.

3. Hỗ trợ thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng

a) Hỗ trợ thực hiện thiết kế sinh thái để đạt tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

- Nghiên cứu, đề xuất, triển khai hoạt động hỗ trợ thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn cho dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức các hội thảo, buổi tọa đàm để giới thiệu về thiết kế sinh thái và lợi ích của nó trong kinh tế tuần hoàn; cung cấp khóa học về thiết kế sinh thái cho các kiến trúc sư, nhà thiết kế và doanh nghiệp.

- Cung cấp các chính sách ưu đãi thuế, hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp áp dụng thiết kế sinh thái trong sản phẩm và dịch vụ; giới thiệu tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp trong việc thiết kế và phát triển sản phẩm bền vững.

- Phát triển các tiêu chuẩn và quy định rõ ràng về thiết kế sinh thái cho các sản phẩm và công trình xây dựng. Khuyến khích sử dụng nguyên liệu tái chế và thân thiện với môi trường trong thiết kế.

- Khuyến khích các dự án đầu tư vào công nghệ thân thiện với môi trường và thiết kế sinh thái; thiết lập hệ thống thu gom và xử lý chất thải hiệu quả để tái chế và tái sử dụng.

b) Hỗ trợ áp dụng, phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh

- Tổ chức các hội thảo, hội nghị tập huấn, khóa đào tạo về kinh tế tuần hoàn cho doanh nghiệp và cộng đồng. Phát động các chiến dịch truyền thông để nâng cao nhận thức về lợi ích của kinh tế tuần hoàn.

- Cung cấp các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng cho các doanh nghiệp áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh; khuyến khích đầu tư vào công nghệ xanh và bền vững.

- Khuyến khích sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp trong các dự án kinh tế tuần hoàn; tạo ra các chương trình hợp tác để phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn tại địa phương.

c) Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, áp dụng công nghệ số, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất để thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ số. Tạo ra các nền tảng trực tuyến để chia sẻ kiến thức, công nghệ và kinh nghiệm về kinh tế tuần hoàn; cung cấp các chính sách ưu đãi thuế và hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường.

- Cung cấp các khóa đào tạo về công nghệ mới và quy trình sản xuất bền vững cho doanh nghiệp. Tổ chức cuộc thi, hội thảo và sự kiện để nâng cao nhận thức về lợi ích của công nghệ thân thiện với môi trường và khuyến khích các ý tưởng sáng tạo trong lĩnh vực kinh tế tuần hoàn.

d) Hỗ trợ hình thành và phát triển thị trường cho các hàng hóa, dịch vụ liên quan đến kinh tế tuần hoàn

- Nghiên cứu, xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển hệ thống tiêu chuẩn cho hàng hóa tái chế và tái sử dụng để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Cung cấp khóa học và hội thảo cho doanh nghiệp về cách áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất.

- Áp dụng phát triển công nghệ thông tin hoặc ứng dụng công nghệ thông tin để quảng bá sản phẩm và dịch vụ bền vững. Tạo mạng lưới giữa các doanh nghiệp sản xuất, phân phối và tiêu dùng để chia sẻ thông tin và kinh nghiệm.

- Thực hiện khảo sát để hiểu rõ nhu cầu và xu hướng tiêu dùng của người dân địa phương về hàng hóa bền vững; theo dõi và đánh giá các hoạt động phát triển thị trường để điều chỉnh và cải tiến chiến lược.

đ) Thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn trong hoạt động tiêu dùng, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng

- Tổ chức các chương trình giáo dục về ý nghĩa và lợi ích của kinh tế tuần hoàn cho người tiêu dùng; phát động các chiến dịch truyền thông để nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững và trách nhiệm xã hội.

- Thúc đẩy các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm tái chế và sản phẩm địa phương (như các sản phẩm OCOP). Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp sản phẩm bền vững thông qua các chương trình hỗ trợ và ưu đãi.

- Yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp thông tin rõ ràng về nguồn gốc, quy trình sản xuất và tác động môi trường của sản phẩm; tăng cường giám sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

- Phát triển các chương trình thu gom và tái chế rác thải, khuyến khích người tiêu dùng tham gia vào quy trình này; cung cấp các điểm thu gom rác thải phân loại tiện lợi để tăng cường sự tham gia của cộng đồng.

- Khuyến khích các mô hình kinh tế tuần hoàn tại cộng đồng, như chợ phiên, trung tâm chia sẻ sản phẩm, hay các dự án tái chế. Tạo điều kiện cho các nhóm và tổ chức địa phương phát triển các sáng kiến tiêu dùng bền vững.

- Thiết lập mối liên kết giữa chính quyền, tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp để triển khai các chương trình thúc đẩy tiêu dùng bền vững; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào các sáng kiến kinh tế tuần hoàn để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

4. Tăng cường quản lý chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn

a) Thí điểm, nhân rộng và phát triển các mô hình quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn

- Điều tra, khảo sát để đánh giá tình hình quản lý chất thải và xác định các vấn đề cần giải quyết. Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các mô hình quản lý chất thải thành công ở địa phương khác để áp dụng cho tỉnh Ninh Bình.

- Lựa chọn một số khu vực, doanh nghiệp hoặc cộng đồng để triển khai mô hình quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn và thiết kế mô hình thí điểm bao gồm các quy trình thu gom, phân loại, tái chế và xử lý chất thải.

- Triển khai các chương trình, hoạt động khuyến khích người dân tham gia vào việc phân loại rác thải tại nguồn. Tổ chức sự kiện cộng đồng để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn.

- Xây dựng kế hoạch triển khai và nhân rộng các mô hình thí điểm quản lý chất thải hiệu quả; có chính sách hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho các mô hình quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, trong đó khuyến khích các doanh nghiệp và tổ chức tham gia vào các dự án liên quan đến quản lý chất thải.

b) Thúc đẩy đầu tư, hỗ trợ quản lý chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Xây dựng ban hành, triển khai các quy định về quản lý chất thải địa phương. Áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng cho các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý và tái chế chất thải tại địa phương.

- Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân tham gia vào các dự án quản lý chất thải thông qua các hình thức đối tác công tư (PPP); tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực xử lý và tái chế chất thải.

- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất thải và công nghệ hiện có. Cung cấp thông tin minh bạch cho người dân và doanh nghiệp về các cơ hội đầu tư và dự án quản lý chất thải.

5. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn

a) Tăng cường liên kết, hợp tác trong thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Thiết lập mạng lưới kết nối giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước và cộng đồng để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và nguồn lực; tổ chức các diễn đàn, hội thảo để thúc đẩy giao lưu, hợp tác giữa các bên liên quan.

- Tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tái chế, giảm thiểu lãng phí.

- Tìm kiếm các cơ hội hợp tác với các tổ chức quốc tế và các tỉnh, thành phố để học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm, tham gia vào các dự án và chương trình hợp tác liên kết thực hiện kinh tế tuần hoàn để nâng cao năng lực và kiến thức.

b) Phát triển công cụ hỗ trợ đo lường; cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Nắm vững các khái niệm, nguyên tắc và lợi ích của kinh tế tuần hoàn. Đánh giá tình hình thực hiện kinh tế tuần hoàn tại Ninh Bình, xác định các vấn đề và thách thức. Sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu để đánh giá tác động của các biện pháp kinh tế tuần hoàn đến môi trường và xã hội và dựa trên kết quả đánh giá để điều chỉnh và cải thiện các chính sách, chương trình liên quan.

- Xác định các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của kinh tế tuần hoàn như: tỷ lệ tái chế, giảm thiểu rác thải, sử dụng tài nguyên bền vững. Phát triển các công cụ như bảng hỏi, phần mềm theo dõi hoặc ứng dụng di động để thu thập dữ liệu.

- Xây dựng một hệ thống theo dõi, giám sát liên tục để đánh giá tiến độ và hiệu quả thực hiện kinh tế tuần hoàn. Thiết lập lịch trình đánh giá định kỳ để điều chỉnh các chiến lược và biện pháp thực hiện; phát triển một hệ thống báo cáo để cung cấp thông tin kịp thời cho các bên liên quan.

- Hướng dẫn, tổ chức triển khai, tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kinh tế tuần hoàn.

(Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).

IV. NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN, ĐẶC THÙ; DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH; SẢN PHẨM, VẬT LIỆU, CHẤT THẢI VÀ DỊCH VỤ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

1. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bao gồm:

a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

- Khuyến khích sản xuất nông nghiệp xanh, nông sản sạch, sử dụng phân bón hữu cơ và tiết kiệm nước.

- Tái chế và sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm nguyên liệu cho sản xuất.

- Liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi giá trị.

- Khuyến khích ứng dụng khoa học công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến hướng đến nông nghiệp sạch, giảm phát thải khí nhà kính, thân thiện môi trường.

b) Công nghiệp

- Tăng cường tái chế và sử dụng nguyên liệu, giảm thiểu chất thải trong quá trình sản xuất công nghiệp chế biến.

- Khuyến khích công nghệ sạch, giảm phát thải, tiêu thụ năng lượng hiệu quả. c) Dịch vụ và du lịch

- Phát triển các sản phẩm dịch vụ và du lịch gắn với bảo vệ môi trường và văn hóa địa phương.

- Tăng cường thu gom và xử lý rác thải tại các điểm du lịch.

d) Xây dựng và giao thông vận tải

- Sử dụng vật liệu xây dựng tái chế, thiết kế công trình tiết kiệm năng lượng.

- Quản lý chất thải xây dựng về tái chế và sử dụng lại các vật liệu từ công trình cũ.

- Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để giảm phát thải khí nhà kính.

- Khuyến khích sử dụng xe điện và phát triển cơ sở hạ tầng cho xe điện.

e) Quản lý chất thải

- Thiết lập các cơ sở thu gom và tái chế chất thải, khuyến khích các doanh nghiệp và hộ gia đình tham gia vào quá trình tái chế; khuyến khích việc sử dụng lại các sản phẩm và bao bì an toàn môi trường trong sản xuất và tiêu dùng.

- Triển khai các chương trình giảm thiểu chất thải tại nguồn, khuyến khích người dân và doanh nghiệp tìm kiếm giải pháp giảm thiểu chất thải phát sinh; áp dụng quy chuẩn về sản phẩm và bao bì thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng nhựa một lần.

- Tổ chức phân loại chất thải tại nguồn, phân tách chất thải hữu cơ và không hữu cơ để dễ dàng tái chế và xử lý. Khuyến khích việc sử dụng công nghệ biogas để chuyển đổi chất thải hữu cơ thành năng lượng.

g) Phát triển khu đô thị, khu dân cư tập trung; khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.

- Quy hoạch thiết kế khu đô thị và khu, cụm công nghiệp với không gian xanh, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng; phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả để giảm thiểu ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng.

- Thiết lập hệ thống phân loại chất thải tại nguồn và hệ thống quản lý năng lượng để theo dõi và tối ưu hóa việc tiêu thụ năng lượng trong các khu đô thị và khu, cụm công nghiệp. Khuyến khích sử dụng năng lượng mặt trời, gió và các nguồn năng lượng tái tạo khác trong các khu, cụm công nghiệp và đô thị.

- Tạo điều kiện phát triển các mô hình khu công nghiệp, cụm công nghiệp sinh thái, thúc đẩy chuỗi tuần hoàn nhằm giải quyết các vấn đề cấp thiết về ô nhiễm môi trường, thúc đẩy sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên, năng lượng, phát triển nguyên vật liệu tái chế, tái tạo.

- Khuyến khích phát triển các mô hình nông nghiệp đô thị như vườn rau, trang trại trên mái nhà để cung cấp thực phẩm sạch cho cư dân. Tạo điều kiện cho việc sản xuất thực phẩm tại chỗ để giảm thiểu vận chuyển và chi phí.

2. Nhiệm vụ, lộ trình thực hiện kinh tế tuần hoàn đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên, đặc thù; dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh; sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ thực hiện kinh tế tuần hoàn

a) Nhiệm vụ, lộ trình thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 đối với các ngành, lĩnh vực ưu tiên nêu trên được chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.

b) Các sở, ban, ngành, cơ quan chính quyền địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; các loại hình dự án đầu tư, cơ sở, sản xuất, kinh doanh tương ứng với các sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ được khuyến khích áp dụng một hoặc nhiều biện pháp thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035.

c) Giai đoạn thực hiện kinh tế tuần hoàn đối với các ngành, lĩnh vực ưu tiên nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này được áp dụng đến năm 2035. Ưu tiên thực hiện trước năm 2030 đối với lĩnh vực quản lý chất thải; các ngành, lĩnh vực khác đáp ứng một hoặc nhiều tiêu chí sau: phát sinh nhiều chất thải, có tác động lớn đến môi trường, phát thải khí nhà kính lớn; khai thác, sử dụng nhiều tài nguyên, nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng; có tiềm năng tạo ra giá trị gia tăng cao và việc làm mới; bị ràng buộc thực hiện kinh tế tuần hoàn trong các hoạt động thương mại, đầu tư và các mối quan hệ vùng, khu vực.

d) Khuyến khích các ngành, lĩnh vực ưu tiên, đặc thù; loại hình dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh; sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ nêu tại Phụ lục và nội dung Kế hoạch này áp dụng các biện pháp, yêu cầu để thực hiện kinh tế tuần hoàn sớm hơn so với lộ trình đề ra; khuyến khích các ngành, lĩnh vực; loại hình dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh; sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ không được nêu tại Phụ lục chủ động lựa chọn, áp dụng các biện pháp, yêu cầu để thực hiện kinh tế tuần hoàn theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan.

V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

1. Nguồn ngân sách nhà nước: Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

2. Hỗ trợ quốc tế: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi.

3. Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân: Tín dụng xanh, trái phiếu xanh; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân khác.

4. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: Vốn huy động công - tư cho các dự án đầu tư, các quỹ đầu tư của tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.

VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý được giao báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này; gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, UBND tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, địa phương

- Rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương để tích hợp, lồng ghép nội dung thực hiện kinh tế tuần hoàn tại Kế hoạch này và bảo đảm tính liên kết đồng bộ giữa các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.

- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; vận động, thu hút sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng để thực hiện kinh tế tuần hoàn; tạo điều kiện cho các tổ chức tài chính, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 05/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo chung của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc thực hiện các chế độ báo cáo đột xuất theo quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, cơ quan chính quyền địa phương triển khai Kế hoạch này. Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định; tham mưu tổ chức sơ kết đánh giá tình hình thực hiện khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhu cầu đầu tư của các sở, ban, ngành, cơ quan chính quyền địa phương thực hiện kinh tế tuần hoàn, trên cơ sở dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư, nguyên tắc, tiêu chí, định mức, thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công, tham mưu báo cáo cấp thẩm quyền xem xét đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo giai đoạn của tỉnh, bảo đảm theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.

4. Đề nghị Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên

Đẩy mạnh triển khai các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về kinh tế tuần hoàn đến các cơ quan thành viên; đoàn viên, hội viên, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư. Đồng thời triển khai giám sát và phản biện xã hội về việc triển khai Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương gửi văn bản đề xuất về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP5,3,2.
TrH_VP5_KHUBND

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 


PHỤ LỤC:

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN ĐẾN NĂM 2035 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 15/4/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

TT

Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Giai đoạn thực hiện

Sản phẩm

Nguồn lực dự kiến[1]

1

NÂNG CAO NHẬN THỨC, KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC THỰC HÀNH TỐT VỀ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

1.1

Truyền thông, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, pháp luật về thực hiện kinh tế tuần hoàn

1.1.1

Xây dựng đề án/kế hoạch truyền thông, phổ biến kiến thức, pháp luật về kinh tế tuần hoàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Các sở, ban, ngành có liên quan;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

2025 - 2035

Các đề án/kế hoạch truyền thông, phổ biến kiến thức, pháp luật, thực hành tốt về kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

1.2

Lồng ghép các nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn vào chương trình giáo dục các cấp học, bậc học

1.2.1

Lồng ghép nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn ở các cấp học trên địa bàn tỉnh.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục phổ thông; đơn vị có liên quan.

2025 - 2035

Các sách, tài liệu lồng ghép giáo dục địa phương tại các cấp học

I, II, IV

1.2.2

Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhân lực về quản lý phát triển kinh tế tuần hoàn.

- Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì tổng hợp và đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng;

- Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệp hội các doanh nghiệp tỉnh; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức khác có liên quan

2025 - 2035

Chương trình/kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhân lực về quản lý phát triển kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

1.3

Xây dựng, vận hành nền tảng kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn

1.3.1

Thiết lập mạng lưới chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2026

Mạng lưới chia sẻ dữ liệu kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.

I, II, IV

2

XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

2.1

Tổ chức xây dựng, ban hành kế hoạch hành động, lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển; quản lý chất thải của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương

2.1.1

Xây dựng, triển khai Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn của ngành, lĩnh vực, sản phẩm, địa phương.

- Sở Nông nghiệp và Môi trường;

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2026

Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn của ngành, lĩnh vực, sản phẩm, cấp tỉnh do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ban hành (Kế hoạch riêng hoặc lồng ghép).

I, II, IV

2.1.2

Thực hiện lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội và quản lý chất thải của các ngành, lĩnh vực, khu vực và địa phương.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các cơ quan, tổ chức

có liên quan

2025 - 2035

Nội dung về thực hiện kinh tế tuần hoàn được tích hợp vào trong quá trình xây dựng, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội và quản lý chất thải.

I, II, IV

2.2

Hoàn thiện các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn

2.2.1

Lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển, quản lý chất thải địa phương.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025-2035

Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển, quản lý chất thải địa phương được lồng ghép nội dung thực hiện kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

2.2.2

Rà soát, đề xuất sửa đổi, ban hành các cơ chế, chính sách, pháp luật, các chế tài xử lý để khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan

2025 - 2035

Đề án/chương trình/kế hoạch/văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, sửa đổi, bổ sung để hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn theo chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý được giao.

I, II, IV

3

HỖ TRỢ THÚC ĐẨY ÁP DỤNG KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU DÙNG

3.1

Hỗ trợ thực hiện thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

3.1.1

Nghiên cứu, đề xuất, triển khai hoạt động hỗ trợ thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn cho dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên tại IV.1 Kế hoạch này.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan.

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/ nhiệm vụ hỗ trợ thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn cho dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên.

I, II, IV

3.2

Hỗ trợ áp dụng, phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh

 

3.2.1

Tổ chức hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và các cơ sở kinh tế khác xây dựng, áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

- Sở Nông nghiệp và Môi trường;

- Liên minh Hợp tác xã

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các sở, ban, ngành, đơn vị và các tổ chức có liên quan

2025 - 2035

- Tài liệu hướng dẫn/chương trình/lớp tập huấn về áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên.

- Nội dung về kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh được lồng ghép, triển khai trong các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công ở các cấp, các ngành

I, II, IV

3.2.2

Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất kinh doanh tập trung.

- Sở Công Thương

- Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

- UBND các huyện, thành phố.

Các sở, ban, ngành, đơn vị và các tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Chương trình/kế hoạch thúc đẩy cộng sinh công nghiệp, kinh tế tuần hoàn trong khu, cụm công nghiệp, khu sản xuất kinh doanh tập trung.

I, II, IV

3.2.3

Xây dựng và triển khai các hoạt động khuyến khích chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm áp dụng sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, sản xuất sử dụng nguyên liệu tái chế, quản lý vòng đời của các loại hóa chất và chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/kế hoạch xây dựng và triển khai các hoạt động khuyến khích chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm tại khoản mục IV.1 Kế hoạch này áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, sản xuất sử dụng nguyên liệu tái chế, quản lý vòng đời của các loại hóa chất và chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

3.2.4

Nghiên cứu, thí điểm áp dụng giải pháp kinh tế tuần hoàn trong các lĩnh vực quản lý chất thải.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/mô hình thí điểm áp dụng giải pháp kinh tế tuần hoàn trong các lĩnh vực quản lý chất thải.

I, II, IV

3.3

Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, áp dụng công nghệ số, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất để thực hiện kinh tế tuần hoàn

3.3.1

Khuyến khích đổi mới sáng tạo trong thực hiện kinh tế tuần hoàn gắn với các hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2025 - 2035

Các đề tài/dự án/sáng kiến về khuyến khích đổi mới sáng tạo trong thực hiện kinh tế tuần hoàn gắn với các hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

I, II, IV

3.3.2

Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới thân thiện với môi trường, giải pháp chuyển đổi số, kỹ thuật hiện có tốt nhất để hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/đề tài nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới thân thiện với môi trường, giải pháp chuyển đổi số để hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

3.4

Hỗ trợ hình thành và phát triển thị trường cho các hàng hóa, dịch vụ liên quan đến kinh tế tuần hoàn

3.4.1

Hỗ trợ phát triển thị trường nguyên vật liệu thứ cấp; thị trường sản phẩm, hàng hóa được tạo ra từ áp dụng kinh tế tuần hoàn.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/đề tài/nhiệm vụ về hỗ trợ phát triển thị trường, xúc tiến thương mại đối với các nguyên vật liệu thứ cấp; thị trường sản phẩm, hàng hóa được tạo ra từ áp dụng kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

3.5

Thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn trong hoạt động tiêu dùng, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng

3.5.1

Thúc đẩy mua sắm công xanh đối với các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí của kinh tế tuần hoàn.

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Triển khai áp dụng quy định về mua sắm công xanh, lồng ghép các yếu tố mua sắm công xanh, đấu thầu bền vững vào các bước trong quá trình lựa chọn nhà thầu.

I, II, IV

3.5.2

Khuyến khích, tăng cường tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí của kinh tế tuần hoàn.

Sở Công Thương

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/ nhiệm vụ khuyến khích, tăng cường tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí của kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

4

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI ĐỂ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

4.1

Thí điểm, nhân rộng và phát triển các mô hình quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn

4.1.1

Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện các mô hình thí điểm về quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn ở địa phương.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/đề tài khoa học về xây dựng và triển khai thực hiện các mô hình thí điểm về quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn ở địa phương.

I, II, III, IV

4.2

Thúc đẩy đầu tư, hỗ trợ quản lý chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn

4.2.1

Xây dựng ban hành các quy định về quản lý chất thải địa phương.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Quy định của địa phương về quản lý chất thải.

I, II, IV

4.2.2

Nghiên cứu, xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư công nghệ xử lý chất thải.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Chính sách của địa phương về ưu đãi đầu tư công nghệ xử lý chất thải.

I, II, IV

4.2.3

Triển khai mô hình thí điểm về quản lý chất thải

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Mô hình quản lý chất thải hiệu quả và đề xuất kế hoạch nhân rộng

I, II, IV

5

ĐẨY MẠNH LIÊN KẾT, HỢP TÁC, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

5.1

Tăng cường liên kết, hợp tác trong thực hiện kinh tế tuần hoàn

5.1.1

Lồng ghép kế hoạch hợp tác, chia sẻ thông tin, tài liệu, công nghệ thực hiện kinh tế tuần hoàn.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2025 - 2035

Hệ thống kết nối, chia sẻ thông tin, tài liệu, công nghệ thực hiện kinh tế tuần hoàn.

I, II, IV

5.2

Phát triển công cụ hỗ trợ đo lường; cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn

 

5.2.1

Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan

2025 - 2030

Hệ thống giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.

I, II, IV

5.2.2

Hướng dẫn, tổ chức triển khai, tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kinh tế tuần hoàn.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, chức khác có liên quan. tổ

2025 - 2035

Báo cáo kết quả giám sát định kỳ hàng năm, báo cáo sơ kết 5 năm, báo cáo tổng kết 10 năm về tình hình thực hiện kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.

I, II, IV

 

 



[1] Nguồn lực dự kiến bao gồm: (I) Nguồn ngân sách nhà nước: gồm nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước; (II) Nguồn hỗ trợ quốc tế, bao gồm vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi; (III) Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân gồm tín dụng xanh, trái phiếu doanh nghiệp xanh; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân khác; (IV) Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: vốn huy động công - tư cho các dự án đầu tư, các quỹ trong nước và các nguồn vốn cộng đồng và xã hội hợp pháp khác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2025 thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 88/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 15/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Nguyễn Cao Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản