- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 5Thông tư 33/2021/TT-BYT quy định về công tác y tế trường học trong cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 2616/QĐ-BYT năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe học đường và Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn đến năm 2026 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8696/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 11 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ TRƯỜNG HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG GẮN VỚI Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2026
Thực hiện Quyết định số 2616/QĐ-BYT ngày 04/9/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe học đường và Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn đến năm 2026; Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
- Mục tiêu 1: Gắn kết y tế trường học với y tế cơ sở nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, bảo đảm tốt các điều kiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống tai nạn thương tích và nâng cao sức khỏe cho trẻ em mầm non, học sinh (sau đây gọi tắt là học sinh).
- Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe học sinh, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (sau đây gọi là cơ sở giáo dục) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Chỉ tiêu: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác chỉ đạo và phối hợp liên ngành
- Các trường học, cơ sở giáo dục tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh trong trường học phù hợp diễn biến tình hình dịch và Ban Chăm sóc sức khỏe học sinh trường học và chủ động phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế địa phương trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho học sinh; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ công tác y tế trường học phù hợp với tình hình thực tế.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch/Quy chế phối hợp liên ngành giữa Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác y tế trường học hằng năm trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh phối hợp rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản có liên quan đến công tác y tế trường học và chủ động phối hợp để triển khai các hoạt động về y tế trường học; tăng cường công tác, kiểm tra, giám sát công tác y tế trường học trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các trung tâm y tế huyện, thành phố triển khai có hiệu quả các nội dung, hoạt động về y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh trong các cơ sở giáo dục.
- Chỉ đạo cơ sở giáo dục, cơ sở y tế có chức năng hoặc được giao nhiệm vụ đào tạo trong khối ngành sức khỏe, đào tạo nhân lực y tế xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình, tài liệu đào tạo phù hợp với từng đối tượng đào tạo và tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ cho người làm công tác y tế trường học ngành y tế và giáo dục đáp ứng yêu cầu theo quy định pháp luật hiện hành về giáo dục.
2. Nâng cao năng lực chuyên môn và tổ chức mạng lưới cán bộ làm công tác y tế trường học
- Bố trí nhân lực làm công tác y tế của nhà trường, cơ sở giáo dục để theo dõi, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Tập huấn nâng cao kiến thức hàng năm cho cán bộ làm công tác y tế trường học tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã và cơ sở giáo dục về công tác y tế trường học, sơ cứu, cấp cứu, phòng chống tai nạn thương tích trong trường học, an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe răng miệng, vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch, bệnh và bệnh, tật học đường, phòng chống bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, phòng chống HIV/AIDS, bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý.
3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc thiết yếu và các điều kiện cần thiết khác
- Các nhà trường, cơ sở giáo dục tiếp tục chủ động tự kiểm tra, đánh giá các yếu tố vệ sinh trường học theo quy định tại Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 và Thông tư số 33/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế quy định về công tác y tế trường học trong cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá tiến hành xây dựng kế hoạch cải tạo, khắc phục các nội dung về vệ sinh trường học chưa đảm bảo theo quy định; rà soát, điều chỉnh danh mục thuốc và thiết bị phục vụ công tác y tế trường học.
- Nhà trường có trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải, rác thải sinh hoạt theo quy định.
- Các trường, cơ sở giáo dục có tổ chức bếp ăn bán trú tiếp tục chủ động rà soát và bổ sung các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ và con người phục vụ cho việc tổ chức bữa ăn học đường theo quy định tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
4. Các hoạt động chuyên môn
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe
Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe bằng nhiều hình thức: trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, lồng ghép trong các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa và xây dựng các mô hình truyền thông giáo dục... về các biện pháp phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm, nhất là các dịch bệnh mới; đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý phòng, chống bệnh không lây nhiễm cho học sinh; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích; vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; sức khỏe sinh sản, giới, bình đẳng giới; trách nhiệm và quyền lợi của học sinh đối với việc tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo Luật Bảo hiểm y tế...
b) Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh
- Tăng cường hệ thống thông tin liên lạc với phụ huynh học sinh qua các kênh thông tin mạng xã hội, số liên lạc điện tử... để theo dõi sức khỏe học sinh, cung cấp thông tin về hoạt động phòng, chống dịch của nhà trường.
- Phối hợp với cơ sở y tế tổ chức kiểm tra sức khỏe đầu vào năm học:
+ Đối với trẻ mầm non: Đo chiều cao, cân nặng.
+ Đối với học sinh phổ thông: Đo chiều cao, cân nặng, nhịp tim, huyết áp, thị lực.
+ Phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện để tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh.
- Thực hiện sơ cấp cứu ban đầu và chuyển đến các cơ sở điều trị phù hợp theo quy định.
- Lập và ghi chép vào sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng.
- Hướng dẫn tổ chức bữa ăn học đường đảm bảo an toàn thực phẩm, dinh dưỡng hợp lý phòng, chống bệnh không lây nhiễm cho học sinh, đa dạng thực phẩm, phù hợp với đối tượng và lứa tuổi. Tổ chức triển khai chương trình bữa ăn học đường.
- Cung cấp đủ về số lượng và chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt cho học sinh, giáo viên, người học, đảm bảo tiêu chuẩn về nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt và nước đóng bình theo quy định.
- Triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học. Tổ chức công tác tiêm chủng phòng bệnh tại trường học theo kế hoạch, hướng dẫn của ngành Y tế.
- Thông báo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học và khi cần thiết về tình hình sức khoẻ của học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
c) Triển khai các văn bản hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại các cơ sở giáo dục theo quy định.
d) Tổ chức triển khai các Chương trình Y tế học đường
Thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe răng miệng; chăm sóc mắt học đường; phòng, chống tật cong, vẹo cột sống; phòng, chống bệnh giun sán; tiêm chủng vắcxin phòng bệnh, bổ sung Vitamin A; triển khai các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên trong cơ sở giáo dục; bữa ăn học đường, phòng, chống tai nạn thương tích học đường, đặc biệt là phòng tai nạn đuối nước, phong trào vệ sinh phòng bệnh, tăng cường hoạt động thể lực, dinh dưỡng hợp lý, xây dựng môi trường không khói thuốc lá, không sử dụng đồ uống có cồn và các chất gây nghiện...
đ) Tổ chức và đảm bảo công tác y tế, đảm bảo an toàn thực phẩm cho các kỳ thi trong năm học.
5. Thực hiện bảo hiểm y tế học sinh
- Tăng cường tuyên truyền giáo dục cho học sinh và cha mẹ học sinh chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế và vai trò, ý nghĩa của bảo hiểm y tế đối với công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe học sinh. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm y tế vận động, hướng dẫn học sinh và cha mẹ học sinh tham gia bảo hiểm y tế và cấp thẻ bảo hiểm y tế theo đúng quy định. Đảm bảo 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế.
- Các cơ sở giáo dục phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện công tác bảo hiểm y tế cho học sinh; đảm bảo đầy đủ, kịp thời và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí trích lại của Quỹ bảo hiểm y tế cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu để triển khai các hoạt động y tế trường học, chăm sóc sức khỏe ban đầu.
6. Công tác chỉ đạo tuyến, hỗ trợ các địa phương
Chỉ đạo các trung tâm y tế phối hợp với ngành giáo dục bố trí cán bộ đầu mối làm công tác y tế trường học tại các trạm y tế cấp xã cũng như các cơ sở giáo dục để triển khai có hiệu quả các nội dung, hoạt động về y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống tai nạn thương tích, công tác phòng, chống dịch, phòng, chống HIV/AIDS trong các cơ sở giáo dục.
7. Công tác kiểm tra, giám sát
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác y tế trường học và chăm sóc sức khỏe học sinh tại địa phương, tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành về công tác y tế trường học và chăm sóc sức khỏe học sinh, công tác phòng chống dịch, bệnh tại các cơ sở giáo dục.
8. Ứng dụng công nghệ thông tin; thống kê báo cáo và tổng kết công tác y tế trường học
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
- Ứng dụng, triển khai phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh và phần mềm đánh giá dinh dưỡng, phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh theo quy định.
- Đối với các trường học có tổ chức bữa ăn học đường: 100% trường học triển khai phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh.
b) Đối với công tác thống kê, báo cáo
- Đối với các trường học: Thực hiện báo cáo định kỳ hoạt động y tế trong năm học chậm nhất vào ngày 30 tháng 5 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.
- Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.
III. KINH PHÍ
- Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế hằng năm.
- Nguồn trích từ bảo hiểm y tế học sinh theo quy định hiện hành.
- Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và các nguồn thu hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kiện toàn Ban Chỉ đạo công tác y tế trường học cấp tỉnh; ban hành kế hoạch, bố trí kinh phí thực hiện hoạt động y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh.
- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng quy chế và kế hoạch phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Y tế về thực hiện công tác y tế tại các trường học gắn với y tế cơ sở, bảo đảm mỗi cơ sở giáo dục đều có một đầu mối cơ sở y tế theo dõi, hỗ trợ việc triển khai công tác y tế trường học.
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành bố trí đủ nhân lực phụ trách công tác y tế trường học theo quy định.
- Chủ trì xây dựng văn bản chỉ đạo chuyên môn về y tế thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh; xây dựng các nội dung chuyên môn về y tế để đào tạo năng lực, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên làm công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh; xây dựng nội dung, kiến thức về giáo dục sức khỏe và nội dung truyền thông nâng cao sức khỏe phòng chống bệnh tật học đường... dinh dưỡng hợp lý, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS, dân số và sức khỏe sinh sản, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với từng đối tượng học sinh...
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục các văn bản liên quan đến các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong trường học; đào tạo năng lực, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên làm công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát công tác y tế trường học, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, cung cấp nước uống,... phòng, tránh và xử trí kịp thời khi xảy ra ngộ độc thực phẩm trong các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí công tác y tế trường học cụ thể cho từng năm theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trong tỉnh phối hợp chặt chẽ với ngành Giáo dục triển khai các hoạt động về y tế trường học và chăm sóc sức khỏe học sinh.
- Chỉ đạo kiểm tra, giám sát các điều kiện vệ sinh trường học, vệ sinh môi trường, việc thực hiện công tác y tế trường học, công tác phòng, chống dịch trong các trường học trên địa bàn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
- Tổ chức đảm bảo công tác y tế phục vụ các kỳ thi.
- Thường trực tổng hợp kết quả hoạt động y tế trường học để báo cáo theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác y tế trường học hằng năm trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai chương trình bữa ăn học đường.
- Chỉ đạo trường học phân công 01 cán bộ, giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm (phụ trách) công tác y tế trường học, làm đầu mối phối hợp với trạm y tế cấp xã trên địa bàn để tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung công tác y tế trường học theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế trường học tại các cơ sở giáo dục; tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn, phổ biến nội dung kiến thức về y tế trường học cho cán bộ y tế trường học hoặc cán bộ kiêm nhiệm.
- Chỉ đạo tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe cho học sinh: Về các biện pháp phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm, nhất là các dịch bệnh mới; bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý phòng, chống bệnh không lây nhiễm cho học sinh; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích; vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; sức khỏe sinh sản, giới, bình đẳng giới; trách nhiệm và quyền lợi của học sinh đối với việc tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo Luật Bảo hiểm y tế...
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện tốt bảo hiểm y tế học sinh, xã hội hóa, huy động cộng đồng và các tổ chức phi chính phủ tham gia công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh.
- Tham gia các đoàn liên ngành kiểm tra, giám sát hoạt động y tế trường học tại các huyện, thành phố: Các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, an toàn thực phẩm, cung cấp nước uống,... chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch tại trường học.
- Chỉ đạo các trường học, cơ sở giáo dục thực hiện việc thống kê, báo cáo kết quả hoạt động y tế trường học theo quy định.
- Định kỳ hằng năm lồng ghép vào các Hội nghị tổng kết, sơ kết của ngành đánh giá, đề xuất phương hướng phối hợp trong công tác y tế trường học hằng năm và các năm tiếp theo.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở kết quả thẩm định, tổng hợp và đề nghị của Sở Y tế, căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sửa đổi, bổ sung quy định về đề án vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và quy định của pháp luật..
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Tăng cường tuyên truyền vận động học sinh, người học tham gia bảo hiểm y tế; hướng dẫn và phối hợp tạo điều kiện thuận lợi cho các trường học, cơ sở giáo dục, phụ huynh học sinh và người học trong việc thực hiện bảo hiểm y tế.
- Phối hợp đảm bảo quyền lợi cho người học tham gia bảo hiểm y tế. Đảm bảo cấp kinh phí đầy đủ, kịp thời và hướng dẫn sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người học tại trường học, cơ sở giáo dục.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế, Phòng Y tế phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng và triển khai hiệu quả Kế hoạch công tác y tế trường học, công tác phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho học sinh, người học trong quá trình học tập; xây dựng Kế hoạch/Quy chế phối hợp liên ngành triển khai công tác y tế trường học hằng năm trên địa bàn.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế, Phòng Y tế phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại các trường học có tổ chức bếp ăn bán trú; tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn kiến thức về đảm bảo an toàn thực phẩm tại các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn; tổ chức thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với những trường học, cơ sở giáo dục có tổ chức bếp ăn bán trú.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tổ chức điều tra, xử lý, xác định nguyên nhân khi có sự cố về an toàn thực phẩm/ngộ độc thực phẩm xảy ra tại các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn. Thông báo kết quả điều tra, xử lý cho ngành giáo dục và các cơ quan liên quan để tăng cường quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị cho các trường học theo phân cấp quản lý đảm bảo theo quy định. Bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động phòng, chống dịch và chăm sóc sức khỏe cho học sinh, người học trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng thực hiện kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch, các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, an toàn thực phẩm, cung cấp nước uống, dung dịch sát khuẩn,... đối với các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý.
- Thống kê, báo cáo kết quả hoạt động y tế trường học theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU ĐẾN NĂM 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 8696/KH-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Chỉ tiêu | Năm 2026 |
I | Gắn kết y tế trường học với y tế cơ sở nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, bảo đảm tốt các điều kiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu ban đầu, phòng chống tai nạn thương tích và nâng cao sức khỏe cho học sinh. | |
1 | Ngành Giáo dục phối hợp ngành Y tế các cấp ở địa phương có cơ chế phối hợp về công tác y tế trường học gắn với y tế cơ sở. | 100% |
2 | Trung tâm y tế cấp huyện, trạm y tế cấp xã có phân công cán bộ phụ trách công tác y tế trường học. | 100% |
3 | Cơ sở giáo dục và trạm y tế cấp xã trên địa bàn có cơ chế phối hợp về công tác y tế trường học. | 100% |
4 | Cán bộ phụ trách y tế trường học tuyến y tế cơ sở được bồi dưỡng về công tác y tế trường học. | 95% |
5 | Người làm công tác y tế trường học trong các cơ sở giáo dục và y tế cơ sở (tuyến huyện, xã) được bồi dưỡng nâng cao năng lực về công tác y tế trường học. | 95% |
6 | Cơ sở giáo dục được bảo đảm điều kiện làm việc tối thiểu cho công tác y tế trường học: phòng y tế, giường, trang thiết bị, dụng cụ sơ cấp cứu thông thường, thuốc thiết yếu và nguồn kinh phí được trích lại từ bảo hiểm y tế dành cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh. | 95% |
II | Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe học sinh, sơ cấp cứu ban đầu, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh. | |
1 | Cơ sở giáo dục thực hiện kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho học sinh đầu năm học theo quy định. | 85% |
2 | Cơ sở giáo dục thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh. | 50% |
3 | Cơ sở giáo dục cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định. | 75% |
4 | Nhà vệ sinh cho học sinh: - Cơ sở giáo dục có nhà vệ sinh - Cơ sở giáo dục có đủ nhà nhà vệ sinh theo quy định - Cơ sở giáo dục có nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh theo quy định |
|
100% 50% 80% | ||
5 | Cơ sở giáo dục tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa. | 100% |
6 | Cơ sở giáo dục (đối với các cơ sở giáo dục có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học) bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định. | 100% |
7 | Cơ sở giáo dục xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm (đối với các cơ sở giáo dục có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học): |
|
- Cơ sở giáo dục ở khu vực thành thị | 60% | |
- Cơ sở giáo dục ở khu vực nông thôn | 40% | |
8 | Cơ sở giáo dục tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về sức khoẻ và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần, dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn, phòng chống thương tích trong trường học. | 100% |
9 | Học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi. | 50% |
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ TRƯỜNG HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG GẮN VỚI Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 8696/KH-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Mua sắm cơ sở vật chất, trang bị dụng cụ, thuốc, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện triển khai công tác sức khỏe học đường | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Tài chính; Sở Y tế | Hằng năm |
2 | Xây dựng các công trình nước sạch đảm bảo nước sinh hoạt cho các nhà trường | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm |
3 | Xây mới, sửa chữa nhà vệ sinh các trường học, bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm |
4 | Rà soát hệ thống đèn chiếu sáng tại các trường học, đề xuất mua sắm đảm bảo các phòng học có độ rọi không dưới 300 Lux | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Y tế; Sở Tài chính | Hằng năm |
5 | Rà soát, sửa chữa, mua sắm bàn ghế đảm bảo theo nhóm chiều cao của học sinh các cấp học | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Y tế; Sở Tài chính | Hằng năm |
6 | Tổ chức kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học; tổ chức đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố; Sở Tài chính | Hằng năm |
7 | Kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh các trường phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hằng năm |
8 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục truyền thông về Chương trình sức khỏe học đường | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
9 | Mua sắm cơ sở vật chất, trang bị dụng cụ, thuốc, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện triển khai công tác y tế trường học | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Tài chính; Sở Y tế | Hằng năm |
10 | Xây dựng các công trình nước sạch đảm bảo nước sinh hoạt cho các nhà trường | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm |
11 | Xây mới, sửa chữa nhà vệ sinh các trường học, bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm |
12 | Rà soát hệ thống đèn chiếu sáng tại các trường học, đề xuất mua sắm đảm bảo các phòng học có độ rọi không dưới 300 Lux | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Y tế; Sở Tài chính | Hằng năm |
13 | Rà soát, sửa chữa, mua sắm bàn ghế đảm bảo theo nhóm chiều cao của học sinh các cấp học | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố | Sở Y tế; Sở Tài chính | Hằng năm |
14 | Tổ chức kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học; tổ chức đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện/thành phố; Sở Tài chính | Hằng năm |
15 | Tuyển dụng đủ nhân viên y tế trong các trường học | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Năm 2025 |
16 | Bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức quản lý về y tế trường cho cán bộ phụ trách công tác y tế trường học | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
17 | Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên y tế trường học trong các cơ sở giáo dục và y tế cơ sở | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
18 | Tuyên truyền trực tiếp tại các trường học về hướng dẫn chăm sóc, bảo vệ sức khỏe phù hợp với các lứa tuổi, cấp học | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
19 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục truyền thông “Y tế học đường” trên cổng thông tin giao tiếp điện tử của Sở Y tế | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
20 | Cung cấp sách, tài liệu về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh cho tủ sách và phòng đọc của các trường phù hợp với từng cấp học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Y tế; Sở Tài chính | Hằng năm |
21 | Thẩm định cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho các bếp ăn tập thể | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
22 | Kiểm tra đo lường, xét nghiệm, theo dõi các tiêu chuẩn về nước sạch, môi trường. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
23 | Kiểm tra đo lường, theo dõi điều kiện phòng học (bàn ghế, ánh sáng...). | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính | Hằng năm |
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 5Thông tư 33/2021/TT-BYT quy định về công tác y tế trường học trong cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 2616/QĐ-BYT năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe học đường và Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn đến năm 2026 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Kế hoạch 8696/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình sức khỏe học đường và Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn đến năm 2026 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 8696/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định