Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI HẠ TẦNG MẠNG 5G VÀ IOT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 912/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số thời kỳ 2025-2030;

Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch số 07-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 79/TTr-SKHCN ngày 26/9/2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai hạ tầng mạng 5G và IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng mạng 5G tốc độ siêu cao, độ trễ cực thấp và nền tảng ứng dụng IoT tập trung đồng bộ trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tạo tiền đề cho quá trình chuyển đổi số toàn diện của tỉnh.

b) Hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp FDI công nghệ cao, ứng dụng các giải pháp 5G và IoT để tự động hóa, tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

c) Tích hợp công nghệ số vào công tác quản lý điều hành khu công nghiệp, cụm công nghiệp, bao gồm giám sát môi trường, năng lượng, an ninh… hướng đến mô hình Khu công nghiệp thông minh.

d) Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thu hút làn sóng đầu tư mới chất lượng cao, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp 4.0.

2. Yêu cầu

a) Việc triển khai hạ tầng 5G và nền tảng IoT phải đồng bộ với Chương trình Chuyển đổi số và phương án hạ tầng viễn thông của tỉnh; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các Sở, ban ngành, Chủ đầu tư khu công nghiệp, cụm công nghiệp và nhà mạng viễn thông.

b) Kế hoạch phải được xây dựng trên cơ sở thực trạng, đảm bảo tính khả thi cao, gắn liền với nhu cầu thực tế của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và doanh nghiệp, ưu tiên các ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế cao.

c) Triển khai mạng 5G và nền tảng IoT phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn, an ninh mạng và bảo mật dữ liệu.

d) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị (chủ trì, phối hợp) trong việc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030

- 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hạ tầng cáp quang tốc độ cao sẵn sàng cho việc kết nối các trạm 5G và thiết bị IoT.

- 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh được phủ sóng 5G.

- 100% các khu công nghiệp có hệ thống IoT giám sát môi trường, dữ liệu kết nối trực tuyến về cơ quan quản lý.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Trong giai đoạn 2025 - 2026

Ưu tiên tập trung triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS 5G và triển khai một số ứng dụng IoT cơ bản tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh; phấn đấu lắp đặt mới 213 trạm BTS 5G, lũy kế hết năm 2026 là 265 trạm, cụ thể như sau:

a) Xây dựng trạm 5G và mạng lõi

- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Công Thương; Chủ đầu tư các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung thực hiện:

+ Nâng cấp hoặc xây dựng mạng lõi: Đảm bảo khả năng xử lý dữ liệu lớn và độ trễ thấp của mạng 5G.

+ Triển khai cáp quang và hạ tầng truyền dẫn: Đảm bảo đường truyền tốc độ cao cho các trạm 5G và thiết bị IoT.

+ Lắp đặt các trạm BTS 5G: Đảm bảo độ phủ sóng rộng khắp và chất lượng tín hiệu ổn định trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụ thể: số trạm BTS 5G của 3 nhà mạng (VNPT, Viettel, MobiFone) lắp đặt mới năm 2025 dự kiến 74 trạm BTS; năm 2026 dự kiến là 139 trạm BTS. b) Triển khai hạ tầng, nền tảng IoT

- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Công Thương.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban ngành có liên quan.

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và doanh nghiệp công nghệ số.

- Nội dung thực hiện:

+ Triển khai nền tảng quản lý khu công nghiệp thông minh: Cho phép kết nối, quản lý và thu thập dữ liệu từ các thiết bị IoT giám sát môi trường (nước thải, khí thải, chất thải rắn) kết nối trực tuyến về Hệ thống quản lý tập trung của Sở Nông nghiệp và Môi trường...

+ Phát triển các ứng dụng IoT ban đầu: Tập trung vào các ứng dụng có tính ứng dụng cao và mang lại hiệu quả rõ rệt cho doanh nghiệp (quản lý tài sản, tối ưu hóa dây chuyền sản xuất…).

+ Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp khóa đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật của các doanh nghiệp về cách sử dụng và quản lý các giải pháp 5G và IoT.

+ Thử nghiệm và tối ưu hóa: Kiểm tra chất lượng dịch vụ: Đảm bảo tốc độ, độ trễ, và độ ổn định của mạng 5G đạt yêu cầu; Thử nghiệm các ứng dụng IoT trong môi trường thực tế để đảm bảo các giải pháp hoạt động hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp; Thu thập phản hồi từ người dùng để điều chỉnh và tối ưu hóa hệ thống, nhằm cải thiện hiệu suất và trải nghiệm.

2. Trong giai đoạn 2027-2030

Mở rộng triển khai xây dựng hạ tầng mạng, lắp đặt các trạm BTS 5G và triển khai một số ứng dụng IoT sâu rộng tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Trong giai đoạn 2027-2030, phấn đấu lắp đặt mới 936 trạm BTS

5G, lũy kế hết năm 2030 là 1.201 trạm:

a) Mở rộng hạ tầng mạng viễn thông, phủ sóng 5G

- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Công Thương; Chủ đầu tư các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung thực hiện:

+ Lắp đặt các trạm BTS 5G: Mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ 5G trong tất cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụ thể: số trạm BTS của 3 nhà mạng (VNPT, Viettel, MobiFone) lắp đặt mới năm 2027 dự kiến 145 trạm BTS 5G; Năm 2028 dự kiến 296 trạm; năm 2029 dự kiến 224 trạm; năm 2030 dự kiến 271 BTS.

+ Mở rộng mạng cáp quang và hạ tầng truyền dẫn: Đảm bảo đường truyền tốc độ cao cho các trạm 5G và thiết bị IoT.

+ Lựa chọn 01 khu công nghiệp lớn (Khu công nghiệp VSIP) nghiên cứu thử nghiệm mạng LoRaWan.

b) Tiếp tục triển khai hạ tầng, nền tảng IoT

- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Công Thương.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban ngành có liên quan.

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và doanh nghiệp công nghệ số.

- Nội dung thực hiện:

+ Triển khai nền tảng quản lý khu công nghiệp thông minh: Cho phép kết nối, quản lý và thu thập dữ liệu từ các thiết bị IoT giám sát môi trường (nước thải, khí thải, chất thải rắn), an ninh, quản lý năng lượng... kết nối trực tuyến về cơ quan quản lý.

+ Triển khai các nền tảng, giải pháp trên nền 5G cho nhà máy sản xuất thông minh (5G Smart Factory) giúp tăng năng suất, giảm thiểu các rủi ro không lường trước, tối ưu hoá chi phí.

c) Thí điểm triển khai bản sao số (Digital Twin)

- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; Các doanh nghiệp công nghệ số.

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư các khu công nghiệp.

- Nội dung thực hiện:

+ Lựa chọn khu công nghiệp lớn, có các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, để thí điểm triển khai bản sao số (Digital Twin) kết nối IoT phục vụ quản lý và điều hành trên môi trường điện tử và cung cấp dịch vụ thông minh;

+ Sau đó triển khai nhân rộng ra các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh.

 (Chi tiết danh mục nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động đề xuất nguồn kinh phí triển khai từ ngân sách tỉnh hoặc huy động từ xã hội hóa.

2. Các doanh nghiệp có liên quan bố trí kinh phí và các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban ngành, đơn vị và doanh nghiệp có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; kịp thời nắm bắt, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện; tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện theo quy định.

b) Chủ trì và phối hợp hướng dẫn các nhà mạng lớn (Viettel, VNPT, MobiFone) để xây dựng lộ trình, kế hoạch cụ thể triển khai trạm phát sóng 5G tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo kế hoạch.

2. Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo kế hoạch.

b) Là đầu mối kết nối giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp với các nhà mạng viễn thông (Viettel, VNPT, MobiFone…) và các doanh nghiệp cung cấp giải pháp IoT, để nắm bắt kế hoạch đầu tư, mở rộng hạ tầng 5G và các giải pháp IoT của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các doanh nghiệp viễn thông khảo sát, tiếp cận các vị trí tiềm năng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp để lắp đặt trạm BTS 5G và các thiết bị IoT khác.

d) Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp phép xây dựng, lắp đặt hạ tầng viễn thông và IoT trong phạm vi quản lý của khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đảm bảo quy trình nhanh chóng, minh bạch và đúng quy định pháp luật.

3. Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp

a) Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp viễn thông, các cơ quan liên quan và tạo điều kiện cho việc triển khai, dùng chung hạ tầng (trạm BTS, đường truyền cáp quang…) trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

b) Phối hợp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp công nghiệp số triển khai các giải pháp, nền tảng kết nối IoT trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

4. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các xã, phường

a) Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông triển khai trạm BTS 5G.

b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tiếp nhận và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.

c) Hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ

tầng kỹ thuật liên ngành (giao thông, xây dựng, điện, nước…).

d) Xử lý các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh.

5. Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh

a) Căn cứ kế hoạch, hằng năm các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phủ sóng 5G trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, gửi danh sách về Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.

b) Đảm bảo tốc độ, độ trễ và độ ổn định của mạng 5G theo quy định.

c) Đảm bảo các giải pháp hoạt động hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Điều chỉnh và tối ưu hóa hệ thống dựa trên phản hồi để cải thiện hiệu suất và trải nghiệm người dùng.

d) Tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp và hạ tầng kỹ thuật liên ngành theo quy định.

đ) Định kỳ báo cáo kết quả triển khai về Sở Khoa học và Công nghệ (trước ngày 20/12).

6. Các doanh nghiệp công nghệ số

Trên cơ sở những nội dung, định hướng nêu tại kế hoạch này, chủ động đầu tư, xây dựng hạ tầng, đồng thời hợp tác với chủ đầu tư, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp để cung cấp các giải pháp công nghệ phù hợp.

7. Báo và Phát thanh, Truyền hình Bắc Ninh

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong các ngành, các cấp, tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội, hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển trạm BTS 5G, chung tay cùng các cấp chính quyền xây dựng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Lồng ghép xây dựng, đăng tải và phát các bản tin, phóng sự về Kế hoạch này trong các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch triển khai hạ tầng mạng 5G và IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Đảng ủy các xã, phường;
- UBND các xã, phường;
- Các DN Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- VPUBND tỉnh:
+ CVP, PCVPĐà, KGVXLinh;
+ Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI HẠ TẦNG MẠNG 5G VÀ IOT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2025 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung nhiệm vụ

Kết quả dự kiến

Thời gian thực hiện

Đầu mối chủ trì, thực hiện

Cơ quan, đơn vị phối hợp

1

Triển khai các trạm thông tin di động 5G (xây mới) tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được phủ sóng 5G.

Thường xuyên

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì

- Các doanh nghiệp viễn thông thực hiện

Ban Quản lý các KCN; Sở Công Thương; Chủ đầu tư các KCN, CCN

2

Triển khai hạ tầng cáp quang tốc độ cao (tối thiểu 1 Gb/s) tại tất cả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Triển khai hạ tầng cáp quang

Thường xuyên

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì

- Các doanh nghiệp viễn thông thực hiện

Ban Quản lý các KCN; Sở Công Thương; Chủ đầu tư các KCN, CCN

3

Triển khai các hệ thống nền tảng, giải pháp quản lý Khu công nghiệp thông minh

Xây dựng bản đồ số 2D/3D trên nền GIS & Digital Twin cho toàn bộ KCN, tích hợp dữ liệu hạ tầng (điện, nước, thoát nước, giao thông, PCCC…). Ứng dụng công nghệ IoT, AI để giám sát môi trường, an ninh, lao động; Triển khai các cảm biến thông minh (nước, điện, khí thải, môi trường) kết nối trung tâm điều hành. Áp dụng SCADA, BMS để giám sát tiêu thụ điện, nước, hơi, khí nén, tối ưu vận hành và giảm chi phí; Ứng dụng AI để dự báo nguy cơ sự cố môi trường, an ninh, an toàn lao động

2026 -2030

- Ban Quản lý các KCN và Sở Công Thương chủ trì

- Các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện

Các Sở, ngành liên quan; Chủ đầu tư các KCN, CCN

4

Triển khai giải pháp nhà máy thông minh cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp

Nền tảng ứng dụng các giải pháp trên nền 5G cho nhà máy sản xuất thông minh (5G Smart Factory; 5G2B; 5G Private) giúp tăng năng suất, giảm thiểu các rủi ro không lường trước, tối ưu hoá chi phí thông qua bộ giải pháp tổng thể bao gồm:

- Các giải pháp, thiết bị, phần mềm ứng dụng các công nghệ trên nền 5G như IoT, AI, BigData..

- Các giải pháp hạ tầng kết nối, lưu trữ, xử lý biên.

- Các giải pháp đảm bảo ATTT

2026-2030

- Ban Quản lý các KCN và Sở Công Thương chủ trì

- Các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện

Các Sở, ngành liên quan; Các doanh nghiệp trong KCN, Cụm công nghiệp

5

Thí điểm triển khai mạng LoRaWan tại khu công nghiệp VSIP

Triển khai thí điểm giải pháp kết nối IoT trong khu công nghiệp, sẵn sàng tích hợp với các thành phần hạ tầng vật lý.

2027-2030

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì

- Các doanh nghiệp viễn thông thực hiện

Ban Quản lý các KCN; Chủ đầu tư KCN VSIP

6

Nghiên cứu và thí điểm triển khai bản sao số (Digital Twin)

Nền tảng mô phỏng đô thị, tối ưu giao thông, hạ tầng, logistics và ứng phó thiên tai, mở đường cho đô thị thông minh bền vững…

2028-2030

- Ban Quản lý các KCN tỉnh chủ trì

- Chủ đầu tư các KCN thực hiện

Sở Khoa học và Công nghệ; Các doanh nghiệp công nghệ số.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2025 triển khai hạ tầng mạng 5G và IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030

  • Số hiệu: 86/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 29/09/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản