- 1Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 3Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 5Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 01/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2898/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2021; Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu năm 2021 như sau:
a) Góp phần tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Xây dựng giải pháp; phân công rõ trách nhiệm của các Sở, ban, ngành để chủ động triển khai và kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực hiện các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021.
a) Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện chỉ tiêu do Hội đồng nhân dân tỉnh giao, phấn đấu đạt mục tiêu năm 2021 tăng 15% so với năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 920 triệu USD.
b) Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan xem đây là nhiệm vụ trọng tâm; chủ động, phối hợp chặt chẽ nhằm giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG
a) Tận dụng một cách có hiệu quả các điều kiện thuận lợi từ những chiến lược hội nhập, khung khổ các hiệp định thương mại tự do đã ký kết và sẽ ký kết với kỳ vọng sau khi đại dịch Covid-19 được khống chế sẽ mang lại cơ hội lớn cho tỉnh Thừa Thiên Huế mở rộng thị trường xuất khẩu.
b) Hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp, thương mại được quan tâm đầu tư, phát triển sẽ thúc đẩy thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại trên địa bàn tỉnh.
c) Công tác cải cách hành chính tiếp tục được thực hiện quyết liệt, cải thiện môi trường đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
a) Dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp tiếp tục diễn biến phức tạp ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung và xuất khẩu nói riêng.
b) Khả năng cung ứng, tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước tuy có cải thiện nhưng vẫn còn phụ thuộc khá lớn vào nguồn nguyên, phụ liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất, chế biến xuất khẩu.
c) Nhiều quốc gia hạn chế hoạt động thương mại và tiêu dùng, hoạt động thông quan hàng hóa khó khăn, tiến độ thông quan chậm đã làm tăng thêm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp xuất khẩu.
d) Sức ép cạnh tranh từ các sản phẩm nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam và các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết.
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trong đó chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu.
d) Thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
đ) Tiếp tục thực hiện kết nối cung - cầu lao động để tạo nguồn lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
e) Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại.
Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hoạt động xuất khẩu năm 2021 trên địa bàn tỉnh (Phụ lục đính kèm).
Kinh phí thực hiện kế hoạch này từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp tham gia xuất khẩu và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Là cơ quan đầu mối thực hiện, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố
Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu, đạt chất lượng; đến ngày 30 tháng 11 năm 2021 báo cáo kết quả thực hiện thông qua Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 85/KH-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung nhiệm vụ kế hoạch | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
Nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp |
|
| |
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chương trình khuyến công quốc gia và địa phương năm 2021 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan |
2 | Triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên năm 2021 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan |
3 | Thực hiện Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 - 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
4 | Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
5 | Triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 - 2025 nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ theo Kế hoạch số 2898/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
6 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
7 | Triển khai Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
8 | Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
9 | Xây dựng và triển khai Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2021 -2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
10 | Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thực hiện các giải pháp đồng bộ nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
11 | Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhận dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2025. | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan |
2 | Tổ chức đối thoại doanh nghiệp theo từng ngành hàng, thị trường xuất khẩu để giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, mở rộng thị trường xuất khẩu. | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan |
3 | Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, nhất là doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu và các chương trình tín dụng trọng điểm theo quy định. | Ngân hàng nhà nước tỉnh | Các đơn vị liên quan |
4 | Thu hút đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh, tạo giá trị gia tăng: Công nghiệp hỗ trợ dệt may; công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp chế biến sâu từ nguyên liệu cát… | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
5 | Xây dựng Danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong đó tập trung, ưu tiên các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu có công nghệ, dây chuyền hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn mà quốc tế quy định. | Ban Quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp tỉnh | Các đơn vị liên quan |
6 | Tuyên truyền phổ biến các hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)... | Các Sở, ban, ngành | Các đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; loại bỏ những văn bản, quy định chồng chéo, không còn phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố |
2 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, tiếp cận đất đai, xây dựng cơ bản, xuất nhập khẩu, thuế, Hải quan | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan |
3 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường tiếp nhận, giao trả trực tuyến thủ tục hành chính mức độ 3, mức độ 4, tạo lập hồ sơ, tài khoản trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ hoạt động xuất khẩu |
|
| |
1 | Đề xuất xây dựng Phương án hoạt động Trung tâm logistics trên cơ sở kết nối Cảng biển nước sâu Chân Mây và Ga hàng hóa Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô, Khu công nghiệp Phú Bài và các khu vực liên quan. | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan |
2 | Xây dựng mới danh mục các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (khoảng 150 dự án kêu gọi đầu tư). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
3 | Tập trung rà soát Quy hoạch chung các khu công nghiệp, khu kinh tế, đẩy nhanh việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp phụ trợ, khu công nghiệp chuyên phục vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu | Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Các đơn vị liên quan |
4 | Tập trung thu hút phát triển nhanh ngành công nghiệp hỗ trợ để sản xuất các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu. | Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Các đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề để nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là pháp luật quốc tế, thương mại quốc tế | Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan |
2 | Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn nhằm phục vụ nhu cầu đăng ký tuyển sinh học nghề, tra cứu học nghề của người lao động; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về thị trường lao động, nhu cầu lao động của doanh nghiệp nhằm định hướng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong công tác tuyển sinh; xây dựng hệ thống dự báo nhu cầu đào tạo nghề nghiệp, xác định rõ cơ cấu nghề đào tạo, trình độ đào tạo tại địa phương | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan |
3 | Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục nghề nghiệp, gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp... | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan |
4 | Triển khai Kế hoạch Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại |
|
| |
1 | Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu khảo sát, tìm kiếm, mở rộng thị trường thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại. | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan |
2 | Thông qua hệ thống thương vụ, cơ quan đại diện thương mại tại các nước để tiếp tục theo sát diễn biến thị trường, nhất là tình hình phòng, chống dịch ở Covid-19 ở các thị trường đối tác lớn, quan trọng nhằm kịp thời thông tin đến doanh nghiệp | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan |
3 | Hướng dẫn doanh nghiệp tận dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như EVFTA, CPTPP, RCEP, ... nhằm tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường xuất khẩu. | Sở Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương |
- 1Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Nâng cao năng lực xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực xuất khẩu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Nâng cao năng lực xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 5Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 7Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực xuất khẩu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 01/QĐ-UBND thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 2898/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025”
Kế hoạch 85/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 85/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định