Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Công văn số 279/BNV-CTTN ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý Nhà nước về thanh niên năm 2023.
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030; Quyết định số 261/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2030; Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thanh niên năm 2023 như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thanh niên theo lĩnh vực, phạm vi quản lý; nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thanh niên của các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương.
- Triển khai cơ chế, chính sách phù hợp nhằm phát huy tính xung kích, sáng tạo của thanh niên, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên phát triển toàn diện nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm và sự đóng góp của thanh niên trong quá trình xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội; cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng tâm trong Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai, làm cơ sở cho các các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thanh niên phải có trọng tâm, trọng điểm; có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chủ trì với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. Đảm bảo việc thực hiện các nội dung công tác quản lý Nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh theo đúng kế hoạch và tiến độ thời gian.
- Phân định rõ chức năng quản lý Nhà nước về thanh niên với hoạt động của Đoàn thanh niên và các tổ chức của thanh niên. Trên cơ sở đó các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh tập trung nghiên cứu, lồng ghép việc xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách cho thanh niên trong kế hoạch hoạt động chung của cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
a) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đồng Nai, Báo Đồng Nai và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch số 15422/KH-UBND.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh căn cứ Kế hoạch số 15422/KH-UBND và theo chức năng, nhiệm vụ tiếp tục giám sát, triển khai thi hành Luật Thanh niên năm 2020 đảm bảo hiệu quả và thiết thực.
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về đối thoại với thanh niên và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch số 42/KH-UBND để chủ động thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu được phân công (chi tiết phụ lục kèm theo).
b) Thời gian thực hiện: Năm 2023.
3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên
a) Tiếp tục thực hiện chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về thực hiện chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; các quy định tại Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về chính sách đối với thanh niên xung phong.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định.
b) Tiếp tục thực hiện xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu theo Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh tiếp tục hướng dẫn quy trình, thủ tục hồ sơ đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh theo quy định; tổng hợp, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ làm việc tại các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang theo quy định ngay sau khi Bộ Nội vụ hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu quốc gia về sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và triển khai, hướng dẫn thực hiện.
a) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2023.
Giao Sở Nội vụ phối hợp Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về công tác thanh niên theo quy định của pháp luật; ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, dự án hợp tác, quốc tế về công tác thanh niên; tham gia hoặc trình cấp có thẩm quyền ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về công tác thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm quản lý Nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh theo quy định.
a) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2023.
1. Sở Nội vụ
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất những nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Các sở, ban ngành, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai, Trường Cao đẳng kỹ thuật Đồng Nai, Trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Đồng Nai, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện
- Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch theo các nội dung trên đảm bảo hiệu lực, hiệu quả, đúng tiến độ và phù hợp với tình hình cụ thể của đơn vị và địa phương, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6) và năm (trước ngày 15/11) các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương gửi kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh việc bố trí kinh phí hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các Chương trình, Kế hoạch liên quan đến quản lý Nhà nước về thanh niên theo quy định.
4. Cục Thống kê tỉnh
Phối hợp cung cấp số liệu về thanh niên của tỉnh.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thẩm định, có ý kiến đối với việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Cựu thanh niên xung phong theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
- Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, Đề án, Dự án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ đoàn các cấp và đoàn viên; phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch này; đề xuất các chế độ, chính sách đối với thanh niên trên địa bàn thành phố.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Nai năm 2023; Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện; nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh) chỉ đạo xử lý./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh)
STT | Mục tiêu chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả thực hiện năm 2023 | Ghi chú |
1. | Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, giáo dục chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, đô thị, thanh niên dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài PTTH Đồng Nai; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 50% chỉ tiêu |
|
1. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai, Trường Cao đẳng kỹ thuật Đồng Nai, Trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Đồng Nai | Sở Tư pháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Đạt 50% chỉ tiêu thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; - Đạt 50% chỉ tiêu thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt trình độ trung học cơ sở |
|
3. | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 8% chỉ tiêu số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 8% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 6% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) |
|
4. | Hàng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
1. | Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai, Trường Cao đẳng kỹ thuật Đồng Nai, Trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Đồng Nai | Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân các tỉnh cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 63.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Đạt 60% chỉ tiêu thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; - Đạt 40% chỉ tiêu thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ; - 63.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
|
4. | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 1,66%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 2,66% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
5. | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên là người dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Ban Dân tộc; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | - Đạt 50% chỉ tiêu thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng; - Tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên là người dân tộc thiểu số; 10% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch |
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên | |||||
1. | Hàng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hàng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | |||||
1. | Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên dân tộc thiểu số được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 20% chỉ tiêu |
|
1. | Hàng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban ngành, cơ quan đơn vị và địa phương | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 10% chỉ tiêu |
|
3. | Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; hỗ trợ khởi nghiệp, lập nghiệp cho thanh niên; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh, Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
- 1Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Nghệ An năm 2023
- 2Kế hoạch 463/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 3Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 5Kế hoạch 146/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 6Kế hoạch 530/KH-UBND thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 7Kế hoạch 65/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 6Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật Thanh niên 2020
- 9Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 11Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 279/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Nghệ An năm 2023
- 15Kế hoạch 463/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 16Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2030
- 18Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 19Quyết định 279/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 20Kế hoạch 146/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 21Kế hoạch 530/KH-UBND thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 22Kế hoạch 65/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Tháp năm 2024
Kế hoạch 82/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Nai năm 2023
- Số hiệu: 82/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Sơn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra