ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững với các nội dung sau:
Quán triệt và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về sự phát triển bền vững, tạo sự đồng thuận và quyết tâm chính trị cao; xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện thắng lợi Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo sự thống nhất, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân các cấp. Tập trung xây dựng kế hoạch, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy dân chủ, huy động mọi nguồn lực để thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển. Phấn đấu đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của tỉnh Tuyên Quang bao gồm các mục tiêu cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo, tương ứng với các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững.
b) Trong Quý I năm 2018, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch của cơ quan, địa phương mình; cụ thể hóa bằng các chương trình, đề án, nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
c) Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Từng bước đưa nội dung giáo dục phát triển bền vững, các mục tiêu phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo các cấp.
Tăng cường năng lực cho các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
d) Thực hiện thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Bồi dưỡng, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
đ) Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Đến năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh vào nội dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực giai đoạn 2021-2030.
e) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
g) Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
- Chậm nhất ngày 05 tháng 12 hằng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2017-2020 Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030
a) Tiếp tục thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030.
b) Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
c) Thực hiện bộ cơ sở dữ liệu các mục tiêu phát triển bền vững, thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững; vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững; công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác hoạch định chính sách của tỉnh.
d) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
đ) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ năng lượng mới.
e) Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và chuẩn bị xây dựng các mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ tiếp theo.
1. Nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên, công nhân viên chức và nhân dân về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư, các đối tác phát triển trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu quốc hội địa phương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Tăng cường và huy động các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này:
a) Tăng cường nguồn lực tài chính công thông qua việc nâng cao hiệu quả hệ thống thuế, tiết kiệm chi tiêu công; đổi mới quản lý tài chính công theo hướng công khai, minh bạch.
b) Huy động các nguồn lực xã hội cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của các cấp, bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tập trung huy động các nguồn lực xã hội khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
c) Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước để huy động các nguồn tài chính, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm tính tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh và các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm.
- Xây dựng và ban hành hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Sở, ban, ngành, địa phương; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, bao gồm cả nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn quốc tế khác; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực ưu tiên cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kiện toàn Ban chỉ đạo của tỉnh về Phát triển bền vững (PTBV).
c) Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của quốc gia, tham mưu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của tỉnh; phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
d) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
e) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động quốc gia và tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
g) Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện: Tăng cường thực hiện các Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; thu hút các nhà đầu tư đến tìm hiểu về môi trường đầu tư. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư và thị trường, triển khai dự án nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và tổ chức lớp tập huấn về nâng cao kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cho cán bộ và doanh nghiệp.
h) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa phương.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
- Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
i) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
(Có biểu phân công nhiệm vụ kèm theo).
2. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Thực hiện theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động và xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức sơ kết và tổng kết thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động, Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, giám sát thực hiện, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao xây dựng Báo cáo thực hiện mục tiêu phát triển bền vững theo quy định, cùng với quá trình xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo.
c) Việc xây dựng các Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững cần huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện
a) Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
b) Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 80/KH-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1. | Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi |
|
|
1.1 | Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
1.2 | Mục tiêu 1.2: Triển khai các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
1.3 | Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
1.4 | Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc và thảm họa về môi trường, kinh tế, xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2 | Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững |
|
|
2.1 | Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2.2 | Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2.3 | Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2.4 | Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2.5 | Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020, duy trì đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3 | Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
|
|
3.1 | Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1000 trẻ đẻ sống | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.2 | Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.3 | Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.4 | Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.5 | Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương | Sở Giao thông Vận tải | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.6 | Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.7 | Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả. | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.8 | Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất | Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3.9 | Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4 | Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người |
|
|
4.1 | Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.2 | Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.3 | Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.4 | Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.5 | Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.6 | Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.7 | Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
4.8 | Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5 | Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái |
|
|
5.1 | Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.2 | Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.3 | Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.4 | Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chính sách trẻ em | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.5 | Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.6 | Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản như được thống nhất trong Chương trình Hành động của Hội nghị quốc tế về Dân số và Phát triển, Cương lĩnh Hành động Bắc Kinh và các văn kiện về kết quả của các hội nghị đánh giá việc thực hiện Chương trình và Cương lĩnh này | Sở Y tế | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.7 | Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5.8 | Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6 | Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người |
|
|
6.1 | Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
|
a | 6.1.1. Đối với đô thị | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
b | 6.1.2. Đối với nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6.2 | Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6.3 | Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6.4 | Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6.5 | Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
6.6 | Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
7 | Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
|
7.1 | Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
7.2 | Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030 | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
7.3 | Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
7.4 | Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8 | Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người |
|
|
8.1 | Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người và tăng trưởng GRDP hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.2 | Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.3 | Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.4 | Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững của Việt Nam | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.5 | Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.6 | Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. Chủ động thực hiện hiệu quả Hiệp ước Việc làm Toàn cầu của ILO | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.7 | Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.8 | Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.9 | Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
8.10 | Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng cho người dân và doanh nghiệp | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | - Các Sở, Ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
9 | Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới |
|
|
9.1 | Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người | Sở Giao thông Vận tải | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
9.2 | Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
9.3 | Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | - Các Sở, Ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
9.4 | Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, Ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
9.5 | Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, Ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
10 | Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội |
|
|
10.1 | Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
10.2 | Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
10.3 | Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
10.4 | Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính sách tài khóa, tiền lương và an sinh xã hội ngày càng đạt được bình đẳng cao hơn | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
10.5 | Mục tiêu 10.5: Đảm bảo tăng cường sự đại diện và tiếng nói của các quốc gia đang phát triển trong quá trình ra quyết định tại các tổ chức quốc tế có uy tín để đảm bảo quyền lợi cho các quốc gia đang phát triển và tạo điều kiện thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia | Sở Ngoại vụ | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
10.6 | Mục tiêu 10.6: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách có trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt | Công an tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11 | Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng |
|
|
11.1 | Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.2 | Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi | Sở Giao thông Vận tải | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.3 | Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.3 | Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.5 | Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở, Ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.6 | Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.7 | Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.8 | Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội và môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch phát triển quốc gia và vùng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.9 | Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
11.10 | Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12 | Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững |
|
|
12.1 | Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
12.2 | Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.3 | Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.4 | Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.5 | Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.6 | Mục tiêu 12.6: Khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững, bao gồm công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người nghèo và nhóm dân cư yếu thế; tích hợp các thông tin về tính bền vững vào báo cáo định kỳ của mình. | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | - Các Sở, Ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.7 | Mục tiêu 12.7: Đảm bảo các hoạt động mua sắm công bền vững | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.8 | Mục tiêu 12.8: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
12.9 | Mục tiêu 12.9: Thực hiện các chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch và đồng thời có chính sách phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối tượng hoặc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trước những tác động tiêu cực có thể xảy ra | Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
13 | Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai |
|
|
13.1 | Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
13.2 | Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
13.3 | Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14 | Mục tiêu 14: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất |
|
|
14.1 | Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14.2 | Mục tiêu 14.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng trên 60% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14.3 | Mục tiêu 14.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14.4 | Mục tiêu 14.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14.5 | Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14.6 | Mục tiêu 14.6: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
14.7 | Mục tiêu 14.7: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15 | Mục tiêu 15: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp |
|
|
15.1 | Mục tiêu 15.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi | Công an tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.2 | Mục tiêu 15.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên | Công an tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.3 | Mục tiêu 15.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.4 | Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức | Công an tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.5 | Mục tiêu 15.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ | Thanh tra tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.6 | Mục tiêu 15.6: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.7 | Mục tiêu 15.7: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
15.8 | Mục tiêu 15.8: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
16 | Mục tiêu 16: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững |
|
|
16.1 | Mục tiêu 16.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
16.2 | Mục tiêu 16.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
16.3 | Mục tiêu 16.3: Tăng cường quan hệ đối tác quốc tế cho phát triển bền vững, kết hợp với quan hệ đối tác nhiều bên nhằm huy động và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, công nghệ và tài chính để hỗ trợ đạt được các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
16.4 | Mục tiêu 16.4: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
- 1Kế hoạch 61/KH-UBND hành động về phát triển bền vững năm 2015 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Kế hoạch 6676/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn 2030
- 5Quyết định 3934/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 2530/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 622/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về hành động của thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
- 8Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 622/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển bền vững tỉnh Bến Tre đến năm 2030
- 1Kế hoạch 61/KH-UBND hành động về phát triển bền vững năm 2015 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Kế hoạch 6676/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn 2030
- 6Quyết định 3934/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Kế hoạch 2530/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 622/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về hành động của thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
- 9Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 622/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển bền vững tỉnh Bến Tre đến năm 2030
Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 80/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định