Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/KH-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 3 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 (gọi tắt là Đề án 641); căn cứ Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 04/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai, thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020; căn cứ Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 641 trên địa bàn tỉnh, năm 2020 như sau:
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ, thể lực khỏe mạnh của nhân dân các dân tộc tỉnh Lào Cai nói riêng và người Việt Nam nói chung.
- Triển khai, thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống nhất, đúng lộ trình, đúng kế hoạch và hoàn thành các mục tiêu theo đúng tiến độ thời gian đề ra.
- Tăng cường công tác tuyên truyền tạo sự hiểu biết của xã hội về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 641 để hình thành phong trào của toàn xã hội cùng chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc thế hệ trẻ.
- Kết thúc năm tiến hành báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch để rút ra bài học kinh nghiệm, khắc phục kịp thời những hạn chế và đề ra phương hướng, giải pháp trong năm sau và thời gian tới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Phạm vi: Đề án được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đối tượng: Bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên đến 18 tuổi và tại các trường học.
2. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
1. Chương trình 1: Nghiên cứu triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc do Bộ Y tế chỉ đạo.
1.1. Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
Trên cơ sở kết quả triển khai nội dung Chương trình 1 của Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan, Sở Y tế tổng hợp, tham mưu triển khai, vận dụng, áp dụng tại tỉnh Lào Cai trong năm 2020.
1.2. Cơ quan phối hợp: Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Cục Thống kê tỉnh.
2. Chương trình 2: Chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan.
2.1. Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
2.2. Cơ quan phối hợp: Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Cục Thống kê tỉnh.
2.3. Nhiệm vụ: Bước đầu đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ dưới 5 tuổi.
2.3.1. Công tác quản lý:
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, đặc biệt phối hợp chặt chẽ giữa Sở Y tế với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh trong thực hiện các giải pháp.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các chính sách, khuyến khích các đoàn thể, nhân dân và doanh nghiệp tham gia thực hiện hoạt động lồng ghép về dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
2.3.2. Truyền thông tư vấn về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và dinh dưỡng tại cơ sở y tế và cộng đồng:
Thực hiện truyền thông tư vấn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và dinh dưỡng tại cơ sở y tế và cộng đồng: Tổ chức 03 Lễ phát động tại 3 huyện về Ngày Vi chất dinh dưỡng (từ ngày 01 đến ngày 02/6/2020); Tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ (từ ngày 01 đến ngày 07/8/2020), Tuần lễ dinh dưỡng và phát triển (từ ngày 16 đến ngày 24/10/2020).
2.3.3. Hoạt động cải thiện về số lượng và chất lượng khẩu phần ăn của trẻ em tuổi mẫu giáo, mầm non:
Bổ sung vi chất cho trẻ suy dinh dưỡng nặng dưới 5 tuổi tại xã khó khăn: Mua Davinkid cho trẻ suy dinh dưỡng nặng dưới 5 tuổi tại các huyện Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Bát Xát, Bảo Yên, Văn Bàn và thị xã Sa Pa.
2.3.4. Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 5 tuổi, kết hợp với các chương trình đang triển khai: Lồng ghép với Kế hoạch số 123/KH- UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh thực hiện chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020, gồm:
- Cung cấp Hebi, sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng nặng tại 22 xã/50 xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao;
- Điều trị trẻ suy dinh dưỡng nặng cấp tính tại bệnh viện và cộng đồng theo phác đồ.
- Cân đo, đánh giá quá trình phục hồi dinh dưỡng của trẻ và báo cáo.
- Bổ sung viên sắt cho phụ nữ có thai.
- Cấp đa vi chất cho trẻ suy dinh dưỡng nặng tại các xã khó khăn.
- Bổ sung Vitamin A cho trẻ và phụ nữ sau đẻ tại khoa sản và các cơ sở sản khoa.
2.3.5. Duy trì các hoạt động tại 22 mô hình (tại các xã nông thôn mới): Lồng ghép với Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh thực hiện chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020, gồm:
Tổ chức các buổi Truyền thông kết hợp thực hành dinh dưỡng cho 22 xã/50 xã nông thôn mới.
3. Chương trình 3: Phát triển thể lực, tầm vóc bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 03 - 18 tuổi.
3.1. Khảo sát thực trạng thể dục thể thao trường học, thể chất và sức khỏe học sinh thuộc đối tượng của Đề án: Việc thực hiện môn Giáo dục thể chất tại nhà trường; các chỉ số phát triển sức khỏe của học sinh; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện nội và ngoại khóa; hướng dẫn thành lập các câu lạc bộ và lớp năng khiếu thể dục thể thao.
- Trong năm 2020 thực hiện tại 18 trường của các cấp học phổ thông (THCS và THPT; mỗi cấp 9 trường).
- Thời gian: Từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2020 tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế.
3.2. Chuẩn hóa, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục thể chất đối với các trường thí điểm.
- Trong năm ưu tiên đầu tư cho các trường Tiểu học và THCS đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Viện Khoa học Thể dục thể thao khảo sát theo Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 04/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai, thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 (2 trường trở lên/huyện, thị xã, thành phố).
- Huy động mỗi huyện, thành phố mua 01 - 02 bể bơi lắp ghép cho các trường Tiểu học, THCS trên địa bàn theo hình thức xã hội hóa để phục vụ học sinh tập bơi phòng tránh đuối nước.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Các hoạt động khác:
- Tận dụng các công trình thể dục thể thao trên địa bàn để phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất trong trường học (chính khóa và ngoại khóa).
- Đảm bảo chất lượng dạy và học thể dục chính khóa, các hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh; xây dựng chương trình giáo dục thể chất hợp lý có kết hợp với giáo dục quốc phòng, triển khai đồng bộ với công tác y tế học đường và dinh dưỡng học đường (phối hợp với chương trình 2 của Kế hoạch).
- Hướng dẫn và tổ chức thành lập các lớp năng khiếu thể thao ban đầu ở trường học được khảo sát, đặc biệt ở các trường tiểu học và trung học cơ sở được đầu tư cơ sở vật chất (tại mục 3.1 của Chương trình 3).
- Cơ quan thực hiện: Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thống kê tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Tỉnh đoàn Lào Cai, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
4. Chương trình 4: Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi xã hội về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
4.1. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.2. Cơ quan phối hợp: Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai, Thông tấn xã Việt Nam Phân xã tại Lào Cai.
4.3. Nhiệm vụ: Thông tin, giáo dục, truyền thông, tiếp thị xã hội nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi xã hội và huy động sự tham gia của toàn xã hội trong các hoạt động của Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người dân:
4.3.1. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên, cộng tác viên về phổ cập thông tin, kiến thức chăm sóc dinh dưỡng đối với trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên và thanh niên; các biện pháp tập luyện thể dục thể thao, xây dựng lối sống lành mạnh, phòng chống nguy cơ lây nhiễm bệnh tật thông qua các hoạt động tuyên truyền, các hoạt động phong trào, ngoại khóa, ngoài giờ của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các trường học.
4.3.2. Kết hợp các biện pháp truyền thông trực tiếp thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, hệ thống của ngành văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
- Xây dựng, sản xuất, đăng phát các tin bài, hình ảnh, video clips tuyên truyền lên các Cụm Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai, Cổng Thông tin đối ngoại tỉnh và các trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử, bản tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai (thực hiện lồng ghép với cụm thông tin đối ngoại do Sở Thông tin và Truyền thông triển khai trong năm).
- Xây dựng 01 panô, bảng tin trực quan trên địa bàn thành phố Lào Cai.
- Tăng cường thời lượng tuyên truyền trên sóng phát thanh - truyền hình, đặc biệt là trên hệ thống phát thanh tại cơ sở.
IV. NHU CẦU KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các Chương trình trong Kế hoạch năm 2020 (Chương trình 2, 3, 4) là: 5.037.000.000 đồng (Năm tỷ, không trăm ba mươi bảy triệu đồng chẵn), gồm:
- Ngân sách địa phương: 2.053.000.000 đồng (đã được UBND tỉnh giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị, địa phương tại Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019):
+ Vốn sự nghiệp: 2.053.000.000 đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
- Ngân sách Trung ương: 1.184.000.000 đồng.
- Ngân sách xã hội hóa: 1.800.000.000 đồng. Trong đó:
1.1. Kinh phí thực hiện Chương trình 2 là: 1.242.000.000 đồng, gồm:
- Ngân sách địa phương: 58.000.000 đồng:
+ Vốn sự nghiệp: 58.000.000 đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
- Ngân sách Trung ương: 1.184.000.000 đồng.
1.2. Kinh phí thực hiện Chương trình 3 là: 3.632.000.000 đồng, gồm:
- Ngân sách địa phương: 1.832.000.000 đồng:
+ Vốn sự nghiệp: 1.832.000.000 đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
- Vốn xã hội hóa: 1.800.000.000 đồng.
1.3. Kinh phí thực hiện Chương trình 4 là: 163.000.000 đồng, gồm:
- Vốn sự nghiệp: 163.000.000 đồng.
- Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
(Nhu cầu vốn và dự toán kinh phí chi tiết kèm theo).
2. Kinh phí thực hiện được phân bổ theo các Chương trình, nhiệm vụ của Kế hoạch; được quản lý, Điều hành theo quy định và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
3. Giao các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện (trường hợp vì lý do khách quan, trong năm 2020 chưa hoàn thành thì tiếp tục chuyển sang năm tiếp theo để tổ chức thực hiện).
Kiện toàn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan Thường trực, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch; tổng hợp và lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện; tiến hành tổ chức thực hiện các Chương trình thành phần của Kế hoạch trong năm 2020; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, ngành và địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, Chương trình của Kế hoạch; tham mưu kiện toàn Ban Chỉ đạo của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc huy động vốn đầu tư, nguồn ủng hộ, đóng góp,… để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Chương trình 3, 4. Tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh sau khi kết thúc năm và tổng kết giai đoạn.
- Chủ trì tham mưu, theo dõi, tổng hợp kết quả Chương trình 1 và xây dựng Kế hoạch, lập dự toán kinh phí, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình 2 của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh sau khi kết thúc năm.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công.
- Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ từ các cơ sở giáo dục, các trường học báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực) sau khi kết thúc năm.
- Chỉ đạo các trường, cơ sở giáo dục chủ động triển khai các nhiệm vụ và sử dụng có hiệu quả các nội dung được triển khai, đầu tư.
5. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, ngành, địa phương liên quan lồng ghép, cân đối, bố trí ngân sách theo Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; hướng dẫn quản lý tài chính, kinh phí theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp và chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, các cơ quan xuất bản bản tin, hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài truyền thanh cấp xã,… đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đề án 641 để giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của xã hội.
- Chủ trì thực hiện việc xây dựng, sản xuất, đăng phát các tin, bài, hình ảnh, video clips tuyên truyền lên Cụm Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai, Cổng Thông tin đối ngoại tỉnh, bản tin của Sở theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch.
Phối hợp với cơ quan chủ trì các Chương trình để triển khai thực hiện Kế hoạch; ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại mục 3.2 thuộc Chương trình 3; phối hợp với các sở, ngành liên quan để chỉ đạo các đơn vị, trường học tại địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên đôn đốc, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020, năm 2020; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan Thường trực Đề án 641) để báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2014 - 2030, tỉnh Thái Bình
- 4Kế hoạch 200/KH-UBND thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021
- 5Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2030
- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2014 - 2030, tỉnh Thái Bình
- 5Kế hoạch 200/KH-UBND thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021
- 6Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 78/KH-UBND về thực hiện Kế hoạch Đề án "Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020", năm 2020
- Số hiệu: 78/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra