- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018, với các nội dung sau:
1. Mục đích:
- Áp dụng có hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị. Giúp công chức, viên chức thực hiện công việc khoa học, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Tạo bước chuyển biến trong công tác phối hợp giải quyết công việc giữa các phòng, ban trong cơ quan, đơn vị; giữa các cơ quan, đơn vị với các tổ chức, cá nhân. Góp phần tích cực trong việc thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”; để việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 thực sự là công cụ hỗ trợ đắc lực thực hiện thành công nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu:
- Tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì và nâng cao hiệu quả HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị hành chính của tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, chỉnh sửa, bổ sung kịp thời các quy trình giải quyết công việc, tuân thủ các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân trong mỗi cơ quan, đơn vị. Giúp người đứng đầu cơ quan, đơn vị kiểm soát tốt quy trình giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền quản lý của mình từ đó nâng cao chất lượng quản lý.
- Đánh giá một cách khách quan, toàn diện việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị để công tác tham mưu việc áp dụng hệ thống ngày càng tốt hơn.
1. Xây dựng mới HTQLCL tại 38 UBND cấp xã:
Triển khai xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của 38 UBND xã, thị trấn thuộc các huyện: Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành, Gò Quao. Đảm bảo 100% đơn vị hành chính cấp xã công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001 năm 2018.
2. Duy trì và cải tiến HTQLCL của các cơ quan, đơn vị:
- Rà soát, kịp thời cập nhật các thay đổi của thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL để áp dụng; đảm bảo các quy trình ISO phù hợp với thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong xử lý, điều hành công việc của các cơ quan, đơn vị. Đối với các thủ tục hành chính không thực hiện xây dựng quy trình áp dụng HTQLCL phải có văn bản báo cáo Ban Chỉ đạo ISO tỉnh và nêu rõ lý do.
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo tối thiểu 01 năm một lần để đảm bảo HTQLCL phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001, quy định của pháp luật và thực tế công tác tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện công bố lại HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Triển khai áp dụng HTQLCL đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết.
3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức:
- Tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn cho công chức của các cơ quan, đơn vị hành chính của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và 10 xã, phường, thị trấn đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 về những thay đổi của TCVN ISO 9001:2015 và phương pháp chuyển đổi từ TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015.
- Tổ chức 10 lớp đào tạo, tập huấn cho công chức, viên chức của các xã, phường, thị trấn thuộc 10 huyện, thị xã, thành phố đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 phương pháp duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Đào tạo thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án ISO hành chính tỉnh, Ban Chỉ đạo ISO của huyện nghiệp vụ đánh giá HTQLCL để đủ năng lực kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện tại các cơ quan, đơn vị.
4. Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng:
- Ban Chỉ đạo Đề án ISO hành chính tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống tại các cơ quan, đơn vị (theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014); báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh cho UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Ban Chỉ đạo ISO của các huyện phối hợp, giúp Ban Chỉ đạo Đề án ISO hành chính của tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống tại các xã, phường, thị trấn.
1. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 thực hiện theo Thông tư số 116/2015/TT-BTC.
Tổng kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Đề án ISO hành chính tỉnh và kinh phí xây dựng, duy trì HTQLCL của các cơ quan, đơn vị là 4.830.000.000 đồng. Trong đó:
- Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh là: 738.000.000 đồng.
- Kinh phí xây dựng mới của 38 UBND xã, thị trấn là: 1.830.000.000 đồng.
- Kinh phí duy trì của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là: 432.000.000 đồng.
- Kinh phí duy trì của các huyện, thị phố, thành phố và UBND cấp xã là: 1.830.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
2. Nguồn kinh phí:
- Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh, kinh phí xây dựng mới của 38 xã, thị trấn, kinh phí duy trì của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học năm 2018 của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kinh phí duy trì của UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Nguồn kinh phí hoạt động của UBND cấp huyện.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, đúng quy định, cụ thể như sau:
- Tổ chức triển khai việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của 38 UBND xã, thị trấn.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 cho Ban Chỉ đạo ISO của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan xác định cụ thể các thủ tục hành chính phải đưa vào áp dụng HTQLCL, đảm bảo áp dụng HTQLCL đối với toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Trước ngày 30 tháng 12 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ; kiến nghị chủ trương, biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu lực và hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
2. Sở Tài chính:
- Trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Khoa học và Công nghệ lập, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện dựa trên khả năng cân đối ngân sách.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán và sử dụng kinh phí áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng hàng năm.
3. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả áp dụng, duy trì HTQLCL gắn với việc thực hiện cải cách hành chính.
- Cử công chức phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành kiểm tra việc duy trì HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan xác định cụ thể các thủ tục hành chính phải đưa vào áp dụng HTQLCL.
- Cử công chức phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc duy trì, đánh giá hiệu quả HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
5. Các cơ quan chuyên môn của tỉnh đang áp dụng, duy trì HTQLCL:
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của cơ quan, đơn vị theo Khoản 2, Mục II của Kế hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn áp dụng HTQLCL cho đội ngũ công chức, viên chức. Cử lãnh đạo, công chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn theo kế hoạch của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai, áp dụng HTQLCL (bao gồm cả kinh phí thực hiện) cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp để trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của Ủy ban nhân dân theo Khoản 2, Mục II của Kế hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch và lập dự toán chi ngân sách địa phương cho việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL trong phạm vi quản lý, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực thuộc triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo đúng quy định.
- Đào tạo, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức am hiểu về hệ thống nhằm tham mưu Ủy ban nhân dân quản lý, kiểm tra, đánh giá việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định. Cử lãnh đạo, công chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn theo kế hoạch của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai, áp dụng HTQLCL (bao gồm cả kinh phí thực hiện) cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp để trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đang áp dụng
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của Ủy ban nhân dân theo Khoản 2, Mục II của Kế hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn áp dụng HTQLCL cho đội ngũ công chức, viên chức. Cử lãnh đạo, công chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn theo kế hoạch của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai, áp dụng HTQLCL (bao gồm cả kinh phí thực hiện) cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp để trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kinh phí (ngàn đồng) | Ghi chú | ||
Đơn giá | Số lượng | Thành tiền | |||||
I | Hoạt động của Ban Chỉ đạo | 738.000 |
| ||||
1 | Kiểm tra, giám sát tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị | 160.000 |
| ||||
1.1 | Kiểm tra tình hình áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg (Thuê tổ chức chứng nhận phối hợp kiểm tra; công tác phí, xăng xe, vé tàu, thuê phòng nghỉ, photo tài liệu...) | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 7- tháng 11 | 160.000 | 01 | 160.000 |
|
1.2 | Phối hợp với Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh để kiểm tra việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo kế hoạch kiểm tra CCHC | 0 | 01 | 0 | Kinh phí của Đoàn kiểm tra CCHC |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kiến thức về Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | 530.000 |
| ||||
2.1 | - Tổ chức tập huấn kiến thức cho các cơ quan, đơn vị về HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (13 lớp: Các sở, ban ngành và các đơn vị thuộc sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã xây dựng HTQLCL (thuê chuyên gia đào tạo, tập huấn, thuê hội trường, photo tài liệu, nước uống...) | Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan áp dụng, đơn vị đào tạo | Tháng 5- tháng 10 | 35.000 | 13 | 455.000 |
|
2.2 | - Tham dự đào tạo, tập huấn chuyên gia đánh giá trưởng, nghiệp vụ kiểm tra, kiến thức về HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc (phí tham dự, công tác phí, xăng xe, vé máy bay, vé tàu, thuê phòng nghỉ...) | Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc. | Tháng 1- tháng 12 | 15.000 | 05 | 75.000 |
|
3 | Hoạt động khác của Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc | 48.000 |
| ||||
3.1 | Họp Ban Chỉ đạo, tham dự hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm, văn phòng phẩm, gửi thư, in bao thư, tài liệu họp, làm thêm giờ... | Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc | Tháng 1- tháng 12 |
|
| 48.000 |
|
II | Triển khai xây dựng mới HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 38 xã, phường, thị trấn | 1.830.000 |
| ||||
1 | Thuê đơn vị tư vấn (kinh phí thuê đơn vị lập hồ sơ đấu thầu, thuê đơn vị tư vấn 38 xã, phường, thị trấn xây dựng và áp dụng HTQLCL) | Chi cục TCĐLCL- Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
| 1.005.200 |
|
2 | Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch, tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện | Chi cục TCĐLCL - Sở KH&CN |
|
|
| 64.800 |
|
3 | Xây dựng và áp dụng HTQLCL tại các xã, phường, thị trấn (chi cơ quan thực hiện xây dựng quy trình, tài liệu, văn phòng phẩm, photo tài liệu, thực hiện đánh giá nội bộ, xem xét lãnh đạo, công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015...) | 38 xã, phường, thị trấn |
|
|
| 760.000 |
|
III | Hoạt động duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan | 2.262.000 |
| ||||
1 | UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | Cơ quan đang áp dụng ISO | Tháng 1- tháng 12 | 15.000 | 21 | 315.000 |
|
2 | Các Chi cục áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 | Cơ quan đang áp dụng ISO | Tháng 1- tháng 12 | 13.000 | 09 | 117.000 |
|
3 | UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | Cơ quan đang áp dụng ISO | Tháng 1- tháng 12 | 15.000 | 122 | 1.830.000 |
|
| Tổng Cộng |
|
| 4.830.000 |
|
- 1Quyết định 195/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và quy định hiện hành cho cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018
- 2Quyết định 79/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2018
- 3Quyết định 264/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 646/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018
- 5Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng từ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 139/KH-UBND về duy trì và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 7Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
- 9Quyết định 1817/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 195/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và quy định hiện hành cho cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018
- 4Quyết định 79/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2018
- 5Quyết định 264/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 646/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018
- 7Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng từ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Kế hoạch 139/KH-UBND về duy trì và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 9Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
- 11Quyết định 1817/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Kế hoạch 77/KH-UBND về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2018
- Số hiệu: 77/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định