- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Kế hoạch 2302/KH-UBND năm 2022 thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nội dung số 3 thuộc Tiểu Dự án 2 của Dự án 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2022 thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/KH-UBND | Nghệ An, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá Chương trình mục quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là Chương trình) đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia thực hiện Chương trình.
- Kịp thời nắm bắt tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chương trình, phát huy kết quả đạt được và những mặt tích cực; đồng thời phát hiện những yếu kém, tồn tại, hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện để kịp thời có giải pháp phù hợp nhằm tháo gỡ đảm bảo thực hiện Chương trình đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng, hiệu quả trong thời gian tới; kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách, dự án, tiểu dự án phù hợp với pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
2. Yêu cầu
- Công tác giám sát, đánh giá phải bám sát mục tiêu, nội dung của các Dự án, Tiểu dự án của Chương trình; bảo đảm khách quan, phản ánh trung thực, đầy đủ kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, giám sát; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra, giám sát.
- Hoạt động giám sát, đánh giá phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra, giám sát khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật quy định.
- Công tác giám sát, đánh giá được thực hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng
a) Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan được giao chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
b) UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ trực tiếp tham mưu chỉ đạo, triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
c) UBND cấp xã và người dân là đối tượng hưởng lợi từ dự án đầu tư, hỗ trợ của Chương trình.
2. Thời gian
- Thực hiện từ năm 2022 đến năm 2025
- Đối với công tác kiểm tra, giám sát: Thời gian thực hiện định kỳ 3 tháng, 6 tháng, năm theo kế hoạch hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Đoàn kiểm tra, giám sát gồm: Lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao nhiệm vụ trực tiếp tham mưu chỉ đạo, triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần và các các sở, ngành có liên quan khác nếu thấy cần thiết; Đối với Đoàn liên ngành tùy theo tình hình cụ thể và yêu cầu nhiệm vụ công việc cấp thiết để thành lập.
- Đối với công tác đánh giá: Đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động; đánh giá đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
III. NỘI DUNG, QUY TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung, quy trình theo dõi Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
2. Nội dung, quy trình kiểm tra thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
3. Nội dung, quy trình đánh giá thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
4. Nội dung, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
5. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình thực hiện theo quy định Điều 7, Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
Kèm theo Kế hoạch này hệ thống phụ lục và các biểu mẫu (Phụ lục số 01; Phụ lục số 02-Biểu 2.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.3.1, Phụ 3 lục số 02-Biểu 2.3.2.1; Phụ lục số 02-Biểu 2.3.2.2; Phụ lục số 02-Biểu 2.3.2.3, Phụ lục số 02-Biểu 2.3.3, Phụ lục số 02-Biểu 2.4.1.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.4.1.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.4.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.5.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.5.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.5.3, Phụ lục số 02-Biểu 2.5.4, Phụ lục số 02-Biểu 2.6, Phụ lục số 02-Biểu 2.7, Phụ lục số 02-Biểu 2.8, Phụ lục số 02-Biểu 2.9.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.9.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.10.1, Phụ lục số 02-Biểu 2.10.2, Phụ lục số 02-Biểu 2.10.3; Phụ lục số 03- Mẫu số 3.1, Phụ lục số 03-Biểu số 3.2; Phụ lục số 04).
Kinh phí thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình” thuộc Dự án 10 của Chương trình và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
1. Ban Dân tộc tỉnh
a) Tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo quy định.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định (nếu có).
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần của Chương trình)
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì hoặc theo chức năng, nhiệm vụ phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp huyện, chủ đầu tư triển khai thực hiện.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện theo Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình của UBND tỉnh, của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh quy định tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
b) Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần gửi báo cáo Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Ban Dân tộc); các sở, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Xây dựng Kế hoạch tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn xã, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Xây dựng kế hoạch, nâng cao chất lượng và tăng cường giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện và UBND cấp xã nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 9 tháng và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | Tên đơn vị | Nội dung góp ý | Tiếp thu, bổ sung |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 1. Tại khoản 1 mục II: Đối tượng: Về tổ chức kiểm tra, giám sát phải có đoàn kiểm tra, giám sát và và đối tượng kiểm tra, giám sát. Vì vậy nên bổ sung thành phần đoàn kiểm tra, giám sát, cụ thể thành phần đoàn. | Ban Dân tộc tiếp thu như sau: 1. Về tổ chức kiểm: - Thành phần Đoàn kiểm tra, giám sát gồm: HĐND tỉnh, UBND tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Đoàn liên ngành của tỉnh, tùy theo tình hình cụ thể và yêu cầu nhiệm vụ công việc cấp thiết. |
2. Về đối tượng kiểm tra, giám sát. - Đề nghị bỏ: Chủ chương trình, cá nhân chủ trì . - Nghiên cứu rõ hơn về đối tượng kiểm tra, giám sát để đưa vào kế hoạch. | 2. Về đối tượng kiểm tra: - Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan được giao chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình. - UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ trực tiếp tham mưu chỉ đạo, triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần. - UBND cấp xã và người dân là đối tượng hưởng lợi từ dự án đầu tư, hỗ trợ của Chương trình. | ||
3. Tại khoản 2, mục II: Thời gian: Đối với công tác kiểm tra, giám sát: Thời gian định kỳ theo Kế hoạch; đề nghị bổ sung định kỳ kiểm tra và khoảng thời gian nào. | 3. Thời gian thực hiện định kỳ 3 tháng, 6 tháng cả năm, theo kế hoạch hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. | ||
2 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 1. Tên của Kế hoạch: Đề nghị bỏ từ tổ chức trước, của tên kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương MTQG thành: Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 | 1. Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. |
2. Tại khoản 2, mục IV. Các Sở, ban, ngành đề nghị bổ sung nội dung: Xây dựng Kế hoạch tổ chức giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, tham gia thực hiện. | 2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, tham gia thực hiện. | ||
3. Tại III có nêu hệ thống biểu mẫu gửi kèm theo. Tuy nhiên tại dự thảo kế hoạch không có biểu mẫu kèm theo. | 3. Trả lời: Trong quá trình soạn thảo có các danh mục hệ thống biểu mẫu có ghi kèm theo. Tuy nhiên sau khi xem xét để gửi các ngành góp ý kiến cho thấy hệ thống các biểu mẫu này căn cứ theo hệ thống biểu mẫu của Thông số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc, vậy không cần thiết phải gửi xin ý kiến. | ||
3 | Sở Giao thông vận tải | 1. Tại điểm 2, mục IV: Các Sở ban, ngành cấp tỉnh. (Nghiên cứu bổ sung thêm nội dung: Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình theo phạm vi quản lý). | 1. Nôi này đã trùng với ý kiến của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, đã được bổ sung vào dự thảo. |
4 | Công an tỉnh | 1. Tại mục IV. Tổ chức thực hiện: Đề nghị nghiên cứu bổ sung thêm nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành khác ngoài đối tượng là “Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, chủ nội dung thành phần cấp huyện” để cùng phối hợp tham gia thực hiện. | 1. Tiếp thu, bổ sung - Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì hoặc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị. (có phần trùng với Sở Lao động TB&XH) |
2. Đề nghị bổ sung thêm nhiệm vụ “hàng năm và trong từng giai đoạn, các sở, ban, ngành, Mặt trận tổ quốc, chính quyền các huyện phải có kế hoạch phân công nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện. | 2. Tiếp thu, bổ sung - Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn cấp huyện theo Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình của UBND tỉnh, của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; quy định tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý; (Đây là Kế hoạch giai đoạn I: 2021-2025 của tỉnh) | ||
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Dự thảo kế hoạch cơ bản bám sát Thông tư số 01/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc, vi vậy, nhất trí với dự thảo | Ban Dân tộc đã hoàn chỉnh
|
6 | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Văn hóa TT, Du lịch, Tài nguyên & Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy BP tỉnh, Hội Nông dân, MTTQ, Y tế, TT&TT, Xây dựng, Khoa học & CN, Nội vụ, Công thương, | Tất cả đều nhất trí với dự thảo | Hoàn chỉnh |
7 | Các Sở: Sử Tư pháp, Hội Liên hiệp PN, Liên Minh HTX | Chưa có ý kiến |
|
| Ngày tháng 10 năm 2022 |
- 1Kế hoạch 2302/KH-UBND năm 2022 thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nội dung số 3 thuộc Tiểu Dự án 2 của Dự án 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 3Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2022 thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 768/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 768/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định