Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 724/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
Thực hiện Thông tư số 32/2018/TT-BGD&ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành Chương trình giáo dục phổ thông (Sau đây gọi là Chương trình GDPT 2018); Kế hoạch số 270/KH-BGDĐT ngày 02/5/2018 của Bộ GD&ĐT về việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), Giáo viên (GV) trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng để triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình GDPT 2018, góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Đảm bảo 100% CBQL, GV tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông tại Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình từng cấp học quy định về thực hiện chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
Toàn bộ GV, tổ trưởng chuyên môn, CBQL các trường phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên.
III. NỘI DUNG, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
Cấp học | Nội dung | Đối tượng | Số lớp | Số học viên (lượt) |
Năm 2020 | ||||
Tiểu học | Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường tiểu học | CBQL | 10 | 529 |
Bồi dưỡng thực hiện Chương trình GDPT 2018 | Tổ trưởng chuyên môn | 4 | 350 | |
Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 1 | GV | 87 | 4321 | |
THCS | Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 6 | 303 |
Tìm hiểu về Chương trình GDPT 2018 các môn học | GV | 52 | 2451 | |
THPT | Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 1 | 77 |
Tìm hiểu về Chương trình GDPT 2018 các môn học | GV | 18 | 883 | |
Năm 2021 | ||||
Tiểu học | Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường tiểu học | CBQL | 10 | 529 |
Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 2 | GV | 78 | 4321 | |
THCS | Kỹ năng xây dựng Kế hoạch giáo dục và tổ chức quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 6 | 303 |
Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 6 các môn học | GV | 65 | 4751 | |
THPT | Kỹ năng xây dựng Kế hoạch giáo dục và tổ chức quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 1 | 77 |
Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 10 các môn học | GV | 18 | 883 | |
Năm 2022 | ||||
Tiểu học | Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 3 | GV | 78 | 4321 |
THCS | Kỹ năng quản trị nhà trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 6 | 303 |
Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 7 các môn học | GV | 65 | 4751 | |
THPT | Kỹ năng quản trị nhà trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 13 | 77 |
| Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 11 các môn học | GV | 18 | 883 |
Năm 2023 | ||||
Tiểu học | Hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 4 | GV | 78 | 4321 |
THCS | Kỹ năng quản trị nhà trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 6 | 303 |
Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 8 các môn học | GV | 65 | 4751 | |
THPT | Kỹ năng quản trị nhà trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 | CBQL | 13 | 77 |
Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 12 các môn học | GV | 18 | 883 | |
Năm 2024 | ||||
Tiểu học | Hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT mới các môn học Lớp 5 | GV | 78 | 4321 |
THCS | Tư vấn, giải đáp thắc mắc về công tác quản lý, quản trị nhà trường theo yêu cầu của chương trình GDPT 2018 | CBQL | 13 | 303 |
Triển khai Chương trình GDPT 2018 Lớp 9 các môn học | GV | 65 | 4751 | |
Năm 2025 | ||||
Tiểu học | Hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT mới các môn học (GV chưa được bồi dưỡng của các khối lớp: 1, 2, 3, 4, 5) | GV | 14 | 640 |
Kế hoạch chi tiết: Phụ lục 1a, 1b, 1c.
1.1. Đối tượng: CBQL, GV tham gia tập huấn, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.
1.2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
1.3. Thời gian hỗ trợ: Bắt đầu từ năm 2020 đến năm 2025.
2. Bồi dưỡng thường xuyên qua mạng
2.1. Đối tượng: Toàn bộ CBQL, GV cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
2.2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí cấp tài khoản tự bồi dưỡng trên hệ thống mạng.
2.3. Thời gian hỗ trợ: 5 năm, từ năm 2020 đến năm 2024 (từ khi bắt đầu thực hiện bồi dưỡng chương trình sách giáo khoa GDPT mới đến khi kết thúc).
3.1. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ: Kinh phí mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông (do Sở GD&ĐT tổ chức).
3.2. Ngân sách cấp huyện hỗ trợ: Kinh phí mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng cấp tiểu học, trung học cơ sở (do Phòng GD&ĐT tổ chức)
3.3. Các cơ sở giáo dục hỗ trợ: Công tác phí từ nguồn chi thường xuyên và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (theo quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị).
Sở GD&ĐT và các huyện, thành phố chủ động cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện lồng ghép trong các chương trình, đề án, các nguồn tài trợ và nguồn vốn hợp pháp khác để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4.1. Dự toán tổng kinh phí thực hiện: 39.533,6 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 12.222,6 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 27.311,0 triệu đồng
Chia ra:
a) Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn: 19.318,6 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh: 9.322,6 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 9,996,0 triệu đồng
b) Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên qua mạng
- Mức phí: Dự kiến 500.000 đồng/ 01 tài khoản/ 01 người.
- Tổng kinh phí: 20.215,0 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh: 2.900,0 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 17.315,0 triệu đồng
Chi tiết số CBQL, GV cần cấp tài khoản bồi dưỡng trên mạng theo cấp học:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Cấp học | Số CBQL, GV | Số CBQL đã có tài khoản tự học | Số GV đã có tài khoản tự học | Số CBQL, GV chưa có tài khoản tự học | Số kinh phí cấp tài khoản/1 năm (triệu đồng) | Số kinh phí cấp tài khoản/ 5 năm (triệu đồng) |
Tiểu học | 4553 | 0 | 247 | 4306 | 2.153,5 | 10.765,0 |
THCS | 2843 | 0 | 192 | 2651 | 1.325,5 | 6.627,5 |
THPT | 923 | 0 | 30 | 893 | 4.465,0 | 2.232,5 |
TT | 236 | 0 | 0 | 236 | 118,0 | 590,0 |
Tổng | 8540 | 0 | 469 | 8086 | 4.043,0 | 20.215,0 |
4.2. Dự toán phân bổ kinh phí giai đoạn 2020-2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung | Tổng số | NS tỉnh | NS huyện |
TỔNG CỘNG | 39.536,6 | 12.222,6 | 27.311,0 |
Năm 2020 | 8.612,8 | 3.117,0 | 5.495,8 |
Năm 2021 | 8.182,2 | 2.787,2 | 5.359,0 |
Năm 2022 | 7.772,2 | 2.377,2 | 5.359,0 |
Năm 2023 | 7.772,2 | 2.377,2 | 5.359,0 |
Năm 2024 | 6.959,0 | 1.564,0 | 5.359,0 |
Năm 2025 | 235,2 | 0 | 235,2 |
(Chi tiết: Biểu 2a, 2b, 2c, 2d, 2e đính kèm).
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của CBQL và GV về vị trí, tầm quan trọng và yêu cầu bồi dưỡng triển khai Chương trình GDPT 2018 cho CBQL, GV phổ thông. Phổ biến kế hoạch bồi dưỡng CBQL, GV của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tới toàn thể CBQL, GV và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Tạo điều kiện để CBQL, GV tham gia các đợt tập huấn do Bộ GD&ĐT chủ trì; Phối hợp với các trường đại học tham gia Chương trình ETEP (Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ GV, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông) để triển khai, tổ chức bồi dưỡng CBQL, GV cốt cán và đại trà thực hiện Chương trình GDPT 2018 theo đúng tiến độ.
3. Thành lập đội ngũ CBQL, GV cốt cán cấp tỉnh, cấp huyện đủ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng để tham gia bồi dưỡng và tổ chức triển khai bồi dưỡng tại tỉnh, huyện. Phát huy vai trò của đội ngũ GV và CBQL cơ sở giáo dục cốt cán trong việc giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện Chương trình GDPT 2018.
4. Ưu tiên giao nhiệm vụ cho Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng tổ chức các lớp bồi dưỡng CBQL và GV cấp tiểu học, trung học cơ sở theo kế hoạch nhằm đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDPT 2018; sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ giảng viên của trường gắn với tăng cường bồi dưỡng, tập huấn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL và GV của tỉnh.
5. Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng (bồi dưỡng trực tiếp, bồi dưỡng qua mạng, bồi dưỡng trực tuyến). Tổ chức quản lý, đánh giá hiệu quả công tác bồi dưỡng CBQL, GV kịp thời để bổ sung, điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng đảm bảo tính phù hợp, thiết thực.
- Các lớp bồi dưỡng trực tiếp: Sở GD&ĐT tổ chức các lớp bồi dưỡng trực tiếp cho 100% CBQL và GV các trường THPT, trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.; 100% CBQL các trường tiểu học, trung học cơ sở và GV cốt cán của các phòng GD&ĐT; các phòng GD&ĐT tiếp tục triển khai bồi dưỡng cho GV các trường tiểu học, trung học cơ sở tại huyện (thành phố).
- Các lớp bồi dưỡng trực tuyến: Sở GD&ĐT tổ chức các lớp bồi dưỡng hình thức trực tuyến trên hệ thống các điểm cầu của ngành GD&ĐT.
- Tổ chức bồi dưỡng qua mạng: Cung cấp cho mỗi CBQL, GV 01 tài khoản để CBQL, GV tự bồi dưỡng.
6. Xây dựng kế hoạch, lộ trình tổ chức các lớp bồi dưỡng chi tiết để triển khai thực hiện hiệu quả.
1.1. Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan hướng dẫn, xây dựng kế hoạch theo từng năm để triển khai thực hiện kế hoạch.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, nghiên cứu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các chính sách đối với việc bồi dưỡng CBQL, GV các cơ sở GDPT.
1.3. Chỉ đạo trường Cao đẳng Sư phạm phối hợp với các cơ sở giáo dục tổ chức các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL, GV cơ sở GDPT đảm bảo chuẩn trình độ theo quy định và đáp ứng yêu cầu để triển khai Chương trình GDPT 2018.
1.4. Tổ chức, kiểm tra giám sát việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ chậm nhất là ngày 30/12 hằng năm đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và xây dựng kế hoạch thực hiện năm tiếp theo.
Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch.
Căn cứ khả năng ngân sách của địa phương, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Phòng Văn hóa - Thông tin; Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng tăng cường, đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của xã hội để triển khai Chương trình GDPT 2018.
- Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo các phòng GD&ĐT triển khai thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở giáo dục thực hiện Kế hoạch; Dự toán nguồn kinh phí ngân sách được cấp hằng năm để chi cho công tác bồi dưỡng CBQL, GV đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
- Chủ trì trao đổi việc bố trí đội ngũ GV thừa, thiếu các cấp học giữa các huyện, thành phố.
Phối hợp với Sở GD&ĐT cấp và duy trì tài khoản cho 100% CBQL, GV các cơ sở giáo dục để thực hiện công tác bồi dưỡng qua mạng; hỗ trợ về kỹ thuật, đường truyền mạng, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin khi được ngành GD&ĐT và các cơ sở giáo dục đề nghị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Bồi dưỡng CBQL, GV đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025 của tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục mầm non, phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông và thực hiện Luật Giáo dục giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức chi đối với một số nội dung: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi được kèm theo Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Quyết định 1153/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, quản lý giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kế hoạch 270/KH-BGDĐT năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025 của tỉnh Sơn La
- 6Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục mầm non, phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông và thực hiện Luật Giáo dục giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức chi đối với một số nội dung: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi được kèm theo Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 1153/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, quản lý giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
Kế hoạch 724/KH-UBND năm 2020 về Bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 724/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra