Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH HÀ GIANG
SỞ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/KH-SYT

Hà Giang, ngày 06 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016

Thực hiện Công văn số 1244/UBND-NN, ngày 26/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc xây dựng kế hoạch hành động triển khai dự án “Phát triển nông thôn dựa vào kết quả”.

Sở Y tế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em (BMTE) trên địa bàn toàn tỉnh như sau:

Phần I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2010

Năm 2010 được sự viện trợ về tài chính của Quỹ TOYOTA Nhật Bản và sự hỗ trợ về kỹ thuật của Bà AKEMIBANDO thuộc Trường đại học Osaka - Nhật Bản. Tỉnh Hà Giang đã triển khai việc thực hiện “Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em” trên địa bàn toàn tỉnh. Sổ Theo dõi sức khỏe BMTE là một công cụ để gia đình và cán bộ y tế cơ sở có thể theo dõi sức khỏe bắt đầu từ khi người phụ nữ mang thai đến khi em bé được tròn 6 tuổi. Sổ theo dõi sức khỏe BMTE giúp phát hiện sớm những bệnh lý của bà mẹ và trẻ em từ đó cán bộ y tế sẽ có những can thiệp kịp thời nhằm hạn chế thấp nhất tỷ lệ tử vong cho bà mẹ và trẻ em.

Việc cập nhật thường xuyên sổ theo dõi sức khỏe BMTE sẽ giúp cho cán bộ y tế cơ sở có được các thông tin trong công tác quản lý thai nghén, tiêm chủng mở rộng và phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ em. Cuốn sổ này còn giúp ích cho gia đình có thể theo dõi sự phát triển của đứa con yêu thương và nó còn như một cuốn nhật ký đầu đời của em bé khi trưởng thành.

Sổ sức khỏe BMTE có các thông tin cơ bản liên quan đến sức khỏe bà mẹ và trẻ em như sau;

- Thông tin về cha, mẹ trẻ

- Tiền sử của bà mẹ

- Tiền sử sản khoa

- Chăm sóc thai nghén hiện tại

- Ghi chép khi sinh

- Theo dõi bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà

- Theo dõi sức khỏe của trẻ

- Bệnh tật của trẻ

- Những khuyến cáo cho các bà mẹ cần ghi nhớ

Xã Ngọc Đường và phường Ngọc Hà (thành phố Hà Giang) được Sở Y tế Hà Giang chọn thí điểm triển khai Sổ theo dõi sức khỏe BMTE từ năm 1999. Trên cơ sở vận dụng nội dung cuốn sổ của tỉnh Bến Tre do bà AKEMIBANDO là nghiên cứu sinh sau đại học của Trường đại học OSAKA Nhật Bản kiêm Tổng thư ký Hội trợ giúp trẻ em Việt Nam tại Nhật Bản biên soạn, hướng dẫn và triển khai.

Đến năm 2010 bà AKEMIBANDO tiếp tục vận động sự tài trợ kinh phí của quỹ TOYOTA Nhật Bản, do đó tỉnh Hà Giang đã triển khai nhân rộng việc sử dụng số theo dõi sức khỏe BMTE trên địa bàn toàn tỉnh.

Sở Y tế Báo cáo kết quả triển khai sử dụng cuốn Sổ theo dõi sức khỏe BMTE do Dự án quỹ TOYOTA Nhật Bản tài trợ năm 2010 như sau:

1. Công tác tổ chức tập huấn

- Đã triển khai tổ chức nhiều lớp tập huấn cho 100% cán bộ là Hộ sinh của 195 xã, phường, thị trấn.

- Tổ chức nhiều lớp tập huấn cho cán bộ y tế làm việc tại khoa Phụ sản và khoa Nhi của 11 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện trong tỉnh.

- Tập huấn hướng dẫn cho nhân viên y tế thôn bản, Cô đỡ thôn bản về phương pháp truyền thông cho bà mẹ mang thai và bà mẹ có con < 1 tuổi.

Ngoài ra Sở Y tế còn chỉ đạo các đơn vị y tế tổ chức tập huấn về sử dụng sổ lồng ghép với các chương trình y tế khác như chương trình tiêm chủng mở rộng, chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản.

2. Công tác tuyên truyền hướng dẫn sử dụng sổ

Công tác truyền thông hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi sức khỏe BMTE đã được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh. Các đơn vị y tế tổ chức truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức truyền thông trực tiếp tại các buổi họp thôn, truyền thông vào các ngày tiêm chủng mở rộng tại thôn, bản và trạm y tế xã.

3. Công tác giám sát

Sở Y tế giao cho Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản làm đầu mối trong hoạt động kiểm tra, giám sát việc sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe BMTE, kết quả:

- Hầu hết các trạm y tế đều nắm bắt các chỉ số về sức khỏe của phụ nữ mang thai và trẻ em < 5 tuổi khá đầy đủ và chính xác. Các cuộc điều tra lập danh sách trẻ em trong chiến dịch tiêm chủng, tẩy giun, uống vitamin A đều thuận lợi và đầy đủ.

- Trạm Y tế xã kịp thời nắm bắt được những phụ nữ mang thai có nguy cơ cao, từ đó có hướng xử trí tích cực, do vậy trong những năm qua không có tai biến sản khoa xảy ra trên địa bàn xã.

- Tỷ lệ tử vong bà mẹ và trẻ sơ sinh cũng được cải thiện rõ rệt.

4. Thuận lợi

- Sở Y tế nhận được tài trợ kinh phí của quỹ TOYOTA Nhật Bản cho việc triển khai.

- Nhận được sự chỉ đạo kịp thời của UBND tỉnh Hà Giang và sự đồng thuận cao của Sở Y tế và các đơn vị y tế.

- Nhân dân các dân tộc trong tỉnh bước đầu đã ý thức được sự cần thiết của việc theo dõi sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em.

5. Khó khăn

- Để triển khai được Sổ theo dõi sức khỏe BMTE mất rất nhiều công sức và kinh phí; đến năm 2012 Ngành Y tế không có kinh phí để tiếp tục in sổ nữa.

- Việc thu thập thông tin ban đầu gặp rất nhiều khó khăn như: Địa hình phức tạp, đi lại khó khăn; ngôn ngữ bất đồng, trình độ dân trí thấp, do đó cần rất nhiều thời gian để thu thập được các thông tin ghi chép vào sổ.

- Cán bộ y tế hầu như chưa được tiếp cận với mô hình quản lý mới, nên sự hiểu biết và thực hiện ghi chép vào sổ còn sai sót.

- Đây là một mô hình mới, các thông tin phải được cập nhật ngay từ khi bà mẹ mang thai tới khi đứa trẻ được 5 tuổi. Trong cuốn sổ có phần dành cho gia đình ghi chép, cập nhật; đây cũng là khó khăn lớn đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa, đòi hỏi trong gia đình phải có người biết đọc và biết viết để ghi chép kịp thời các thông tin vào trong sổ.

- Hiện nay Bộ Y tế chưa có văn bản chỉ đạo về việc bỏ bót một số sổ của các chương trình Y tế khác như: Sổ tiêm chủng cho trẻ em < 1 tuổi; Biểu đồ theo dõi tăng trưởng cho trẻ em < 5 tuổi...

- Chưa có sự phối hợp giữa Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo trong việc phối hợp sử dụng Sổ để thay thế sổ theo dõi sức khỏe của trẻ < 5 tuổi ở các lớp mầm non, mẫu giáo.

Phần II

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2016

1. Căn cứ xây dựng kế hoạch

- Quyết định số 153/QĐ-TTg, ngày 30/6/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020.

- Quyết định số 1887/QĐ-UBND, ngày 13/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy hoạch phát triển hệ thống ngành Y tế Hà Giang đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

- Công văn số 1244/UBND-NN, ngày 26/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc xây dựng Kế hoạch hành động triển khai dự án “Phát triển nông thôn dựa vào kết quả”

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung

Chuẩn hóa công cụ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em thông qua việc sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại tỉnh Hà Giang. Tăng cường năng lực quản lý và giám sát của Bộ Y tế và đơn vị triển khai dự án tại tỉnh Hà Giang.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Có 90 % Hộ sinh tại các đơn vị y tế công lập được tập huấn về chăm sóc sức khỏe BMTE thông qua đào tạo, sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe BMTE.

- Trên 80% phụ nữ mang thai, bà mẹ và người chăm sóc trẻ nhỏ được truyền thông nâng cao nhận thức, hành vi về chăm sóc trước sinh, trong sinh, sau sinh, và chăm sóc trẻ nhỏ.

- 100% Bà mẹ mang thai được cung cấp Sổ theo dõi sức khỏe BMTE.

3. Nội dung thực hiện Kế hoạch

3.1. Hội thảo khởi động

3.1.1. Thành phần

- Sở Y tế 03 Đại biểu (Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng NVY, Trưởng phòng KHTC).

- Trung tâm CSSKSS: 05 Đại biểu (Cán bộ làm công tác chỉ đạo tuyến)

- Bệnh viện đa khoa tỉnh: 04 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng KHTH, Trưởng khoa Phụ Sản, Trưởng khoa Nhi)

- Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng truyền thông)

- Sở Tài chính; Sở thông tin truyền thông; Đài truyền hình; Báo Hà Giang; Sở Giáo dục & Đào tạo; Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh; (Mỗi đơn vị 02 Đại biểu)

- UBND các huyện/ thành phố: 01 Đại biểu (Phó chủ tịch phụ trách)

- Bệnh viện đa khoa tuyến huyện: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng KHTH)

- Trung tâm Y tế tuyến huyện: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng khóa CSSKSS)

3.1.2. Thời gian: Tháng 6 năm 2016

3.1.3. Địa điểm: Thành phố Hà Giang

3.2. Đào tạo, đào tạo lại cập nhật kiến thức cho cán bộ y tế tại tỉnh

Tổ chức đào tạo lại, đào tạo cập nhật cho cán bộ Y tế trực tiếp điều trị, chăm sóc và quản lý bà mẹ trẻ em về cách sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em.

3.2.1. Tuyến tỉnh

a) Bệnh viện đa khoa tỉnh

- Đào tạo cho 40 cán bộ y tế là bác sỹ (BS), Nữ hộ sinh (NHS), Điều dưỡng khoa khám bệnh (ĐD), Khoa Phụ sản, Khoa Nhi.

- Thời gian: 02ngày/ lớp * 2 lớp.

b) Khối Phòng khám tư nhân

- Đào tạo cho 20 cán bộ là Bs, NHS, ĐD của các phòng khám đa khoa tư nhân và phòng khám Sản phụ khoa

- Thời gian: 02ngày/ lớp * 1 lớp.

c) Trung tâm CSSKSS

- Đào tạo cho 20 cán bộ gồm: Bs, NHS làm công tác chỉ đạo tuyến

- Thời gian: 02ngày/ lớp * 1 lớp.

3.2.2. Tuyến huyện và tuyến xã phường

Tổ chức tại tuyến huyện/ thành phố, mỗi huyện 01 lớp, cụ thể:

- Đào tạo cho cán bộ của Trung tâm y tế và bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố: Mỗi huyện 05 cán bộ

- Đào tạo cho 01 cán bộ/xã. Tổng số 195 xã

- Thời gian: 02 ngày/ 1 lớp * 11 lớp

3.3. Truyền thông

3.3.1. Tổ chức truyền thông

- Phổ biến kiến thức trên truyền hình tỉnh: 04 buổi

- Phóng sự truyền hình: 02 phóng sự

- In ấn tờ rơi:

3.3.2. Phối hợp liên ngành

- Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh: Tổ chức CTV Hội phụ nữ toàn tỉnh..,

- Sở Giáo dục & đào tạo

- Đài phát thanh truyền hình

- Sở Thông tin & truyền thông

3.4. Giám sát hỗ trợ, chỉ đạo thực hiện

- Ban thường trực của tỉnh trực tiếp giám sát chỉ đạo thực hiện Kế hoạch

- Số đợt giám sát: 11 đợt/11 huyện.

- Giám sát theo bảng kiểm.

3.5. In ấn cấp phát sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em

Dự kiến năm 2016 in ấn và cấp phát cho:

- Phụ nữ mang thai năm 2016: 16.000 Bà mẹ.

- Trẻ em dưới 1 tuổi năm 2016: 10.000 trẻ

- Tổng nhu cầu sử dụng sổ: 26.000 cuốn.

3.6. Kinh phí: Sử dụng nguồn kinh phí do Dự án Jica tài trợ bao gồm

- Kinh phí Hội thảo khởi động: 53.964.000 VNĐ

- Kinh phí tập huấn tuyến tỉnh: 47.280.000 VNĐ

- Kinh phí tập huấn tuyến huyện, xã, phường: 294.000.000 VNĐ

- Kinh phí truyền thông: 265.000.000 VNĐ

- Theo dõi giám sát: 34.362.000 VNĐ

- Kinh phí In Sổ: 289.000.000 VNĐ

- Kinh phí quản lý: 12.000.000 VNĐ

Tổng kinh phí: 995.606.000 đồng - Chín trăm chín lăm triệu, sáu trăm linh sáu nghìn đồng chẵn

(có bảng dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)

Trên đây là Kế hoạch triển khai nhân rộng sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn toàn tỉnh năm 2016 tỉnh Hà Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Sở Tài chính;
- Sở NN và PTNT;
- BGĐ Sở Y tế;
- Phòng y tế các huyện, TP;
- TTYT, BVĐK tuyến huyện;
- TTCSSKSS;
- BVĐK tỉnh;
- Lưu: VT, NVY, KHTC.

GIÁM ĐỐC




Lương Viết Thuần

 

KẾ HOẠCH

NGÂN SÁCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số: 72/KH-SYT ngày 6 tháng 5 năm 2016 của Sở Y tế)

TT

NỘI DUNG

Số ngày

Số người

Số lượt

Định mức

Kinh phí (1.000 đ)

I

HỘI THẢO KHỞI ĐỘNG TẠI TỈNH

 

 

 

 

53.964

1

Giải khát

1

76

1

30

2.280

2

Phô tô Tài liệu

1

76

1

30

2.280

3

Bồi dưỡng làm thêm giờ cho người viết báo cáo

1

2

2

500

2.000

4

Chi phí hành chính khác

1

1

1

300

300

5

Thuê Hội trường

1

1

1

2.000

2.000

6

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

7

Chi phí xăng xe đi lại cho tuyến huyện

 

 

 

 

6.804

7.1

Quản Bạ (50km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

360

360

7.2

Đồng Văn (144km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

1.044

1.044

7.3

Yên Minh (98km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

720

720

7.4

Mèo Vạc(168km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

1.224

1.224

7.5

Hoàng Su Phì (106km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

774

774

7.6

Xín Mần (152km * 2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

1.098

1.098

7.7

Vị Xuyên (20km *2 *20 lít xăng/100/km)

1

1

1

144

144

7.8

Bắc Quang (60km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

432

432

7.9

Quang Bình (84km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

612

612

7.10

Bắc Mê (54km *2 * 20 lít xăng/100/km)

1

1

1

396

396

8

Tiền ngủ cho đại biểu 10 huyện miền núi (54 người)

2

54

1

200

21.600

9

Phụ cấp tiêu vặt cho ĐB huyện (54 người)

2

54

1

150

16.200

II

ĐÀO TẠO, ĐÀO TẠO LẠI CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO CÁN BỘ Y TẾ TẠI TỈNH

 

47.280

1

Đào tạo lại cho cán bộ chỉ đạo bệnh viện đa khoa tỉnh (20HV/2 Lớp* 2ngày)

 

 

23.640

1.1

Giải khát

2

22

2

30

2.640

1.2

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

22

2

50

4.400

1.3

Tài liệu

2

20

2

30

2.400

1.4

Bồi dưỡng Giảng viên

2

2

2

500

4.000

1.5

Chi phí hành chính khác

2

1

2

200

800

1.6

Khẩu hiệu, trang trí

2

1

2

500

1.000

1.7

Thuê hội trường

2

1

2

2.000

8.000

1.8

BTC + người phục vụ

2

2

2

50

400

2

Đào tạo mới cho CB trực tiếp điều trị, chăm sóc BN của khối phòng khám tư nhân ( 20 Hv/1 lớp*2 ngày)

11.820

2.1

Giải khát

2

22

1

30

1.320

2.2.

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

22

1

50

2.200

2.1.

Tài liệu

2

20

1

30

1.200

2.2.

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

2.1.

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

2.2.

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

2.1.

Thuê hội trường

2

1

1

2.000

4.000

2.2.

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

3

Đào tạo mới cho CB làm công tác chỉ đạo tuyến (20 HV/1 lớp*2 ngày)

 

11.820

3.1

Giải khát

2

22

1

30

1.320

3.2

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

22

1

50

2.200

3.3

Tài liệu

2

20

1

30

1.200

3.4

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

3.5

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

3.6

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

3.7

Thuê hội trường

2

1

1

2.000

4.000

3.8

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

III

TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ Y TẾ TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CSSKSS TUYẾN HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG

294.000

1

Mèo Vạc: Đào tạo lại cho cán bộ xã: 18 HV, cán bộ huyện: 5 HV (23HV/Lớp * 2 ngày)

26.060

 

Giải khát

2

25

1

30

1.500

 

Hỗ trợ tiền in (TT139)

2

25

1

50

2.500

 

Tài liệu

2

23

1

30

1.380

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

2

2

1

120

480

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

2

150

1.800

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

3

150

2.700

 

Đi lại của học viên

1

18

2

100

3.600

 

Công tác phí học viên (từ xã ra huyện)

2

18

1

100

3.600

 

Tiền ngủ của học viên tại huyện

2

18

1

150

5.400

2

Đồng Văn: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 CB (24 HV/Lớp * 2 ngày)

27.900

 

Giải khát

2

26

1

30

1.560

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

26

1

50

2.600

 

Tài liệu

2

24

1

30

1.440

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

150

600

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

19

2

200

7.600

 

Công tác phí học viên

2

19

1

100

3.800

 

Tiền ngủ của học viên

2

19

1

150

5.700

3

n Minh: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 18 HV, cán bộ tuyến huyện: 05 HV (23 HV/lớp * 2 ngày)

26.780

 

Giải khát

2

25

1

30

1.500

 

Hỗ trợ tiền ăn ( TT139)

2

25

1

50

2.500

 

Tài liệu

2

23

1

30

1.380

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

150

600

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

18

2

200

7.200

 

Công tác phí học viên

2

18

1

100

3.600

 

Tiền ngủ của học viên

2

18

1

150

5.400

4

Quản Bạ: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB tuyến huyện 5 HV (18 HV/lớp * 2 ngày)

25.680

 

Giải khát

2

20

1

30

1,200

 

Hỗ trợ tiền ăn HV

2

20

1

50

2.000

 

Tài liệu

2

18

1

30

1.080

 

Giảng viên

2

2

I

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

150

600

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

18

2

200

7.200

 

Công tác phí học viên

2

18

1

100

3.600

 

Tiền ngủ của học viên

2

18

1

150

5.400

3,5

n Mần: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (24 HV/lớp x 2 ngày)

27.900

 

Giải khát

2

26

1

30

1.560

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

26

1

50

2.600

 

Tài liệu

2

24

1

30

1.440

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

150

600

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

19

2

200

7.600

 

Công tác phí học viên

2

19

1

100

3.800

 

Tiền ngủ của học viên

2

19

1

150

5.700

6

Hoàng Su Phì: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 25 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (30 HV/lớp * 2 ngày)

34.920

 

Giải khát

2

32

1

30

1.920

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

32

1

50

3.200

 

Tài liệu

2

30

1

30

1.800

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

2

1

1

500

1.000

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

100

400

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

25

2

200

10.000

 

Công tác phí học viên

2

25

1

100

5.000

 

Tiền ngủ của học viên

2

25

1

150

7.500

7

Vị Xuyên: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 24 HV, CB tuyến huyện: 05 HV ( 29 HV/lớp * 2 ngày)

33.300

 

Giải khát

2

31

1

30

1.860

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

31

1

50

3.100

 

Tài liệu

2

29

1

30

1.740

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

100

400

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

24

2

200

9.600

 

Công tác phí học viên

2

24

1

100

4.800

 

Tiền ngủ của học viên

2

24

1

150

7.200

8

Bắc Mê: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (18HV/Lớp* 2ngày)

30.880

 

Giải khát

2

20

1

30

1.200

 

Hỗ trợ tiền ăn ( TT139)

2

20

1

50

2.000

 

Tài liệu

2

18

1

30

1.080

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

100

400

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

24

2

200

9.600

 

Công tác phí học viên

2

24

1

100

4.800

 

Tiền ngủ cho học viên

2

24

1

150

7.200

9

Bắc Quang: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 23 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (28HV/lớp* 2ngày)

32.180

 

Giải khát

2

30

1

30

1.800

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

30

1

50

3.000

 

Tài liệu

2

28

1

30

1.680

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

100

400

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

23

2

200

9.200

 

Công tác phí học viên

2

23

1

100

4.600

 

Tiền ngủ của học viên

2

23

1

150

6.900

10

Quang Bình: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 15 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (20HV/Lớp* 2ngày)

23.220

 

Giải khát

2

22

1

30

1.320

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

22

1

50

2.200

 

Tài liệu

2

20

1

30

1.200

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

 

Đi lại GV tuyến tỉnh

1

2

2

100

400

 

Tiền ngủ GV tuyến tỉnh

2

3

1

150

900

 

Công tác phí GV tuyến tỉnh

2

3

1

100

600

 

Đi lại của học viên

1

15

2

200

6.000

 

Công tác phí học viên

2

15

1

100

3.000

 

Tiền ngủ của học viên

2

15

1

150

4.500

11

Đào tạo lại cho cán bộ xã, phường thành phố (08 HV/Lớp* 2ngày)

5.180

 

Giải khát

2

10

1

30

600

 

Hỗ trợ tiền ăn (TT139)

2

10

1

50

1.000

 

Tài liệu

2

8

1

30

480

 

Giảng viên

2

2

1

500

2.000

 

Chi phí hành chính khác

2

1

1

200

400

 

Khẩu hiệu, trang trí

1

1

1

500

500

 

BTC + người phục vụ

2

2

1

50

200

IV

TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

265.000

1

Tổ chức truyền thông

 

 

 

 

85.000

 

Phổ biến kiến thức trên truyền hình

1

1

4

5.000

20.000

 

Phóng sự truyền hình

1

1

2

20.000

40.000

 

In ấn tờ rơi (tờ)

1

1

10.000

3

25.000

2

Phối hợp liên ngành

 

 

 

 

180.000

 

Sở thông tin truyền thông

 

 

 

 

60.000

 

Sở Giáo dục và ĐT

 

 

 

 

60.000

 

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

60.000

V

THEO DÕI GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG XÃ, HUYỆN

 

 

34.362

1

Huyện Mèo Vạc

 

 

 

 

4.714

 

Tiền xăng xe ô tô: (168km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

1.314

1.314

 

Công tác phí

4

4

1

100

1.600

 

Tiền ngủ

3

4

1

150

1.800

2

Huyện Đồng Văn

 

 

 

 

4.534

 

Tiền xăng xe ô tô: (144km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

1.134

1.134

 

Công tác phí

4

4

1

100

1.600

 

Tiền ngủ

3

4

1

150

1.800

3

Huyện Yên Minh

 

 

 

 

3.174

 

Tiền xăng xe ô tô: (98km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

774

774

 

Công tác phí

3

4

1

100

1.200

 

Tiền ngủ

2

4

1

150

1.200

4

Huyện Quản Bạ

 

 

 

 

2.796

 

Tiền xăng xe ô tô: (50km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

396

396

 

Công tác phí

3

4

1

100

1.200

 

Tiền ngủ

2

4

1

150

1.200

5

Huyện Xín Mần

 

 

 

 

4.588

 

Tiền xăng xe ô tô: (152km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

1.188

1.188

 

Công tác phí

4

4

1

100

1.600

 

Tiền ngủ

3

4

1

150

1.800

6

Huyện Hoàng Su Phì

 

 

 

 

4.228

 

Tiền xăng xe ô tô: (106km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

828

828

 

Công tác phí

4

4

1

100

1.600

 

Tiền ngủ

3

4

1

150

1.800

7

Huyện Bắc Mê

 

 

 

 

2.814

 

Tiền xăng xe ô tô: (54km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

414

414

 

Công tác phí

3

4

1

100

1.200

 

Tiền ngủ

2

4

1

150

1.200

8

Huyện Bắc Quang

 

 

 

 

2.868

 

Tiền xăng xe ô tô: (60km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

468

468

 

Công tác phí

3

4

1

100

1.200

 

Tiền ngủ

2

4

1

150

1.200

9

Huyện Quang Bình

 

 

 

 

3.066

 

Tiền xăng xe ô tô: (84km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

666

666

 

Công tác phí

3

4

1

100

1.200

 

Tiền ngủ

2

4

1

150

1.200

10

Huyện Vị Xuyên

 

 

 

 

1.580

 

Tiền xăng xe ôtô: (20km x 2 x 0,216 lít xăng/100km)

1

1

1

180

180

 

Công tác phí

2

4

1

100

800

 

Tiền ngủ

1

4

1

150

600

VI

IN ẤN SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM

 

 

289.000

1

Trẻ dưới 1 tuổi (10000 quyển)

10.000

1

1

10

100.000

2

Bà mẹ mang thai (16000 quyển)

16.000

1

1

10

160.000

3

Kinh phí vận chuyển tới các huyện

10

1

1

500

5.000

VII

CHI PHÍ QUẢN LÝ

 

 

 

 

12.000

 

1 triệu/ tháng

12

 

 

1.000

12.000

Cộng tổng

 

 

 

 

995.606

(Bằng chữ: Chín trăm chín lăm triệu, sáu trăm lẻ sáu nghìn đồng)