- 1Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 2Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
- 3Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 834/UBDT- DTTS năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 439/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (Giai đoạn I) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 9 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015 - 2025"
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 439/QĐ-UBDT ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025";
Căn cứ Văn bản số 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Các nội dung của hoạt động trong Kế hoạch cần cụ thể, khả thi, bám sát nội dung, nhiệm vụ của Đề án và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Chú trọng tới vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao để xác định các hoạt động ưu tiên và tăng cường nguồn lực trong triển khai thực hiện.
- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động thực hiện Đề án với các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan đã, đang được triển khai trên địa bàn tỉnh bảo đảm không chồng chéo, tiết kiệm, hiệu quả.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và phân công nhiệm vụ cụ thể.
II. NỘI DUNG
1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu liên quan về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống và đánh giá kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh để phân tích, tổng hợp, đánh giá và đề ra giải pháp, các nội dung triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả;
- Thu thập thông tin, số liệu liên quan theo định kỳ hằng năm;
- Đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hằng năm và trong từng giai đoạn thực hiện Đề án.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động, thường xuyên tại các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên các phương tiện thông tin đại chúng (mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài Phát thanh-Truyền hình, Truyền thanh tuyến xã); thi tìm hiểu pháp luật; tổ chức chiếu phim, video, hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nói chuyện chuyên đề, hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng tại các thôn, bản.
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, tổ, nhóm;
- Phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các thiết chế văn hóa, hương ước, quy ước nếp sống văn hóa của từng vùng dân tộc thiểu số;
- Chú trọng các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào ở địa bàn các xã, thôn, bản, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ cao về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, đội ngũ người có uy tín thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu về hôn nhân trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Tổ chức biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông (tiếng Việt, tiếng dân tộc) liên quan về hôn nhân và gia đình.
- Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, các văn bản pháp luật hiện hành liên quan, các sản phẩm truyền thông do Trung ương xây dựng, cung cấp tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu, hỏi - đáp, băng đĩa CD, VCD, tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu, ... cấp phát hoặc xây dựng mới để phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số trong tỉnh;
- Cung cấp các sản phẩm truyền thông cho tuyến huyện, xã và các đối tượng cụ thể để cung cấp thông tin, thực hiện tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4. Xây dựng triển khai thực hiện mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao.
- Lựa chọn, xây dựng, triển khai thực hiện mô hình điểm (thí điểm trong 03 năm: 2016 - 2018, sau đó tổ chức, đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng trong những năm tiếp theo): 01 mô hình tại xã, phường, thị trấn (có đông đồng bào dân tộc thiểu số, có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao) và 01 mô hình tại trường học (trung học cơ sở hoặc dân tộc nội trú).
5. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn và các sản phẩm truyền thông, tài liệu pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm, giao lưu, thăm quan, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
6. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của chính quyền cấp xã, huyện, tỉnh;
- Xây dựng, lồng ghép đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình và các quy định pháp luật liên quan khác vào quy ước, tiêu chuẩn làng văn hóa, gia đình văn hóa;
- Hỗ trợ tư pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn;
- Tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm giữa các địa phương về kinh nghiệm, cách làm tốt thực hiện ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống để có biện pháp kịp thời ngăn ngừa.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm quá trình tổ chức thực hiện Đề án.
- Thời gian tổ chức thực hiện: Hằng năm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực hiện Đề án, giai đoạn 2015 - 2020: 6.250 triệu đồng. Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 5.750 triệu đồng.
+ Ngân sách địa phương hỗ trợ: 500 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện năm 2016: 1.700 triệu đồng. Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 1.600 triệu đồng.
+ Ngân sách địa phương hỗ trợ: 100 triệu đồng.
(có biểu chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Giao Ban Dân tộc là cơ quan thường trực, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thống nhất các nội dung để xây dựng Kế hoạch chi tiết, tổ chức các hoạt động và dự toán kinh phí hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm và các hoạt động của Đề án; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn I (2015-2020) và đề xuất kế hoạch giai đoạn II (2021-2025)
- Hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo 6 tháng gửi trước 15/6; báo cáo năm gửi trước 01/12)
2. Các sở, ngành có liên quan.
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng nội dung và dự toán kinh phí hằng năm gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025".
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Ban Dân tộc để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”.
Yêu cầu các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tổng hợp) để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN I: 2015 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 71/KH-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung hoạt động chính | Dự kiến kế hoạch kinh phí trung hạn 05 năm (2016 – 2020) | Ghi chú | |||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng | |||
1.700 | 1.100 | 1.110 | 985 | 1.355 | 6.250 | |||
1 | Điều tra, khảo sát đánh giá kết quả thực hiện Đề án | 150 | 50 | 100 | 50 | 150 | 500 |
|
2 | Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống | 400 | 300 | 280 | 280 | 240 | 1.500 |
|
3 | Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền | 250 | 200 | 200 | 175 | 175 | 1.000 |
|
4 | Xây dựng triển khai thực hiện Mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao | 500 | 250 | 250 | 200 | 300 | 1.500 |
|
5 | Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án | 200 | 150 | 130 | 130 | 140 | 750 |
|
6 | Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án | 200 | 150 | 150 | 150 | 350 | 1.000 | Trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ 500 triệu đồng |
- 1Quyết định 804/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 2Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Mô hình điểm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tại huyện Sơn Hà và huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2018
- 4Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022- 2025
- 1Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 2Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
- 3Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 834/UBDT- DTTS năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 439/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (Giai đoạn I) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 804/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 7Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Mô hình điểm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tại huyện Sơn Hà và huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2018
Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 71/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực