Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/KH-BTP | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2019 |
1. Mục đích
1.1. Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 (sau đây gọi là Đề án) ban hành kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày 21/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
1.2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) cho thanh, thiếu niên.
1.3. Tạo cơ sở pháp lý cho việc tăng cường phối hợp giữa Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp với các bộ, ngành, địa phương và tăng cường vai trò của Bộ, ngành Tư pháp trong công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp, công tác PBGDPL năm 2019, Kế hoạch thực hiện Đề án đến năm 2020.
2.2. Xác định rõ nội dung hoạt động, tiến độ thực hiện, không trùng lắp; bảo đảm khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2.3. Xác định rõ đối tượng cần ưu tiên PBGDPL, tập trung PBGDPL cho thanh, thiếu niên đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012, thanh, thiếu niên có nguy cơ cao vi phạm pháp luật; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và gắn kết thực hiện Đề án với các chương trình, đề án có liên quan nhằm tiết kiệm nguồn lực.
1. Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án năm 2019
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
+ Ở Trung ương: Đầu tháng 3/2019.
+ Ở địa phương: Tháng 3/2019.
1.4. Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, công văn chỉ đạo, hướng dẫn (có thể ban hành văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản có liên quan).
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Sở Tư pháp một số địa phương và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả khảo sát.
3.1. Tổ chức hội thảo, tọa đàm, diễn đàn lấy ý kiến, trao đổi về dự thảo chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên và công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Dân tộc, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội thảo, tọa đàm, diễn đàn được tổ chức và báo cáo kết quả.
3.2. Tiếp tục rà soát, tổng hợp vướng mắc, bất cập trong thực thi các chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên và thông qua việc khảo sát, kiểm tra công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên; góp ý các dự thảo văn bản liên quan đến thanh, thiếu niên và công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các tài liệu, báo cáo tổng hợp, đề xuất, văn bản góp ý.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL cho thanh, thiếu niên
4.1. Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến cho thanh, thiếu niên là học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Ngân hàng câu hỏi, Cuộc thi được tổ chức, báo cáo kết quả.
4.2. Lồng ghép nội dung PBGDPL cho thanh, thiếu niên trong Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật trên Trang tin PBGDPL thuộc Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Cuộc thi được tổ chức, báo cáo kết quả.
5.1. Tổ chức hội nghị tập huấn, cập nhật kiến thức pháp luật mới và kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán bộ Đoàn và cán bộ quản lý, theo dõi công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu tập huấn, báo cáo kết quả.
5.2. Nghiên cứu, thí điểm đổi mới việc bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL trong Chương trình bồi dưỡng cán bộ Đoàn, Hội, Đội của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
- Cơ quan chủ trì: Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Nội dung bồi dưỡng pháp luật và kỹ năng PBGDPL được bổ sung và thực hiện thí điểm trong Chương trình bồi dưỡng của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam.
5.3. Tổ chức các hội nghị tập huấn và tư vấn pháp luật cho thanh, thiếu niên tại địa bàn cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật)
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Đoàn luật sư, tổ chức Đoàn và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị được tổ chức.
6.1. Thực hiện truyền thông về chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Báo Pháp luật Việt Nam và các cơ quan báo chí khác.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động truyền thông được tổ chức (chương trình/chuyên mục/phóng sự...) và các tài liệu truyền thông, PBGDPL (tờ gấp, hỏi đáp, câu chuyện, tiểu phẩm pháp luật...) được biên soạn.
6.2. Bổ sung, chỉnh lý, đăng tải, tái bản (nếu có) Sổ tay giới thiệu một số mô hình PBGDPL hiệu quả cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay được chỉnh lý, phát hành.
7. Chia sẻ kinh nghiệm, mô hình PBGDPL hiệu quả và chỉ đạo điểm về PBGDPL cho thanh, thiếu niên
7.1. Rà soát và lựa chọn các sáng kiến, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên trên cơ sở Cuộc thi viết “Sáng kiến, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên” được tổ chức năm 2018; tổ chức họp, hội thảo, tổng kết đánh giá kết quả, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp:
+ Ở Trung ương: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
+ Ở địa phương: Sở Nội vụ; Bộ Chỉ huy quân sự, Công an tỉnh, thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh/Thành đoàn và cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - III/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu rà soát; cuộc họp, hội thảo được tổ chức; báo cáo kết quả.
7.2. Hỗ trợ, hướng dẫn áp dụng, triển khai thực hiện các hoạt động chỉ đạo điểm tại một số địa phương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo điểm được thực hiện.
8. Công tác quản lý, hành chính, tổng hợp, thống kê, đánh giá kết quả thực hiện Đề án năm 2019
8.1. Công tác quản lý, hành chính, đánh giá kết quả thực hiện Đề án năm 2019
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Công tác quản lý, hành chính Đề án: Cả năm.
+ Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Đề án năm 2019: Quý II, IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các báo cáo, số liệu, thông tin, tài liệu liên quan.
8.2. Công tác tổng hợp, thống kê chỉ tiêu “Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật” theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ các hoạt động cụ thể đã triển khai.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo, số liệu, thông tin, tài liệu liên quan.
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Bộ Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này.
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật là đơn vị đầu mối tham mưu, giúp Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan ở Trung ương, địa phương thực hiện các nhiệm vụ và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
1.2. Đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
1.3. Căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên tại địa phương.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có) theo Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.2. Căn cứ các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đơn vị được giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện Đề án của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương xây dựng dự toán thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan, đơn vị để cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và tổ chức thực hiện theo quy định.
2.3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động thực hiện Đề án của Bộ Tư pháp bao gồm nguồn kinh phí Đề án đã được ngân sách nhà nước phân bổ năm 2019, nguồn kinh phí thực hiện dự án hợp tác quốc tế theo phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và lồng ghép với các chương trình, đề án khác.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
3.1. Bộ, ngành, đoàn thể và địa phương có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 6 tháng (trước ngày 02/6/2019) và báo cáo năm 2019 (trước ngày 02/12/2019) về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật - 58, 60 Trần Phú, Ba Đình, TP. Hà Nội; số điện thoại 024.62739469) trong Báo cáo kết quả công tác PBGDPL; Báo cáo kết quả công tác tư pháp, lĩnh vực PBGDPL của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương theo Quyết định số 3121/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019. Đồng thời, đề nghị Bộ, ngành, đoàn thể và địa phương kịp thời thông tin về việc ban hành Kế hoạch và kết quả tổ chức các hoạt động của Đề án về email: thaoln@moj.gov.vn để theo dõi, tổng hợp.
3.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đơn vị được giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện Đề án của Bộ, ngành, đoàn thể , địa phương chủ động đề xuất với Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết kịp thời./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 175/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 50/QĐ-TANDTC về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5Quyết định 745/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 5016/BTP-PBGDPL năm 2019 triển khai Quyết định 471/QĐ-TTg về Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 928/QĐ-BTNMT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2020 của Bộ Tài nguyên và môi trường
- 8Quyết định 1712/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 288/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015 đến năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 175/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 3121/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 50/QĐ-TANDTC về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 11Quyết định 745/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Công văn 5016/BTP-PBGDPL năm 2019 triển khai Quyết định 471/QĐ-TTg về Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 928/QĐ-BTNMT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2020 của Bộ Tài nguyên và môi trường
- 14Quyết định 1712/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 709/KH-BTP về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 709/KH-BTP
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra