Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/KH-UBND | An Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2023 |
Trong những năm gần đây, tình hình thu hút đầu tư vào tỉnh ngày càng giảm sút. Điều này cho thấy môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh đang tồn tại nhiều dấu hiệu bất ổn, Chỉ số PCI năm 2022 giảm sâu so với năm 2021 (giảm 37 bậc, đứng thứ 54/63 tỉnh, thành phố, mục tiêu huy động vốn ngoài ngân sách để bổ sung vào vốn đầu tư toàn xã hội bị ảnh hưởng nghiêm trọng, điều đó có thể tác động lớn đến các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh trong năm 2023 và các năm tiếp theo.
Nhằm tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch với những nội dung sau:
1. Mục đích
Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh một cách bền vững; tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về ý nghĩa và tầm quan trọng của Chỉ số PCI; nâng cao vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh trong việc cải thiện kết quả và thứ bậc xếp hạng Chỉ số PCI của tỉnh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, năng động và thuận lợi nhằm thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh trong năm 2023 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung bám sát và thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia và của tỉnh. Trên cơ sở đó, kịp thời đề ra các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm, sự vào cuộc mạnh mẽ, tích cực, chủ động, đồng bộ của cả hệ thống chính trị, từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và đẩy mạnh thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Trong tổ chức thực hiện phải chỉ đạo kiên quyết, sát sao, xác định đầu mối chủ trì thực hiện nâng cao chỉ số trong từng cơ quan, đơn vị; đặt ra yêu cầu có sự chuyển biến trong từng khâu, bộ phận; có sự kết hợp nhịp nhàng đồng bộ, hiệu quả giữa các ngành, đơn vị đối với những công việc có liên quan; đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Để cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, Lãnh đạo các Sở, ban, ngành và địa phương cần phải thống nhất quan điểm sau:
1. Phải đặt doanh nghiệp, nhà đầu tư, người dân là trung tâm cải cách, lấy sự hài lòng là giá trị cốt lõi để phục vụ, thực hiện cải cách thủ tục hành chính nhằm khuyến khích sự tham gia đầu tư của doanh nghiệp, qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Lãnh đạo các Sở, ban, ngành và địa phương cần xem cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên hàng đầu và trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ này một cách quyết liệt, thực chất và có hiệu quả;
3. Phải kiên định, nhất quán trong điều kiện bị tác động bởi nhiều phía, bên trong và bên ngoài. Việc gì thấy đúng, thấy trúng thì phải kiên định giải quyết nhanh chóng và thực hiện nghiêm túc.
4. Cần quyết liệt chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nguyên tắc sau để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, đẩy mạnh thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Nguyên tắc về trách nhiệm: Phải luôn chủ động; thực hiện tốt vai trò của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, cơ quan hỗ trợ; tích cực tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; cá thể hóa trách nhiệm cá nhân; giữ nghiêm kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, xử lý; khen thưởng, kỷ luật.
b) Nguyên tắc về hành động: Phải kiên trì; phải quyết liệt; phải sáng tạo; tự lực, tự cường, không trông chờ, ỷ lại cấp trên; giải quyết công việc phải nhanh chóng, kịp thời, dứt điểm.
c) Nguyên tắc về minh bạch: Các khâu công việc phải được công khai; minh bạch; công bằng; cụ thể; rõ ràng.
d) Nguyên tắc về chuẩn xác: Phải chuẩn xác về thẩm quyền (theo từng việc, từng công đoạn); về quy trình; về hồ sơ, thủ tục; về tiêu chí; về tiêu chuẩn; về chất lượng; về định lượng (khối lượng và số lượng).
đ) Nguyên tắc về tập trung: Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân theo phương châm: “Mỗi tổ chức, cá nhân có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, cá nhân chủ trì và chịu trách nhiệm chính”.
5. Cần xác định rõ tiềm năng, thế mạnh, từng lĩnh vực, từng dự án ưu tiên của địa phương, kết hợp với việc nắm bắt nhu cầu, khả năng đầu tư của từng nhà đầu tư cụ thể, để tiến hành xây dựng các hoạt động mời gọi đầu tư một cách bài bản, có trọng tâm và hiệu quả.
1. Nhiệm vụ và giải pháp chung
Các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cần nghiêm túc triển khai thực hiện một số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương sớm tham mưu Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết chuyên đề về “đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp” đến năm 2025 để tạo sự đồng thuận, thống nhất trong chỉ đạo điều hành và triển khai thực hiện của cả hệ thống chính trị, đồng thời đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, giám sát;
b) Quán triệt, thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đẩy mạnh thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp;
c) Nghiêm túc khắc phục tình trạng không dám tham mưu, không dám đề xuất hoặc đề xuất không rõ ràng, đẩy cái khó lên cấp trên của một số cơ quan, đơn vị. Phải đảm bảo nguyên tắc lãnh đạo từ trên xuống dưới, hạn chế tối đa tình trạng chạy theo xu hướng tiêu cực, đùn đẩy trách nhiệm, xin ý kiến cấp trên hoặc lạm dụng quyền hạn trong khi thi hành công vụ trái với ý kiến chỉ đạo của cấp trên. Đồng thời chấn chỉnh, đấu tranh loại bỏ tư tưởng bàn lùi, vịn cớ quy định pháp luật chưa rõ để làm cầm chừng, phòng thủ, giữ an toàn cho mình, cản trở sự phát triển. Nhưng đồng thời cũng chấn chỉnh công tác tham mưu chưa đảm bảo quy định của pháp luật, xem xét, xử lý nghiêm cán bộ, công chức tham mưu chưa chuẩn, chưa đúng do thiếu nghiên cứu hoặc cố ý làm trái quy định của pháp luật để trục lợi. Trong công tác tham mưu giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp tuyệt đối dựa trên nguyên tắc công bằng và chia sẻ, không đẩy cái khó cho doanh nghiệp, lấy phần dễ cho cơ quan Nhà nước hoặc ngược lại;
d) Chuẩn bị tốt “5 sẳn sàng” để thu hút đầu tư, cụ thể: Sẳn sàng về mặt bằng, quỹ đất sạch; Sẳn sàng cơ sở hạ tầng thiết yếu (giao thông, bến cảng, khu nhà ở công nhân, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, điện, nước…); Sẳn sàng nguồn lực hàng năm (từ lao động phổ thông đến lao động có tay nghề cao) nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp; Sẳn sàng giải quyết nhanh chóng thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, lấy sự hài lòng của doanh nghiệp làm giá trị cốt lõi; Sẳn sàng hỗ trợ nhà đầu tư từ khâu khảo sát vị trí dự án đến khi dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
đ) Tiếp tục xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, năng động, phục vụ tốt nhất người dân và doanh nghiệp.
e) Tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trên cơ sở cải thiện các chỉ số PCI, PAPI, PAR Index, SIPAS, DDCI; coi trọng sự hài lòng của người dân trong công tác cải cách thủ tục hành chính; tạo điều kiện để người dân, doanh nghiệp được tham gia góp ý, giám sát quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, nhất là trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công, hỗ trợ doanh nghiệp.
a) Cải thiện Chỉ số Gia nhập thị trường để hỗ trợ doanh nghiệp mới thành lập
Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Cục thuế tỉnh; Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện
- Tập trung cải cách thủ tục hành chính với trọng tâm là thực hiện tốt cơ chế phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc đề xuất đơn giản hóa, cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian đăng ký thành lập, thay đổi, bổ sung: Đăng ký kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận đầu tư; công khai và minh bạch trong việc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đăng ký đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Sở, ban, ngành có liên quan đến cấp phép kinh doanh có điều kiện nghiên cứu cắt giảm quy trình thủ tục, thời gian giải quyết, cắt giảm những giấy tờ không cần thiết liên quan đến điều kiện cấp phép kinh doanh có điều kiện đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sớm được cấp phép và đi vào hoạt động;
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2.
b) Cải thiện Chỉ số Tiếp cận đất đai và hạ tầng để nâng cao khả năng tiếp cận đất đai của doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, đặc biệt là các công trình trọng điểm để chuẩn bị sẳn sàng hạ tầng thiết yếu về hạ tầng giao thông, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, các khu chức năng của khu kinh tế, các dự án tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư;
- Phối hợp chặt chẽ trong việc xác định nghĩa vụ tài chính, áp dụng phương pháp xác định giá đất phù hợp để tính tiền sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp;
- Rà soát, cải tiến các thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết kịp thời các vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến đất đai. Tập trung triển khai quyết liệt các giải pháp nhằm cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai như: số ngày cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận đất đai hiệu quả, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ; thực hiện kết nối liên thông và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, phương thức thẩm định nhu cầu sử dụng đất đai, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục xin nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án phi nông nghiệp từ 25 ngày làm việc trở xuống, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến chỉ đạo thực hiện;
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
c) Cải thiện Chỉ số Tính minh bạch để nâng cao khả năng tiếp cận thông tin, tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Sở, ban ngành và địa phương
- Tăng cường cung cấp thông tin, công khai thông tin cho doanh nghiệp: Tăng cường công khai thông tin trên các Cổng thông tin điện tử của tỉnh về quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, các tài liệu pháp lý có liên quan đến doanh nghiệp, các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, các kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp, kết quả giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp, công khai thủ tục hành chính kèm các biểu mẫu được chuẩn hóa để doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận và sử dụng hiệu quả;
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố về công tác cung cấp, đăng tải thông tin, công khai thông tin, đặc biệt là các thông tin có liên quan đến doanh nghiệp, các kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp, cơ quan nào và ai là người chịu trách nhiệm giải quyết vấn đề của doanh nghiệp, thời hạn, phương án và kết quả giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp;
- Cải tiến Cổng/Trang thông thông tin điện tử để đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên môi trường internet và tại trụ sở cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện công khai, minh bạch về các chủ trương, chính sách của Nhà nước, của tỉnh, nhất là các chính sách thu hút đầu tư, các thủ tục hành chính, các chính sách mới ban hành; thông tin về quy hoạch, kế hoạch, dự án nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết liên quan đến lĩnh vực sản xuất - kinh doanh, tận dụng tốt các cơ hội đầu tư và tổ chức hoạt động được nhanh chóng, thuận lợi theo đúng chủ trương, chính sách đã ban hành.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
d) Cải thiện Chỉ số Chi phí thời gian nhằm tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí cho doanh nghiệp
Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Thanh tra tỉnh; Cục thuế tỉnh.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng hoạt động ủa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh việc giải quyết trễ hạn các hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý nghiêm các trường hợp thường xuyên để xảy ra tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho người nộp thuế. Nâng cao năng lực trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; đồng thời giảm thời gian thanh tra, kiểm tra tại các doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
e) Cải thiện Chỉ số Chi phí không chính thức nhằm hạn chế tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí việc làm gây khó khăn đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư
Cơ quan chủ trì: Thanh tra tỉnh
Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh; Cục thuế tỉnh; Cục Quản lý thị trường tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 14/7/2016, Kế hoạch số 457/KH-UBND ngày 26/7/2019, Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 16/3/2023. Thực hiện công khai kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật; tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra để đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường, đúng luật pháp của doanh nghiệp.
- Tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra của Thanh tra tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành đảm bảo các kiến nghị được thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật..
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
g) Cải thiện Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng nhằm công khai, minh bạch các chủ trương, chính sách để các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận
Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh.
- Tăng cường phổ biến chính sách, pháp luật mới và công bố đầy đủ các quy định về điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp trên website của Tỉnh và các Sở, ban, ngành.
- Tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động của đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện những nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
h) Cải thiện Chỉ số Tính năng động nhằm kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Duy trì hoạt động của Tổ công tác đặc biệt về rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Chủ động giải quyết công việc theo thẩm quyền, phát huy tính năng động, sáng tạo trong thực thi chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại, trao đổi với người dân và doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau để kịp thời nắm bắt các phản hồi chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
i) Cải thiện Chỉ số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật, tìm kiếm đối tác kinh doanh…
Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan phối hợp: Sở Công thương; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; BQL Khu kinh tế; Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh An Giang; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đôn đốc, nhắc nhở các địa phương đẩy nhanh việc lập các quy hoạch phân khu cụm công nghiệp theo Đề án phát triển cụm công nghiệp được phê duyệt làm cơ sở mời gọi, thu hút đầu tư.
- Nghiên cứu quy trình thủ tục, phương pháp phối hợp để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư trên địa bàn tỉnh (bao gồm các dự án trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu) như: Chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư xuống còn 28 ngày làm việc, thay vì 35 ngày theo quy định của pháp luật, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh An Giang đến năm 2025.
- Thúc đẩy thực hiện đồng bộ có hiệu quả các cam kết thương mại quốc tế, phối hợp với các ngành triển khai các Hiệp định Thương mại mà Việt Nam đã ký kết đến các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt các thuận lợi, cơ hội cũng như thách thức để thực hiện có hiệu quả.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
k) Cải thiện Chỉ số Đào tạo lao động nhằm cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo lao động, giáo dục nghề nghiệp tại địa phương. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực thi có hiệu quả chính sách đào tạo lao động, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tuyển dụng, đào tạo lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào tạo, tuyển sinh; Tăng cường công tác phối hợp, gắn kết giữa doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp; thường xuyên nắm bắt nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp để hỗ trợ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực qua đào tạo kịp thời cho doanh nghiệp và thị trường lao động.
- Rà soát, đánh giá và thực hiện các biện pháp tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng và sử dụng lao động của các doanh nghiệp; đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp để khuyến khích nâng cao chất lượng đào tạo, dạy nghề.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số thành phần này theo Phụ lục 2
l). Cải thiện Chỉ số Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự nhằm nâng cao lòng tin của doanh nghiệp đối với hệ thống tư pháp của tỉnh
Cơ quan chủ trì: Toà án nhân dân tỉnh
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh
- Tăng cường công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm, tạo môi trường an ninh an toàn, lành mạnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp, phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp tin tưởng, tôn trọng sự bảo vệ của pháp luật.
- Tổ chức thi hành án có hiệu quả đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; trong đó, ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức thi hành án liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Thực hiện tốt từng giải pháp cụ thể để cải thiện từng chỉ tiêu của Chỉ số
thành phần này theo Phụ lục 2
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng, ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong chương trình công tác hằng năm để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì theo dõi các chỉ số thành phần của Chỉ số PCI chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao phụ trách. Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì trong thực hiện nhiệm vụ được giao (Đính kèm Phụ lục 1 và Phụ lục 2).
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Chỉ số DDCI); phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số PCI, Chỉ số DDCI hằng năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ để cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số DDCI theo phân công nhiệm vụ. Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổng hợp, báo cáo, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Chế độ báo cáo: định kỳ trước ngày 15 hàng tháng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Các nhiệm vụ, giải pháp khác nêu tại Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; gắn với nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang vẫn tiếp tục triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐƠN VỊ CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (PCI) CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 699/KH-UBND ngày 15/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ số thành phần | Trọng số | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Chi phí gia nhập thị trường | 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Cục thuế tỉnh; Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
2 | Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất | 10% | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 | Tính minh bạch | 5% | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Sở, ban ngành và địa phương |
|
4 | Chi phí thời gian | 5% | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Thanh tra tỉnh; Cục thuế tỉnh |
|
5 | Chi phí không chính thức | 15% | Thanh tra tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh; Cục thuế tỉnh; Cục Quản lý thị trường tỉnh. |
|
6 | Cạnh tranh bình đẳng | 10% | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh |
|
7 | Tính năng động và tiên phong của chính quyền | 15% | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
8 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp | 15% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; BQL Khu kinh tế; Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh An Giang; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
9 | Đào tạo lao động | 10% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
10 | Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự | 10% | Toà án nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
|
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHI TIẾT VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHỈ SỐ THÀNH PHẦN VÀ CHỈ TIÊU PCI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 699/KH-UBND ngày 15/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
| CHỈ SỐ/CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | CÂU HỎI THƯỜNG GẶP | GIẢI PHÁP THỰC HIỆN | GHI CHÚ | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | ||||||
1 | Chi phí gia nhập thị trường | Sở KH&ĐT |
|
|
|
| ||||||
1.1 | Thời gian đăng ký doanh nghiệp- số ngày (Giá trị trung vị)* | Sở KH&ĐT |
| Doanh nghiệp ước tính mất bao nhiêu ngày kể từ khi bắt đầu nộp hồ sơ cho đến khi nhận được Giấy chứng nhận ĐKDN? | Cải thiện phương pháp làm việc, rút ngắn thời gian đăng ký doanh nghiệp, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện |
| ||||||
1.2 | Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021 | Sở KH&ĐT |
| Danh nghiệp bạn bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ bao nhiêu lần rồi mới được chấp nhận là hồ sơ hợp lệ? |
| |||||||
1.3 | Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị) * | Sở KH&ĐT |
| Doanh nghiệp bạn mất bao nhiêu ngày để thay đổi nội dung ĐKDN? |
| |||||||
1.4 | Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%) | Sở KH&ĐT |
| Hãy cho biết cách thức doanh nghiệp bạn thực hiện ĐKDN hoặc thay đổi nội dung ĐKDN | Tiếp tục quan tâm, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện |
| ||||||
1.5 | Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý) | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và địa phương | Thủ tục tại bộ phận Một cửa có được niêm yết công khai không? | Đẩy mạnh hơn nữa việc hệ thống, biên tập, công khai những nội dung công dân phải thực hiện khi tiếp cận 01 TTHC (thành phần và số lượng hồ sơ, cách thức thực hiện, phí lệ phí...), để người dân dễ tìm hiểu, dễ thực hiện |
| ||||||
1.6 | Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý) | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và địa phương | Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn thủ tục như thế nào? | Đẩy mạnh việc hướng dẫn việc thực hiện TTHC tại bộ phận một cửa các cấp đảm bảo đầy đủ, rõ ràng bằng văn bản theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ- CP |
| ||||||
1.7 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý) | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và địa phương | Trình độ chuyên môn của cán bộ tại bộ phận Một cửa? | Yêu cầu các cơ quan, địa phương có sự tuyển chọn, bố trí công chức, viên chức có năng lực, trình độ, am hiểu về chuyên môn để thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa các cấp. |
| ||||||
1.8 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý) | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và địa phương | Thái độ của Cán bộ tại bộ phận Một cửa? | Thường xuyên đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ năng giao tiếp hành chính, ứng xử cho cán bộ, công chức, viên chức |
| ||||||
1.9 | Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý) | Sở KH&ĐT | BHXH; Cục Thuế | Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp có được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp” không? | Hướng dẫn người dân và doanh nghiệp khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
| ||||||
1.10 | Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan | Sở, ban, ngành liên quan | Thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện được hướng dẫn như thế nào? | Nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa và tại các phòng chuyên môn trong việc hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện | Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện | ||||||
1.11 | Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan | Sở, ban, ngành liên quan | Doanh nghiệp có gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không? | Phối hợp với các sở, ngành tiến hành rà soát toàn bộ các TTHC liên quan đến việc cấp phép kinh doanh có điều kiện, đề xuất các giải pháp nhằm quyết liệt cắt giảm TTHC theo hướng hiệu quả, thực chất | Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện | ||||||
1.12 | Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan | Sở, ban, ngành liên quan | Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện có đúng như văn bản quy định không? | Các sở, ngành có thủ tục hành chính liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện tiến hành rà soát, đánh giá để đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo quy trình giải quyết TTHC trong việc cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng quy định, thời gian giải quyết không kéo dài, chi phí cấp phép không vượt quá mức phí, lệ phí theo quy định | Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện | ||||||
1.13 | Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan | Sở, ban, ngành liên quan | Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện có kéo dài hơn so với văn bản quy định không? | Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện | |||||||
1.14 | Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan | Sở, ban, ngành liên quan | Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện có vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật không? |
| Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện | ||||||
1.15 | Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT | Sở, ban, ngành | Doanh nghiệp phản ứng như thế nào khi gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp? | - Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi nhiệm vụ; xử lý nghiêm những trường hợp không làm tròn trách nhiệm, có thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà. - Tăng cường công khai, minh bạch các thủ tục hành chính có liên quan đến đăng ký, sửa đổi doanh nghiệp; cấp phép kinh doanh có điều kiện… |
| ||||||
1.16 | Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT |
| Doanh nghiệp có hủy bỏ kế hoạch kinh doanh khi gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp? |
| |||||||
1.17 | Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan | Sở, ban, ngành | Doanh nghiệp có hủy bỏ kế hoạch kinh doanh khi gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện? | Rà soát, đánh giá các TTHC, đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện | Sở, ban, ngành có liên quan cấp phép kinh doanh có điều kiện | ||||||
1.18 | Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%) * | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan |
| Thời gian doanh nghiệp phải chờ để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động? | Xử lý nghiêm những trường hợp có thái độ, hành vi nhũng nhiễu, cản trở doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện các thủ tục chính thức đi vào hoạt động. |
| ||||||
1.19 | Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%) * | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan |
| Thời gian doanh nghiệp phải chờ để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động? |
| |||||||
2 | Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất | Sở TN&MT |
|
|
|
| ||||||
2.1 | Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị) * | Sở TN&MT |
| Mất bao nhiêu ngày kể từ ngày nộp đơn xin cấp cho đến khi doanh nghiệp bạn được cấp GCNQSDĐ? | Tiếp tục kiến nghị Tổng Cục thuế nhanh chóng triển khai thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để rút ngắn số ngày chờ đợi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
| ||||||
2.2 | DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) | Sở TN&MT |
| Theo quan sát của bạn về những giao dịch liên quan đến đất đai, mặt bằng kinh doanh trong tỉnh, các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân có gặp khó khăn trong việc tiếp cận hoặc mở rộng mặt bằng sản xuất kinh doanh không? | Từng bước chuyển đổi phương thức tiếp cận đất đai theo hướng chủ động giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để doanh nghiệp tham gia đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng mặt bằng sản xuất kinh doanh. |
| ||||||
2.3 | Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) * | Sở TN&MT |
| Doanh nghiệp có gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch không? | Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định cơ chế tạo quỹ đất và quản lý, khai thác quỹ đất công trên địa bàn tỉnh để tạo quỹ đất thu hút đầu tư các dự án, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Từng bước chuyển đổi phương thức tiếp cận đất đai theo hướng chủ động giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để doanh nghiệp tham gia đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng mặt bằng sản xuất kinh doanh. |
| ||||||
2.4 | Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%) * | Sở TN&MT |
| Doanh nghiệp có gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm không? |
| |||||||
2.5 | Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%) * | Sở TN&MT | Sở TT&TT; Các Sở, ngành liên quan | Thông tin, dữ liệu về đất đai được cung cấp như thế nào? | Đăng tải đầy đủ các loại quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, quỹ đất công, quỹ đất đấu giá, dự án kêu gọi đầu tư, thủ tục hành chính, mẫu biểu trên Cổng thông tin điện tử của Sở và các website có liên quan. |
| ||||||
2.6 | Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến mới năm 2021 | Sở TN&MT | Cục thuế tỉnh và Chi cục thuế khu vực | Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai có dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định không? | Tiếp tục kiến nghị Tổng Cục thuế nhanh chóng triển khai thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
| ||||||
2.7 | Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021 | Sở TN&MT |
| Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn như thế nào? | Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính |
| ||||||
2.8 | Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021 | Sở TN&MT | Cục thuế tỉnh và Chi cục thuế khu vực | Thời gian thực hiện các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất như thế nào? | Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ kết nối liên thông điện tử để trao đổi thông tin dữ liệu đất đai giữa Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Cơ quan Thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình cá nhân nhằm đẩy nhanh tiến độ giải quyết thủ tục hành chính về đất đai |
| ||||||
2.9 | DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao) * | Sở TN&MT | Báo An Giang; Đài Truyền hình An Giang; Các cơ quan truyền thông | Hãy đánh giá về mức độ rủi ro trong sử dụng đất của doanh nghiệp bạn? | Tăng cường công tác truyền thông thông qua Đài Truyền hình An Giang, Báo An Giang đưa các phóng sự, tin bài liên quan đến hoạt động ngành trong đó có lồng ghép các nội dung về hỗ trợ doanh nghiệp; các cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để doanh nghiệp biết tiếp cận. Tăng cường kiểm tra công vụ |
| ||||||
2.10 | Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%) | Sở TN&MT | Trên cơ sở đánh giá về các trường hợp khác tại tỉnh, bạn có tin rằng doanh nghiệp/cá nhân bạn sẽ được bồi thường thỏa đáng cho mặt bằng kinh doanh nếu bị thu hồi không? |
| ||||||||
2.11 | Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) | Sở TN&MT |
| Bạn có đồng ý với nhận định sau không: “Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh tôi phù hợp với sự thay đổi của giá đất thị trường”? | Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức xác định giá đất cụ thể của UBND cấp huyện theo Quyết định số 1040/QĐ- UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể cho UBND cấp huyện |
| ||||||
2.12 | Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%) | Sở TN&MT |
| Doanh nghiệp đã từng gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan Nhà nước có liên quan của tỉnh hay chưa? | Tăng cường kiểm soát từng khâu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính nhằm cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, vận hành tốt hồ sơ thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
| ||||||
2.13 | Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)* | Sở TN&MT |
| Vui lòng cho biết lý do khi DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có? |
| |||||||
2.14 | Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai - Biến mới năm 2021 | Sở TN&MT | Cục thuế tỉnh | Quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai này đã có tác động như thế nào đến việc triển khai kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp bạn? | Tiếp tục kiến nghị Tổng Cục thuế nhanh chóng triển khai thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính và số ngày chờ đợi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tiếp tục cải tiến TTHC về đất đai |
| ||||||
3 | Tính minh bạch | Sở TT&TT |
|
|
|
| ||||||
3.1 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) | Sở KH&ĐT | Các UBND cấp huyện | Hãy đánh giá khả năng doanh nghiệp bạn có thể tiếp cận các thông tin, tài liệu của các cơ quan nhà nước trong tỉnh? | Công bố kịp thời trên website, trang/ cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành,quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt theo quy định |
| ||||||
3.2 | Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Doanh nghiệp đánh giá như thế nào trong việc tiếp cận tài liệu pháp lý? | Đề nghị Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố cập nhật, đăng tải đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực của ngành, địa phương đã tham mưu ban hành; văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh liên quan đến lĩnh vực ngành, địa phương quản lý và tạo điều kiện thuận lợi, kịp thời cung cấp các tài liệu cho các doanh nghiệp khi có yêu cầu. |
| ||||||
3.3 | Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý) | Sở KH&ĐT; BQL dự án đầu tư xây dựng và khu vực phát triển đô thị; BQL dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các Chủ đầu tư | Trong hoạt động đấu thầu có minh bạch không? | Triển khai 100% gói thầu đấu thầu qua mạng |
| ||||||
3.4 | Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% ) | VPUBND tỉnh, Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang | Sở, ban, ngành có liên quan | Doanh nghiệp bạn đã từng yêu cầu các cơ quan trong tỉnh cung cấp thông tin hay văn bản không có sẵn trên các phương tiện thông tin đại chúng chưa? | Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin khi DN có đề nghị (trừ thông tin mật) |
| ||||||
3.5 | Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị) * | VPUBND tỉnh, Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh An Giang | Sở, ban, ngành có liên quan | Nếu Có, thông thường mất bao nhiêu ngày để bạn nhận được thông tin, văn bản đó? | Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, văn bản khi DN có yêu cầu (trừ thông tin mật) |
| ||||||
3.6 | Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở TT&TT và SKHĐT | Sở, ban, ngành có liên quan | Thông tin trên các website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh có hữu ích để doanh nghiệp bạn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không? | Đăng tải kịp thời, đầy đủ các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh trên Cổng TTĐT của tỉnh, sở ngành và huyện, thị xã, thành phố. |
| ||||||
3.7 | Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021 | VPUBND tỉnh | Các Sở, ngành | Thông tin trên các website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính có hữu ích để doanh nghiệp bạn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không? | Đăng tải kịp thời, đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính nhằm tạo hỗ trợ các doanh nghiệp |
| ||||||
3.8 | Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021 | Sở TT&TT | VP UBND tỉnh; các Sở, ngành, UBND huyện, thị thành | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh có hữu ích để doanh nghiệp bạn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không? | - VPUBND tỉnh đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh trên Cổng TTĐT của tỉnh, sở ngành và huyện, thị xã, thành phố. - Các Sở, ngành, UBND huyện, thị thành đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản điều hành, chỉ đạo của đơn vị mình trên Cổng TTĐT của sở ngành và huyện, thị xã, thành phố. |
| ||||||
3.9 | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở Tư pháp | Sở TT&TT; VP UBND tỉnh | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh có hữu ích để doanh nghiệp bạn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không? | Sở Tư pháp phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền (tuyên truyền miệng, trên các phương tiện thông tin đại chúng) để doanh nghiệp nắm được cách thức và lợi ích khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tìm hiểu về các văn bản pháp luật. |
| ||||||
3.10 | Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng) * | VP UBND tỉnh | Hiệp hội DN tỉnh và các sở, ban, ngành | Theo bạn, cần có mối quan hệ với cơ quan nhà nước để tiếp cận các thông tin, tài liệu nói trên không? | Phối hợp với các sở ngành nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận kịp thời các thông tin, tài liệu của tỉnh |
| ||||||
3.11 | Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý) * | Cục Thuế tỉnh |
| Hãy cho biết ý kiến của doanh nghiệp bạn về nhận định sau: “Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế là công việc quan trọng trong kinh doanh” | Thường xuyên kiểm tra giám sát đối với cán bộ, công chức làm việc trực tiếp với người nộp thuế, nhất là trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
| ||||||
3.12 | Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Cục Thuế tỉnh |
| Doanh nghiệp bạn có mức độ đồng ý thế nào về nhận định sau: “Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp”. | - Xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ. - Đối với công chức làm nhiệm vụ tiếp xúc trực tiếp với người nộp thuế, khi tiếp xúc phải từ 2 người trở lên. - Tổ chức phổ biến, quán triệt, nâng cao ý thức về trách nhiệm, nghĩa vụ của công chức theo Luật cán bộ, công chức và Luật Phòng chống tham nhũng. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu, chấp hành kỷ cương, kỷ luật trong thực thi công vụ. - Thực hiện luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác theo đúng quy định |
| ||||||
3.13 | Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN) | Hiệp hội DN tỉnh | Các sở, ban, ngành | Các hiệp hội doanh nghiệp địa phương có vai trò như thế nào trong việc phản ánh ý kiến của cộng đồng doanh nghiệp tới chính quyền tỉnh để tạo dựng môi trường kinh doanh thuận lợi hơn? | Tiếp tục nâng cao vai trò góp phần xây dựng, phản biện cơ chế, chính sách của tỉnh liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh |
| ||||||
3.14 | Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm 2021 * | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Doanh nghiệp có thể dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương không? | Phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định không còn phù hợp |
| ||||||
3.15 | Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021 | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Doanh nghiệp có thể dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh không? | Tăng cường phối hợp trao đổi thông tin, lấy ý kiến của Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp khi xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp. |
| ||||||
3.16 | Chất lượng website của tỉnh - Điều chỉnh năm 2021 | Sở TT&TT | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Hãy đánh giá chất lượng website của tỉnh như thế nào? | - Tổ chức lại; nâng cấp công nghệ, đường truyền; bổ sung, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử tỉnh, Sở, Ban, Ngành tỉnh và UBND cấp huyện…. - Định kỳ hàng năm đánh giá hiệu năng Cổng TTĐT tỉnh; cho phép người dân đánh giá trực tuyến chất lượng Cổng TTĐT tỉnh để hoàn thiện. |
| ||||||
3.17 | Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh (%) | Sở TT&TT | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị thành; Hiệp hội DN | Doanh nghiệp có thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh không? | - Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp các thông tin hữu ích trên Cổng TTĐT tỉnh (tăng cường truyền thông số: thiết kế ấn phẩm truyền thông như infographic, clip, …; truyền thông trên mạng xã hội…) - Phát huy vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp là cầu nối giữa doanh nghiệp và CQNN, thường xuyên cung cấp thông tin hữu ích, chính sách, quy định ưu đãi trên Cổng TTĐT tỉnh cho doanh nghiệp; - Các thông tin liên quan đến doanh nghiệp được đăng tải đầy đủ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh: Thông tin đấu thầu; Cơ chế, chính sách…. |
| ||||||
4 | Chi phí thời gian | VPUBND tỉnh |
|
|
|
| ||||||
4.1 | Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%) * | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Trong năm vừa qua, lãnh đạo doanh nghiệp bạn mất bao nhiêu thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật? | - Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nhanh, kịp thời với hệ thống văn bản pháp luật; tạo điều kiện cho doanh nghiệp đóng góp ý kiến, tham gia xây dựng pháp luật, tạo lập các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động thực thi pháp luật, giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tăng cường năng lực cạnh tranh lành mạnh. - Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
| ||||||
4.2 | Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý) | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Thái độ của cán bộ nhà nước như thế nào? | Tổ chức tập huấn kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm |
| ||||||
4.3 | Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% Đồng ý) | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Cán bộ nhà nước giải quyết công việc có hiệu quả không? | Tổ chức tập huấn kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm |
| ||||||
4.4 | DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | DN có cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký không? | Hệ thống hoá, biên tập thủ tục hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền giải quyết, niêm yết công khai và tạo mã QRcode tra cứu hướng dẫn điện tử tại bộ phận một cửa các cấp; công khai bản điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng thông tin điện tử. |
| ||||||
4.5 | Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Thủ tục giấy tờ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương như thế nào? | Công khai thông tin kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, TTHC (quy trình, các mẫu biểu,...), mức phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết các loại thủ tục tại Trung tâm PVHCC và bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng thông tin điện tử các cơ quan, địa phương, đảm bảo mọi tổ chức, công dân tiếp cận thuận lợi. |
| ||||||
4.6 | Phí, lệ phí được công khai (% Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Phí, lệ phí trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương có được công khai không? |
|
| ||||||
4.7 | Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Thời gian thực hiện TTHC có được rút ngắn hơn so với quy định không? |
|
| ||||||
4.8 | Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở TT&TT | - Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện - Hiệp hội doanh nghiệp | DN có gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến không? | - Các cơ quan, địa phương phối hợp tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký và nộp hồ sơ trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh tuyên truyền (Cổng thông tin điện tử; Kênh youtube; Zalo OA; Fanpage facebook của cấp huyện, cấp xã và của tỉnh, …) - Hiệp hội doanh nghiệp cung cấp thông tin đến mạng lưới doanh nghiệp được biết thực hiện |
| ||||||
4.9 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở TT&TT | - VPUBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện - Hiệp hội doanh nghiệp | Thực hiện TTHC trực tuyến có giúp tiết giảm thời gian cho DN không? | - VPUBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị rà soát, cắt giảm thời gian, quy trình giải quyết TTHC; - Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện: Tăng cường số hoá hồ sơ TTHC, Trả kết quả giải quyết TTHC điện tử…Trung tâm PVHCC, Bộ phận một cửa các cấp tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện DVCTT, do đơn vị phụ trách; - Hiệp hội doanh nghiệp cung cấp thông tin đến mạng lưới doanh nghiệp được biết thực hiện |
| ||||||
4.10 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở TT&TT | - Sở Tài chính; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện - Hiệp hội doanh nghiệp | Thực hiện TTHC trực tuyến có giúp tiết giảm chi phí cho DN không? | - Sở Tài chính: tổng hợp tham mưu chính sách giảm phí/lệ phí khi thực hiện DVCTT - Hiệp hội doanh nghiệp cung cấp thông tin đến mạng lưới doanh nghiệp được biết thực hiện - Khuyến khích, đẩy mạnh thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh, quốc gia |
| ||||||
4.11 | Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)* | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Nội dung làm việc của các đoàn thanh tra, kiểm tra có bị trùng lặp không? | - Triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đúng theo Danh mục Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2023 đã được phê duyệt. - Khi triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra, trường hợp phát hiện thấy nội dung, phạm vi thanh tra có chồng chéo, trùng lặp với cơ quan thực hiện chức năng thanh tra khác hoặc Kiểm toán nhà nước, cơ quan tiến hành thanh tra phải báo cáo UBND tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) để có giải pháp phù hợp tránh chồng chéo, trùng lặp và đảm bảo tính kế thừa trong hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị. - Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (nếu có) phải thực hiện qua Phần mềm hỗ trợ xử lý chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang, để đảm bảo không có chồng chéo, trùng lặp. |
| ||||||
4.12 | Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021 * | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Doanh nghiệp bạn bị thanh tra và kiểm tra bao nhiêu lần trong năm qua? |
| |||||||
4.13 | Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) * | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo bạn, mục đích chính của các cuộc thanh tra, kiểm tra nói trên là nhằm? | Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 457/KH-UBND ngày 26/7/2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc |
| ||||||
4.14 | Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị) * | Cục thuế tỉnh | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Nếu doanh nghiệp bạn bị thanh, kiểm tra thuế trong năm qua (không tính những lần cán bộ thuế đến hướng dẫn doanh nghiệp về thủ tục, chính sách thuế), hãy cho biết trung bình mỗi lần thanh tra, kiểm tra thuế kéo dài bao lâu? | Tăng cường trách nhiệm trong thực thi công vụ và thực hiện nghiêm các quy định về thanh tra, kiểm tra thuế; thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế bằng hình thức điện tử để giảm tiếp xúc trực tiếp với người nộp thuế và giảm thời gian thanh, kiểm tra thuế. |
| ||||||
5 | Chi phí không chính thức | Thanh tra tỉnh |
|
|
|
| ||||||
5.1 | Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý) * | Thanh tra tỉnh | Sở, ngành thực hiện chức năng trong quản lý ngành, lĩnh vực | Bạn có đồng ý với nhận định sau không: “Các doanh nghiệp trong ngành của tôi thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức”? | Tăng cường giám sát, kiểm tra tại bộ phận, tổ chức giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định, cấp phép liên quan hoạt động của DN. |
| ||||||
5.2 | Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) | Thanh tra tỉnh | Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực | Nếu một doanh nghiệp đã chi khoản chi không chính thức, công việc có được giải quyết đúng như họ mong muốn không? | Kiểm tra kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến DN tại Trung tâm dịch vụ hành chính công, bộ phận “một cửa”; kết hợp khảo sát mức độ hài lòng của DN. |
| ||||||
5.3 | Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý) * | Thanh tra tỉnh | Sở Nội vụ; Trung tâm Dịch vụ Hành chính công và bộ phận “một cửa” các cấp | Có hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN không? | - Tăng cường giám sát, kiểm tra tại bộ phận, tổ chức giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định, cấp phép liên quan hoạt động của DN. - Giải quyết triệt để đơn thư phản ánh, kiến nghị, tố cáo. |
| ||||||
5.4 | Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) | Thanh tra tỉnh | - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các khoản chi phí không chính thức ở mức như thế nào? | Rà soát, điều chỉnh các khoản chi phí ở mức hợp lý hoặc bãi bỏ chi phí trái quy định. |
| ||||||
5.5 | Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) * | Thanh tra tỉnh | - Cơ quan thanh tra các cấp, các ngành. - Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành | Trong các đợt thanh tra, kiểm tra, các doanh nghiệp có phải đưa quà hay trả các khoản chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra không? | - Tăng cường tuyên truyền quy định về tặng và nhận quà theo Luật Phòng, chống tham nhũng. - Giải quyết và xử lý nghiêm minh các trường hợp nhũng nhiễu, vòi vĩnh của cán bộ thanh, kiểm tra. |
| ||||||
5.6 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT |
| DN có trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN không? | Tăng cường giám sát, kiểm tra cán bộ công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp nhũng nhiễu, vòi vĩnh doanh nghiệp |
| ||||||
5.7 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 | Các Sở, ngành có liên quan đến cấp phép kinh doanh có điều kiện | - Sở, ngành có chức năng trong quản lý ngành, lĩnh vực - Sở Nội vụ; Trung tâm phục vụ Hành chính công và bộ phận “một cửa” các cấp | DN có trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện không? | - Tăng cường giám sát, kiểm tra tại bộ phận, tổ chức giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định, cấp phép… liên quan hoạt động của DN. - Kiểm tra kết quả giải quyết TTHC liên quan đến DN tại Trung tâm dịch vụ hành chính công, bộ phận “một cửa” kết hợp khảo sát mức độ hài lòng của DN. |
| ||||||
5.8 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)- Biến mới năm 2021 | Công an tỉnh (Phòng CS PCCC) | Thanh tra tỉnh, Sở Xây dựng | DN có trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy không? | Thực hiện nghiêm quy trình kiểm tra an toàn PCCC và CHCN. Lựa chọn cán bộ làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra bảo đảm tiêu chuẩn, đạo đức chính trị và đáp ứng tiêu chí quy định tại Thông tư 141/2020/TT-BCA của Bộ Công an |
| ||||||
5.9 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%) - Biến mới năm 2021 | Sở TN&MT; Công an tỉnh (Phòng CS Môi trường) | Thanh tra tỉnh | DN có trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường không? | Thường xuyên kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức trong việc thực hiện thanh, kiểm tra môi trường đối với doanh nghiệp nhằm kiểm soát, ngăn chặn kịp thời hành vi có biểu hiện nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp. |
| ||||||
5.10 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức cho cán bộ quản lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021 | Cục QLTT tỉnh | Sở Công Thương | DN có trả chi phí không chính thức cho cán bộ quản lý thị trường không? | Kịp thời xử lý hành vi nhũng nhiễu của công chức trong khi thực hiện nhiệm vụ công vụ. Kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với tổ chức, cá nhân và trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp và người dân. |
| ||||||
5.11 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021 | Cục Thuế tỉnh |
| DN có trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế không? | - Thực hiện kiểm tra thực thi công vụ đối với đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ. Xử lý nghiêm trường hợp có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu của cán bộ, công chức đối với người nộp thuế khi thực hiện nhiệm vụ. - Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong làm việc, ý thức chấp hành kỷ cương, kỷ luật cho công chức. - Công khai số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị của người nộp thuế. |
| ||||||
5.12 | Tỷ lệ DN trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021 | Sở Xây dựng | Thanh tra tỉnh | DN có trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng không? | Tăng cường kiểm tra hoạt động công vụ đối với công chức tại đơn vị nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính đội ngũ cán bộ, công chức. |
| ||||||
5.13 | DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức (%) * | Thanh tra tỉnh | - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cục Thống kê - Sở Tài chính - Các Sở, ngành | Trung bình một năm, bao nhiêu phần trăm trong tổng thu nhập của doanh nghiệp cùng ngành như doanh nghiệp bạn phải bỏ ra để chi các khoản không chính thức cho cán bộ nhà nước? | Tổ chức khảo sát và rà soát, điều chỉnh các khoản chi phí ở mức hợp lý hoặc bãi bỏ chi phí không cần thiết hoặc trái quy định. |
| ||||||
5.14 | Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN) * | Sở TN&MT |
| DN có trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai không? | Thực hiện công bố, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Sở và niêm yết tại trụ sở cơ quan. Thiết lập đường dây nóng và hộp thư điện tử để tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, khiếu nại, tố cáo hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với người dân và doanh nghiệp. |
| ||||||
5.15 | Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý) * | Sở KH&ĐT; BQL dự án đầu tư xây dựng và khu vực phát triển đô thị; BQL dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các Chủ đầu tư | Để đảm bảo trúng thầu DN có Chi trả "hoa hồng" không? | Tăng cường giám sát đấu thầu thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị mời thầu và các doanh nghiệp tham gia đấu thầu |
| ||||||
5.16 | Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%) * | Tòa án tỉnh | Công an tỉnh | DN có lo ngại tình trạng "chạy án"khi có tranh chấp xảy ra không? | Tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp; không để xảy ra tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức khi lựa chọn Tòa án là cơ quan giải quyết tranh chấp. Đẩy nhanh công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo của doanh nghiệp (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật |
| ||||||
6 | Cạnh tranh bình đẳng | VPUBND tỉnh |
|
|
|
| ||||||
6.1 | Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với nhận định sau : “Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác”? | Tham mưu UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo có sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh thống nhất chủ trương chung trong toàn thể hệ thống chính trị từ cấp tỉnh đến cấp xã trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp đều có sự bình đẳng, không có đặc quyền riêng, phân biệt giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ, không có sự quan tâm, giải quyết TTHC khác nhau và đặc biệt không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ từ phía doanh nghiệp |
| ||||||
6.2 | Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với nhận định sau : “Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước”? | Công khai, minh bạch thông tin về các chủ trương, chính sách, hỗ trợ đối với doanh nghiệp; công bố rộng rãi, đầy đủ và kịp thời thông tin về quy hoạch tỉnh; quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp; quy hoạch, chương trình phát triển ngành, lĩnh vực; danh mục dự án kêu gọi đầu tư bằng nhiều hình thức (đăng tải trên website của các đơn vị, địa phương, trên các nhóm zalo, tổ chức Hội…) để các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận, khai thác và nghiên cứu; |
| ||||||
6.3 | Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với nhận định sau: “Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn (cả DN nhà nước, DN tư nhân và DN FDI) hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước”? | Tạo mọi điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển bình đẳng, không phân biệt đối xử trong giải quyết công việc giữa mọi loại hình doanh nghiệp, đặc biệt trong tiếp cận các cơ hội đầu tư, chế độ, chính sách ưu đãi và thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| ||||||
6.4 | Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở TM&MT | UBND huyện, thị xã, thành phố | Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai có phải là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn không? | Thực hiện công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở nhằm minh bạch trong việc tiếp cận nguồn lực đất đai và đảm bảo các tổ chức, doanh nghiệp dễ tiếp cận các thông tin quy hoạch |
| ||||||
6.5 | Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn có phải là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn không? | Tham mưu UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo có sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh thống nhất chủ trương chung trong toàn thể hệ thống chính trị từ cấp tỉnh đến cấp xã trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp đều có sự bình đẳng, không có đặc quyền riêng, phân biệt giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ trong việc giải quyết TTHC |
| ||||||
6.6 | Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VPUBND tỉnh | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Các Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách | Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước có phải là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn không? | Giải quyết kịp thời các yêu cầu, đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp nhằm tạo lập môi trường đầu tư “minh bạch, thông thoáng, năng động, thân thiện”, không phân biệt quy mô doanh nghiệp, ưu tiên cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ theo quy định pháp luật về đấu thầu |
| ||||||
6.7 | Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Sở TM&MT | VPUBND tỉnh | Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản có phải là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn không? | Công khai thông tin, tài liệu, các TTHC nhằm tạo sự bình đẳng đối với các loại hình doanh nghiệp trong cấp phép khai thác khoáng sản |
| ||||||
6.8 | Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Thuận lợi trong tiếp cận thông tin có phải là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn không? | Công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ tài liệu mật) với các nội dung về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành,quy hoạch tỉnh và các văn bản quy phạm phát luật, các TTHC, chủ trương, định hướng thu hút đầu tư, các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp và các thông tin khác mà cơ quan nhà nước có trách nhiệm phải cung cấp theo quy định pháp luật tới các doanh nghiệp, nhà đầu tư khi họ có yêu cầu |
| ||||||
6.9 | Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Cục Thuế |
| Miễn, giảm thuế TNDN có phải là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn không? | - Đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch các thông tin về chính sách thuế, chính sách ưu đãi về thuế, tạo điều kiện cho người nộp thuế dễ dàng tiếp cận, khai thác thông tin trong quá trình thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức hội nghị đối thoại, tập huấn chính sách thuế cho người nộp thuế. |
| ||||||
6.10 | Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý) * | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với nhận định” Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp” không? | Đẩy mạnh tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các biện pháp phù hợp, thiết thực, hiệu quả như: phối hợp các tổ chức hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức các hội nghị gặp gỡ nhằm nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và kịp thời tham mưu, giải quyết cho doanh nghiệp. Xóa bỏ thế độc quyền, nâng cao tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch cho tất cả loại hình doanh nghiệp |
| ||||||
6.11 | "Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý) * | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Từ quan sát tại tỉnh/thành phố nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp bạn, vui lòng cho biết mức độ đồng ý với nhận định sau không: “Hợp đồng mua sắm của cơ quan nhà nước, đất đai và các nguồn lực kinh doanh khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với cán bộ chính quyền”? | Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác tham mưu, đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách hạn chế cơ hội hình thành các thói quen tiêu cực, nhũng nhiễu. Thường xuyên thực hiện việc rà soát lại đội ngũ cán bộ, công chức kịp thời phát hiện và thay thế những người kém phẩm chất đạo đức. Nâng cao bản lĩnh thi hành công vụ, đề cao sự công bằng, minh bạch khi tiếp cận nguồn lực của tỉnh. |
| ||||||
7 | Tính năng động và tiên phong của chính quyền | VPUBND tỉnh |
|
|
|
| ||||||
7.1 | Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN) | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn đánh giá như thế nào về thái độ của chính quyền tỉnh đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân? | Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện giải quyết những khó khăn, vướng mắc mà doanh nghiệp đã kiến nghị, từ đó tạo dựng lòng tin của doanh nghiệp đối với quyết tâm cải thiện môi trường kinh doanh và tinh thần cầu thị chính quyền tỉnh. |
| ||||||
7.2 | Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN) * | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương như thế nào? | Kịp thời báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến giải quyết những vấn đề Trung ương quy định có điểm chưa rõ trên tinh thần giải quyết nhanh chóng, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp |
| ||||||
7.3 | Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021 * | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với câu nhận định: Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh không? | Thường xuyên tuyên truyền chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức các Sở, ngành trong việc thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh. Xử lý nghiêm các trường hợp trì trệ, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm nhất là người đứng đầu. |
| ||||||
7.4 | UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với câu nhận định: UBND tỉnh có linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi không? | Chủ động, linh hoạt trong công tác tham mưu, đề xuất xem xét giải quyết các vấn đề trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. |
| ||||||
7.5 | UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với câu nhận định: UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh không? | Tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời khó khăn, những vấn đề mới phát sinh và các vấn đề chưa rõ trong các quyết định, chính sách của Nhà nước; đề xuất các giải pháp có tính đột phá nhằm hỗ trợ tốt nhất cho doanh nghiệp |
| ||||||
7.6 | Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021 * | VPUBND tỉnh | UBND cấp huyện | Bạn có đồng ý với câu nhận định: Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố không? | Tăng cường kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong việc chấp hành các quy định của pháp luật, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ. Xử lý nghiêm các trường hợp trì trệ, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm nhất là người đứng đầu. |
| ||||||
7.7 | Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý) | VPUBND tỉnh | Sở KH&ĐT, Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có đồng ý với câu nhận định: Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh không? | Tích cực nắm bắt và giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp thông qua việc tiến hành khảo sát đánh giá năng lực quản lý điều hành cấp sở, ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố thông qua các buổi gặp mặt, hội nghị đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp…..giúp các doanh nghiệp được gặp gỡ, chia sẻ và phản ánh vướng mắc trực tiếp với Lãnh đạo tỉnh. |
| ||||||
7.8 | Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | VPUBND tỉnh | Sở KH&ĐT, Các Sở, Ban ngành tỉnh | Hãy cho biết mức độ đồng ý của doanh nghiệp bạn với nhận định sau: “Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán.” | Thường xuyên tuyên truyền chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức các Sở, ngành trong việc thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh. |
| ||||||
7.9 | Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình - Biến mới năm 2021 | VPUBND tỉnh | Sở KH&ĐT, Các Sở, Ban ngành tỉnh | Bạn có tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình hay không? | Tăng cường phối hợp với Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; chủ động nghiên cứu, thực hiện các giải pháp mới và học tập kinh nghiệm thực tiễn cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh ở các địa phương khác để triển khai phù hợp trên địa bàn tỉnh. |
| ||||||
8 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp | Sở KH&ĐT |
|
|
|
| ||||||
8.1 | Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | Ngân hàng NN | Sở Tài chính, Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV | Thủ tục Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV có dễ thực hiện không? | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV, thường xuyên phối hợp với ngân hàng thương mại trên địa bàn thực hiện bảo lãnh tín dụng cho DNNVV |
| ||||||
8.2 | Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT | Sở Tài chính | Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp có dễ thực hiện không? | Hướng dẫn thực hiện và công bố kịp thời trên website, trang/ cổng thông tin các thủ tục để hỗ trợ tăng cường năng lực cho doanh nghiệp hoặc trực tiếp cho doanh nghiệp |
| ||||||
8.3 | Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | - BQL Khu kinh tế đối với khu công nghiệp - UBND cấp huyện đối với Cụm công nghiệp | UBND cấp huyện | Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN có dễ thực hiện không? | Hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/ cụm CN |
| ||||||
8.4 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT | Các Sở: Tài chính, Công Thương, NN&PTNN, TT&TT, KH&CN | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN có dễ thực hiện không? | Hướng dẫn thực hiện và công bố kịp thời trên website, trang/ cổng thông tin các thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật, thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên hoặc trực tiếp cho doanh nghiệp |
| ||||||
8.5 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT | Sở Công Thương Sở Tài chính | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN có dễ thực hiện không? |
|
| ||||||
8.6 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở KH&ĐT | Sở Tài chính | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp có dễ thực hiện không? | Hướng dẫn thực hiện và công bố kịp thời trên website, trang/ cổng thông tin các thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp hoặc trực tiếp cho doanh nghiệp |
| ||||||
8.7 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 | Sở LĐ,TB&XH | Sở KH&ĐT | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động có dễ thực hiện không? | Thực hiện hồ sơ, thủ tục miễn giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động theo quy định hiện hành của Bộ, ngành, trung ương. Các địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh không phát sinh hồ sơ, thủ tục ngoài quy định; giải quyết hồ sơ đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định. |
| ||||||
8.8 | Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT | Nếu doanh nghiệp đã từng tiếp nhận thông tin về các FTA do cơ quan chính quyền địa phương hoặc Trung ương cung cấp, vui lòng cho biết chất lượng thông tin cung cấp có đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp không? | - Tiếp tục cử Đầu mối tham gia nhóm đầu mối thông tin về các hiệp định thương mại tự do (FTA) thông qua Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh để kịp thời cập nhật cung cấp thông tin, hướng dẫn, làm rõ các nội dung cam kết và các FTA mà Việt Nam tham gia. |
| ||||||
8.9 | Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT | Nếu có gặp vướng mắc, doanh nghiệp có được cơ quan nhà nước địa phương giải đáp hiệu quả hay không? | - Tăng cường tập huấn cho đội ngũ cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, xuất nhập khẩu, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường... về các quy định và cam kết trong Hiệp định EVFTA theo từng chuyên ngành, từng lĩnh vực cụ thể, bảo đảm đội ngũ cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả. - Đẩy mạnh công tác cập nhật thông tin về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường kịp thời vả chính xác thông qua các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại, đầu tư để các doanh nghiệp trong tỉnh kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước. - Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin bằng văn bản, tuyên truyền các chương trình/ đề án trên đài phát thanh địa phương hỗ trợ doanh nghiệp |
| ||||||
8.10 | Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT | Doanh nghiệp bạn biết đến có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs không? |
| |||||||
8.11 | Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021 | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT | Việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs như thế nào? | Hướng dẫn hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật và cam kết trong Hiệp định. Phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện tốt việc kiểm soát thủ tục hành chính, kịp thời tham mưu đơn giản hóa và loại bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp |
| ||||||
8.12 | Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%) | Do lấy số liệu từ Cục thống kê nên không phải trách nhiệm của địa phương |
|
|
|
| ||||||
8.13 | Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) | Do lấy số liệu từ Cục thống kê nên không phải trách nhiệm của địa phương |
|
|
|
| ||||||
9 | Đào tạo lao động | Sở LĐ,TB&XH |
|
|
|
| ||||||
9.1 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 | Sở LĐ,TB&XH | Địa phương | Việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh như thế nào? | - Nâng cao năng lực, tính chủ động của TT DVVL trong việc gắn kết cung cầu lao động, tạo được sự tin tưởng của doanh nghiệp. - Thường xuyên tổ chức sàn giao dịch việc làm bằng nhiều hình thức (trực tiếp, trực tuyến) kết nối người lao động và doanh nghiệp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động, cung ứng nhân lực cho doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí tuyển dụng lao động cho doanh nghiệp. |
| ||||||
9.2 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 | Sở LĐ,TB&XH | Địa phương | Việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh như thế nào? |
|
| ||||||
9.3 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 | Sở LĐ,TB&XH | Địa phương | Việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh như thế nào ? |
|
| ||||||
9.4 | Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) * | Sở LĐ,TB&XH |
| Trong năm vừa qua, chi phí tuyển dụng lao động của doanh nghiệp bạn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng chi phí hoạt động? |
|
| ||||||
9.5 | Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) * | Sở LĐ,TB&XH |
| Trong năm vừa qua, chi phí đào tạo lao động của doanh nghiệp bạn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng chi phí hoạt động? | - Đẩy mạnh hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại theo nhu cầu của doanh nghiệp sau khi khôi phục lại hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Tăng cường gắn kết với doanh nghiệp với cơ sở GDNN thường xuyên rà soát, cập nhập chương trình, giáo trình đảm bảo tính liên thông, liên kết đào tạo phù hợp với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật; đào tạo nghề theo hướng ứng dụng, thực hành, thực tập trên dây chuyền, thiết bị, công nghệ của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ năng cho thị trường lao động và phù hợp với thực tiễn của đơn vị, địa phương. |
| ||||||
9.6 | Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) | Sở LĐ,TB&XH |
| Hãy cho biết chất lượng giáo dục dạy nghề tại tỉnh như thế nào? |
|
| ||||||
9.7 | Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 | Sở LĐ,TB&XH |
| Về trình độ tay nghề, vui lòng cho biết tỷ lệ lao động đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trung tâm dạy nghề/trường trung học/cao đẳng nghề)? |
|
| ||||||
9.8 | Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK) | Sở LĐ,TB&XH |
|
|
| Theo số liệu thống kê | ||||||
9.9 | Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021 | Sở LĐ,TB&XH |
| Từ kinh nghiệm sử dụng lao động của doanh nghiệp bạn, xin hãy đánh giá chất lượng của lao động tại tỉnh ? | Tập trung ưu tiên kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp theo nhu cầu của doanh nghiệp |
| ||||||
9.10 | Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) | Sở GD&ĐT |
| Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng như thế nào? | Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
| ||||||
9.11 | Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT) - Biến mới 2021 | Sở GD&ĐT |
|
| Tổ chức thực hiện tốt CT GDPT 2018 theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội, tập trung chỉ đạo chuyên môn dạy và học, chú trọng đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, có biện pháp thúc đẩy giáo dục toàn diện cho HS, nâng cao chất lượng | Theo số liệu thống kê | ||||||
10 | Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự | Tòa án nhân dân tỉnh |
|
|
|
| ||||||
10.1 | Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) | Sở Tư pháp | Thanh tra | Theo bạn, nhận định sau có thường xuyên đúng không: ”Trong tỉnh, nếu một cán bộ nhà nước làm trái với quy định của pháp luật (như thanh tra, kiểm tra thái quá, hạch sách, nhũng nhiễu, đòi các khoản chi không chính thức…), tôi có thể phản ánh lên cấp trên của người đó để được giải quyết đúng”? | - Tổ chức và phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật có liên quan đến cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo cán bộ nhũng nhiễu, như: Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. - Tiếp tục nâng cao vai trò, chất lượng hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước; đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng của đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý trong việc bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho đối tượng được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu và tư vấn pháp luật cho các doanh nghiệp khi được giao nhiệm vụ. |
| ||||||
10.2 | Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh |
| DN có tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng không? | Tiếp tục nâng cao chất lượng xét xử, giải quyết các loại án; hạn chế án bị hủy, bị cải sửa nghiêm trọng; không để án quá hạn luật định do nguyên nhân chủ quan; hạn chế án tạm đình chỉ; kiểm tra, đôn đốc để giải quyết các vụ án kéo dài nhiều năm, gây bức xúc trong nhân dân. |
| ||||||
10.3 | Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) | Tòa án nhân dân tỉnh |
| Doanh nghiệp bạn sử dụng tòa án hay trọng tài thương mại để giải quyết tranh chấp? | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong Tòa án, vận hành hiệu quả Hệ thống quản lý Tòa án, Trợ lý ảo, hệ thống giám sát. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác; công khai, minh bạch các hoạt động của Tòa án, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi giải quyết công việc tại Tòa án, góp phần xây dựng hình ảnh Tòa án thân thiện, gần dân, hiểu dân, giúp dân, học dân, là chỗ dựa cho nhân dân trong việc bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân. |
| ||||||
10.4 | Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh |
| Theo bạn, nhận định sau có thường xuyên đúng không: “Cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ đó”? | Phát huy và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu Tòa án, đơn vị trong việc tổ chức công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Chủ động xây dựng các nội quy, quy trình, quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phù hợp với đặc thù của mỗi Tòa án, đơn vị. Thực hiện nghiêm túc việc tiếp công dân định kỳ và đột xuất, gắn việc tiếp công dân với giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
| ||||||
10.5 | Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh |
| Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế có đúng pháp luật không? | Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên và Thư ký Tòa án nhân dân hai cấp trong tỉnh. |
| ||||||
10.6 | Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh |
| Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế có nhanh chóng không? | Triển khai xét xử các vụ án theo thủ tục rút gọn, nhất là các vụ án giải quyết tranh chấp về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu khi bảo đảm các quy định theo pháp luật tố tụng |
| ||||||
10.7 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh và Cục THADS tỉnh | Tòa án ND cấp huyện và Chi cục thi hành án địa phương | Phán quyết của tòa án được thi hành như thế nào? | Nâng cao chất lượng bản án, quyết định của Tòa án, bảo đảm đúng pháp luật, chặt chẽ, rõ ràng, khả thi. Chỉ đạo thực hiện đúng các quy định, hướng dẫn về nội dung, hình thức bản án, quyết định. Thực hiện nghiêm túc việc công khai bản án, quyết định của Tòa án trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân. Cơ quan THADS tỉnh và cấp huyện thực hiện thi hành án đảm bảo thời gian quy định; báo cáo kịp thời với cấp có thẩm quyền đối với các vụ việc có khó khăn, vướng mắc. |
| ||||||
10.8 | Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan trợ giúp pháp lý có hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp không? | Tăng cường phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với các cơ quan tiến hành tố tụng cùng cấp, cơ quan tổ chức hữu quan, cơ quan bổ trợ tư pháp trong điều tra, xử lý các loại vụ án, vụ việc. |
| ||||||
10.9 | Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Tòa án nhân dân tỉnh | Cục THADS | Chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức như thế nào? | Thực hiện phân công thẩm phán giải quyết án theo Thông tư số 01/2022/TT- TANDTC ngày 15/12/2022 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phân công thẩm phán giải quyết, xét xử vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án. Triển khai sâu rộng việc tranh tụng tại phiên tòa theo hướng thực chất, hiệu quả. |
| ||||||
10.10 | Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 | Tòa án nhân dân tỉnh | Cục THADS | Chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức như thế nào? | Thường xuyên rèn luyện phẩm chất chính trị, tư tưởng, trau dồi và giữ gìn đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân và phòng chống tham nhũng, lãng phí. Xây dựng đội ngũ cán bộ Tòa án cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, có tính chuyên nghiệp cao, có phẩm chất đạo đức tốt và bản lĩnh chính trị vững vàng. |
| ||||||
10.11 | Phán quyết của toà án là công bằng (% Đồng ý) | Tòa án nhân dân tỉnh | Công an tỉnh | Phán quyết của toà án có công bằng không? | Xây dựng đội ngũ cán bộ Tòa án cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, có tính chuyên nghiệp cao, có phẩm chất đạo đức tốt và bản lĩnh chính trị vững vàng. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức cán bộ của Tòa án nhân dân hai cấp. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên và Thư ký Tòa án nhân dân hai cấp trong tỉnh. |
| ||||||
10.12 | Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp | Tòa án nhân dân tỉnh |
|
|
| Theo số liệu thống kê | ||||||
10.13 | Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%) | Tòa án nhân dân tỉnh |
|
|
| Theo số liệu thống kê | ||||||
10.14 | Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%) | Tòa án nhân dân tỉnh |
|
|
| Theo số liệu thống kê | ||||||
10.15 | Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt (%) | Công an tỉnh | Công an các địa phương | Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh như thế nào? | - Đẩy mạnh các biện pháp nghiệp vụ đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm, vi phạm pháp luật về “tín dụng đen”, đòi nợ, siết nợ… |
| ||||||
10.16 | Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%) * | Công an tỉnh | Công an các địa phương | Trong năm qua, doanh nghiệp bạn có bị trộm cắp hay đột nhập không? |
|
| ||||||
10.17 | Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu quả (%) | Công an tỉnh | Công an các địa phương | Cơ quan công an sở tại có hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết hiệu quả vụ việc hay không? | - Chú trọng tăng cường, nâng cao hiệu quả các biện pháp phòng ngừa xã hội. đẩy mạnh các phong trào để vận động nhân dân tích cực tham gia phòng chống tội phạm gắn với thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Tiếp tục củng cố, kiện toàn nâng cao hiệu quả hoạt động của các lực lượng bán chuyên trách và các tổ chức tự giác của quần chúng ở cơ sở. Đẩy mạnh quá trình xã hội hóa công tác phòng chống tội phạm, huy động thêm nhiều nguồn lực cho công tác phòng chống tội phạm. |
| ||||||
10.18 | Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%) * | Công an tỉnh | Công an các địa phương | Doanh nghiệp có phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để được yên ổn làm ăn tại địa phương hay không? |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Luật Tố cáo 2018
- 7Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 11Kế hoạch 457/KH-UBND năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do tỉnh An Giang ban hành
- 12Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định về công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 13Thông tư 01/2022/TT-TANDTC quy định việc phân công Thẩm phán giải quyết, xét xử vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Kế hoạch 699/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ và giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) và đẩy mạnh thu hút đầu tư năm 2023 và các năm tiếp theo do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 699/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra