Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6898/KH-UBND | Bình Dương, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2024
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 30/12/2021);
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2024 với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh Bình Dương trên cơ sở bám sát Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025, góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị được giao; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm, hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh nói chung và của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh nói riêng.
c) Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số của tỉnh Bình Dương.
2. Yêu cầu
a) Phát huy vai trò chỉ đạo điều hành của người đứng đầu về công tác cải cách hành chính, đảm bảo đạt được những kết quả cụ thể; đổi mới tư duy và hành động sáng tạo trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, nhằm nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan trên địa bàn tỉnh.
b) Cụ thể hóa các nội dung, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, và Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về công tác cải cách hành chính, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, áp dụng nhũng giải pháp mới để công tác cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
c) Xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
d) Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 được gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Mục tiêu
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh.
- Tối thiểu 30%/tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024. 100% cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch riêng (hoặc lồng ghép) và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Kết quả đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT Index), Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Bộ Chỉ số 766) năm 2023 tiếp tục cải thiện hơn so với kết quả đánh giá năm 2022.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2024.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ các mục tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công nhiệm vụ thực hiện.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân bằng các hình thức đa dạng, nội dung phong phú, phù hợp với từng đối tượng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; đẩy mạnh kiểm tra đột xuất, tập trung kiểm tra các cơ quan, đơn vị có nhiều thủ tục hành chính giao dịch với người dân và doanh nghiệp; gắn công tác kiểm tra với việc đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện tốt các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính, gắn với cải thiện và nâng cao các bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản lý nhà nước của tỉnh như: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT Index), Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Bộ Chỉ số 766).
- Gắn kết quả cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.
a) Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật gắn với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả.
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của văn bản cấp trên ban hành.
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ và khả thi.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi, hợp pháp; triển khai kịp thời văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế - xã hội mới phát sinh.
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để đáp ứng kịp thời mục tiêu phát triển; đề xuất, kiến nghị Trung ương kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về thể chế, cơ chế, chính sách để phát triển sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời phát hiện và xử lý các quy định còn chồng chéo, mâu thuẫn, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác thi hành pháp luật hàng năm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Mục tiêu:
- Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, điều kiện kinh doanh, đất đai, xây dựng.
- Cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin theo tiêu chí 03 không (không nhận hồ sơ bản giấy, phòng họp không giấy, thanh toán không dùng tiền mặt).
- 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng các hồ sơ thủ tục hành chính được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đồng bộ với cổng Dịch vụ công Quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
- 100% thủ tục hành chính nội bộ được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và có biểu mẫu điện tử (E-form).
- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, kể cả cơ quan ngành dọc phải được ký số, số hóa và chuyển trả kết quả số hóa cho người dân, doanh nghiệp trong năm 2024. Đồng thời, tiếp tục rà soát và thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trước năm 2022 theo lộ trình.
- Từ 98% hồ sơ toàn tỉnh được giải quyết đúng hẹn, 100% hồ sơ giải quyết trễ hẹn phải có thư xin lỗi.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021. Tổ chức sơ kết thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật thủ tục hành chính được công bố, công khai của Bộ, ngành trên cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đủ tiêu chí theo quy định của pháp luật để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thường xuyên theo dõi và cải thiện kết quả đánh giá kết quả Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền thông tin về hoạt động một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số toàn diện, thực chất, sâu rộng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, tập trung giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, gắn với số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp thực hiện tái sử dụng trong quá trình nộp hồ sơ thủ tục hành chính.
- Tăng cường tập huấn về việc thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với chuyển đổi số, số hóa hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến... (mời chuyên gia của Trung ương, các địa phương khác và tỉnh tổ chức thực hiện).
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, khảo sát kết quả thực hiện đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm, tình hình, điều kiện thực tiễn của tỉnh.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị; rà soát, ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Trung ương.
- Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2023-2025 bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và đồng bộ, thống nhất, cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công phù hợp theo quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương.
a) Mục tiêu
Đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện đạt trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm; cơ bản hoàn thành việc chuẩn hóa trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm đối với viên chức. Công tác bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đáp ứng tiêu chuẩn. Trình độ về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc của cán bộ, công chức cấp xã được đảm bảo.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa hệ thống văn bản của Đảng với các quy định của pháp luật.
- Tiếp tục xây dựng, rà soát, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy định, hướng dẫn về quản lý, sử dụng, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra công vụ nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, hạn chế và kiến nghị xử lý các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
- Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có chuyên môn sâu để đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới và hội nhập quốc tế.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31/5/2021 của Tỉnh ủy về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
- Tiếp tục quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức về yêu cầu, mục đích, tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng; nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gắn với nhu cầu của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ được giao, trong đó chú trọng đến các khóa bồi dưỡng kỹ năng và chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức; chọn cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo chuyên sâu một số ngành, lĩnh vực tỉnh có nhu cầu để đáp ứng nhân lực có trình độ cao cho công tác quản lý và phục vụ các dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
a) Mục tiêu
Tiếp tục tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước; nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Cơ quan thường trực ban chỉ đạo tiếp tục tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tham mưu cấp thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần.
- Tiếp tục tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Tiếp tục rà soát phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất, xe ô tô theo quy định.
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị theo quy định.
- Thực hiện hiệu quả cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Tập trung chỉ đạo các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp; tăng tỷ lệ tự bảo đảm chi thường xuyên đối các đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục giảm chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Mục tiêu
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, gắn với xây dựng Thành phố thông minh Bình Dương.
- 80% thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến, với 65% dịch vụ công trực tuyến cung cấp toàn trình.
- 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đủ điều kiện được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Trên 90% dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến cấp tỉnh, huyện; trên 90% hồ sơ xử lý dịch vụ công được thực hiện trực tuyến cấp tỉnh, huyện; trên 80% dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến cấp xã; 60% hồ sơ xử lý dịch vụ công được thực hiện trực tuyến cấp xã.
- Phấn đấu hết năm 2024, hoàn thành 100% số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được ký số và trả cho người dân trên môi trường số.
- 100% dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ được thiết kế eForm có điền thông tin, tương tác với người dùng.
- 50% hồ sơ công việc của các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh; 30% hồ sơ công việc của các cơ quan cấp huyện và 10% hồ sơ công việc của các cơ quan cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- 10% báo cáo, thống kê định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, hệ thống IOC cấp tỉnh, huyện và Hệ thống thông tin báo cáo của Quốc gia.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- Khai thác vận hành Trung tâm điều hành thông minh của tỉnh và Trung tâm điều hành tại một số địa phương cấp huyện nhằm cung cấp các dịch vụ cho đô thị thông minh.
- 100% cơ quan nhà nước có phản ánh gửi đến tham gia xử lý các vấn đề người dân phản ánh qua Hệ thống 1022 đúng thời gian quy định, 85% xử lý đúng hẹn.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng đô thị thông minh:
+ 70% sở, ban ngành xây dựng danh mục tài nguyên thông tin và thực hiện chia sẻ thông tin.
+ Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin gắn với Đề án xây dựng Thành phố thông minh Bình Dương.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước: Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện số hóa hồ sơ, dữ liệu, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của cơ quan nhà nước.
- Gắn mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về chuyển đổi số với chương trình hành động, kế hoạch hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành, các địa phương.
- Tiếp tục xây dựng, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, địa phương với Trung tâm dữ liệu của tỉnh, hình thành kho dữ liệu dùng chung được kết nối với cơ sở dữ liệu Quốc gia.
- Ứng dụng giải pháp giám sát các chỉ số cải cách hành chính thông qua khai thác, phân tích dữ liệu tại Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh và huyện, thị xã, thành phố.
- Bổ sung, phát triển các tính năng cho ứng dụng (App) Chính quyền số, Bình Dương Số phục vụ hoạt động nội bộ cho toàn bộ các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cơ sở và phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Kịp thời xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp qua Hệ thống đường dây nóng 1022.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng trong xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: đề xuất các sáng kiến ứng dụng chuyển đổi số nhằm đổi mới quy trình, nghiệp vụ của từng phòng, ban trong cơ quan; tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, nhận thức, ứng dụng chuyển đổi số vào công tác nghiệp vụ của công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục xây dựng và triển khai thí điểm Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO: 9001: 2015 trên môi trường mạng vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Đẩy mạnh triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện cải cách hành chính nhằm thúc đẩy xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và Danh mục nhiệm vụ trọng tâm về thành phố thông minh 2024.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 (Có phụ lục kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và điều kiện, tình hình thực tiễn, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện, trong đó phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để tổ chức thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch của tỉnh (thời gian ban hành chậm nhất trong tháng 01/2024).
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tăng cường công tác tự thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
- Các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện những nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số sở, ngành
- Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc và phê bình, xử lý những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định của tỉnh và Bộ Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương (báo giấy và báo điện tử).
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tình hình theo dõi thi hành pháp luật.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bố kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp tục triển khai vận hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; đẩy mạnh việc tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp phản ánh qua Hệ thống 1022; vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực cải cách hành chính nhằm thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và Danh mục nhiệm vụ trọng tâm về thành phố thông minh 2024.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện dự án khoa học và công nghệ về nội dung xây dựng và áp dụng hệ thống ISO điện tử theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp.
- Thực hiện theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2.8 Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác cải cách hành chính trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức; tích cực tham gia giám sát, phản biện trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2024. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHŨNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6898/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung/ Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Quý IV/2023 |
|
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Tháng 01/2024 |
|
3 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
|
4 | Xây dựng Đề án đo lường sự hài lòng năm 2024 | Đề án | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành | Quý II/2024 |
|
5 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng năm 2024 | Kế hoạch Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý II/2024 |
|
6 | Tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Bình Dương | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành | Quý I/2024 |
|
7 | Phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2023 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh những năm tiếp theo | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sau khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 |
|
8 | Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2023 |
|
9 | Triển khai điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Kế hoạch; Công văn | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,cấp xã | Quý IV/2023 |
|
10 | Báo cáo kết quả Chỉ số đo lường sự hài lòng năm 2023 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Công văn; Báo cáo | Sở Nội vụ | Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính tỉnh (Sở Nội vụ) | Quý I/2024 |
|
11 | Công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số đo lường sự hài lòng năm 2023 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định; Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2024 |
|
12 | Báo cáo tình hình, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Dương theo quy định | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
|
13 | Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | Các nội dung tuyên truyền | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
14 | Xây dựng và tổ chức các chương trình tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương | Các chương trình, chuyên đề, thông tin, hình ảnh, bài viết về cải cách hành chính | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương | Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 | Nghị quyết; Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
|
2 | Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2023 | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
|
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2024 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2024 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
|
5 | Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2024 | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2024 |
|
6 | Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2023 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
|
1 | Công bố, công khai thủ tục hành chính theo các Quyết định công bố thủ tục hành chính của UBND tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Thủ tục hành chính công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2024 |
|
2 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính nhằm đề xuất phương án cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; sở ngành, huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch; Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
3 | Triển khai các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính | Kế hoạch; Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
|
4 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2024 |
|
5 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước | Kế hoạch; Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
|
6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp | Hệ thống xử lý phản ánh kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
|
7 | Tiếp tục số hóa hồ sơ; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã); xây dựng kế hoạch số hóa hồ sơ, kết quả từ năm 2022 về trước | Văn bản; Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
|
8 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
|
9 | Điều chỉnh các nhiệm vụ, chỉ tiêu việc thực hiện Quyết định số 3287/QĐ-UBND tỉnh ngày 31/12/2021 về kế hoạch triển khai đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số hóa hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn | Kế hoạch giai đoạn 2024-2025 | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công tỉnh) | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2024 |
|
10 | Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công tỉnh) | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tháng 01/2024 |
|
11 | Tổ chức Đội hình Thanh niên tình nguyện hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024-2025 | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công tỉnh) | Tỉnh Đoàn | Quý I/2024 |
|
12 | Đánh giá năng suất lao động của nhân sự trong thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 | Báo cáo năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công tỉnh) | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2024 |
|
13 | Theo dõi và cải thiện kết quả đánh giá kết quả Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công tỉnh) | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
|
14 | 100% thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính | Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Hành chính công tỉnh) | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
|
1 | Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan HCNN và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
2 | Phê duyệt Vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
1 | Rà soát, nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa hệ thống văn bản của Đảng với các quy định của pháp luật | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
2 | Tổ chức xét tuyển viên chức; thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
3 | Tổ chức thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
| Phê duyệt kết quả tinh giản biên chế của tỉnh | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2023 |
|
1 | Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP | Báo cáo | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
2 | Báo cáo thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP | Báo cáo | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
3 | Tham mưu chỉ đạo nâng cao công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | Công văn; Chỉ thị | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
4 | Rà soát phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất, xe ô tô theo quy định | Công văn | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
5 | Tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tham mưu cấp thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 và tiến hành thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. | Tờ trình và Phương án | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
1 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tại các huyện, thị xã, thành phố | Trung tâm điều hành | Các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
2 | Nâng cấp (kết hợp thuê dịch vụ) phần mềm quản lý văn bản của tỉnh | Phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
3 | Nâng cấp Hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
4 | Triển khai Hệ thống phòng họp không giấy | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
5 | Triển khai nền tảng quản trị tổng thể và nền tảng làm việc dùng chung | Nền tảng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023- 2025 |
|
6 | Triển khai Cổng thông tin điện tử tập trung tỉnh Bình Dương | Cổng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023- 2025 |
|
7 | Nâng cấp ứng dụng Bình Dương số | Ứng dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
8 | Nâng cấp ứng dụng Chính quyền số Bình Dương | Ứng dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
9 | Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bình Dương | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
10 | Xây dựng kế hoạch và Danh mục nhiệm vụ trọng tâm về thành phố thông minh 2024 | Kế hoạch Danh mục | Sở Khoa học và Công nghệ; Công ty Becamex IDC; Văn phòng Thành phố thông minh Bình Dương | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và đối tác từ Eindhoven - Hà Lan | Năm 2024 |
|
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15Kế hoạch 14/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 16Kế hoạch 340/KH-UBND tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2024
- 17Kế hoạch 54/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền Cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội năm 2024
Kế hoạch 6898/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2024
- Số hiệu: 6898/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra