Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/KH-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 154 /KH-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thế lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Đề án 641); UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 641 năm 2025 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Triển khai thực hiện Đề án 641 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, nhằm đạt các mục tiêu phát triển thể lực, tầm vóc của người dân tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 và từng năm; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ, thể lực của nhân dân các dân tộc tỉnh Lào Cai nói riêng và người Việt Nam nói chung.

2. Yêu cầu

- Triển khai, thực hiện đồng bộ, thống nhất, đúng lộ trình và hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch trong năm đề ra.

- Kết hợp, lồng ghép với các mục tiêu, chương trình, nhiệm vụ khác để tăng tính hiệu quả và làm tốt công tác phòng, chống dịch bệnh theo quy định.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi: Các địa phương trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng: Bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên đến 18 tuổi.

III. NỘI DUNG

1. Chương trình 1: Nghiên cứu triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc do Bộ Y tế chỉ đạo, triển khai thực hiện.

- Nhiệm vụ: Xây dựng các chỉ số sinh học và các tiêu chí, tiêu chuẩn phát triển thể lực, tầm vóc; đề xuất khả năng can thiệp cải thiện thể lực, tầm vóc người Việt Nam.

- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính.

2. Chương trình 2: Chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan.

2.1. Đơn vị thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Văn hóa và Thể thao, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

2.2. Nhiệm vụ: Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 5 tuổi:

a) Công tác quản lý:

- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, đặc biệt phối hợp chặt chẽ giữa Sở Y tế với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh trong thực hiện các giải pháp.

- Nâng cao năng lực cho cán bộ liên ngành: Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ liên ngành phối hợp triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em do Trung ương và địa phương tổ chức.

- Tham dự Hội nghị tổng kết, triển khai kế hoạch cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, tập huấn TOT tại Trung ương.

b) Truyền thông tư vấn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và dinh dưỡng tại cơ sở y tế và cộng đồng:

- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về dinh dưỡng hợp lý, các bệnh mạn tính không lây nhiễm liên quan đến thừa cân béo phì tại các trường học.

- Tổ chức các buổi truyền thông giáo dục dinh dưỡng về dinh dưỡng hợp lý, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng và phòng chống các bệnh mãn tính không lây nhiễm trong “Ngày Vi chất dinh dưỡng 1-2/6” và “Tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ 1-7/8” trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức chiến dịch/lễ phát động cấp tỉnh nhân “Tuần lễ Dinh dưỡng và phát triển 16-23/10”.

c) Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 5 tuổi, kết hợp với các chương trình đang triển khai:

- Bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ <5 tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi, ưu tiên các huyện nghèo và các gia đình thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong tỉnh.

- Quản lý và điều trị trẻ suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng đồng, ưu tiên các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Bổ sung đa vi chất/sắt folic cho phụ nữ mang thai trong tỉnh.

d) Hoạt động hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật trong hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em: Giám sát, hỗ trợ chuyên môn trong các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng và triển khai mô hình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời, ưu tiên các xã vùng III và 04 huyện nghèo (Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát).

đ) Nhu cầu kinh phí thực hiện chương trình 2 theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai, năm 2025 là: 474,46 triệu đồng.

3. Chương trình 3: Phát triển thể lực, tầm vóc bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 03 tuổi đến 18 tuổi.

Nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng giờ học thể dục chính khóa; tổ chức các hoạt động thể dục thể thao (TDTT) ngoại khóa, hướng dẫn học sinh tự luyện tập TDTT để tăng cường thể lực, cải thiện chiều cao thân thể.

a) Cải thiện và tăng cường điều kiện phục vụ hoạt động TDTT trong trường học bao gồm: cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ tập luyện.

b) Chuẩn hóa, đầu tư xây dựng, mua sắm cơ sở vật chất trang thiết bị, dụng cụ TDTT phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học cho 18 trường của các cấp học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh (2 trường/huyện, thị xã, thành phố). Trong năm ưu tiên đầu tư cho các trường có học sinh nội trú, bán trú và các trường vùng sâu, xa, khó khăn.

c) Tận dụng các công trình TDTT trên địa bàn để phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất trong trường học (chính khóa và ngoại khóa).

d) Đảm bảo chất lượng dạy và học thể dục chính khóa, các hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh; xây dựng chương trình giáo dục thể chất hợp lý có kết hợp với giáo dục quốc phòng, triển khai đồng bộ với công tác y tế học đường và dinh dưỡng học đường.

e) Xây dựng thích hợp một hệ thống các lớp năng khiếu thể thao ban đầu ở trường học, đặc biệt ở các trường được đầu tư cơ sở vật chất.

g) Nhu cầu kinh phí là: 1.800.000.000 đồng (Một tỷ, tám trăm triệu đồng); trong đó:

- Ngân sách Nhà nước: 1.440.000.000 đồng.

- Nguồn xã hội hóa: 360.000.000.

h) Đơn vị thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Văn hóa và Thể thao; Y tế; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông, vận tải - Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

4. Chương trình 4: Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi xã hội về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam.

4.1. Đơn vị thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành: Văn hóa và Thể thao; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Lào Cai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.

4.2. Nhiệm vụ: Thông tin, giáo dục, truyền thông, tiếp thị xã hội nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi xã hội và huy động sự tham gia của toàn xã hội trong các hoạt động của Đề án 641.

a) Tuyên truyền, phổ cập thông tin, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng đối với trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên và thanh niên; các biện pháp tập luyện TDTT, xây dựng lối sống lành mạnh, phòng chống nguy cơ lây nhiễm bệnh tật thông qua các hoạt động tuyên truyền, các hoạt động phong trào, ngoại khóa, ngoài giờ của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các trường học.

b) Kết hợp các biện pháp truyền thông trực tiếp thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, hệ thống của ngành văn hóa, giáo dục, y tế, TDTT và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội; truyền thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử, pa nô, bảng tin và các biện pháp tiếp thị xã hội.

IV. KINH PHÍ

1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2025:2.274.460.000 đồng (Hai tỷ, hai trăm bảy mươi tư triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn đồng).

- Chương trình 2 là: 474.460.000 đồng (ngân sách nhà nước).

- Chương trình 3 là: 1.800.000.000 đồng, trong đó:

+ Ngân sách Nhà nước: 1.440.000.000 đồng.

+ Nguồn xã hội hóa: 360.000.000.

2. Nguồn kinh phí:

- Ngân sách Nhà nước được phân bổ theo các nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án và Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị trong năm.

- Nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

(Có phụ biểu nhu cầu kinh phí kèm theo).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo tỉnh

- Tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; lồng ghép với việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan tới phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện các nội dung, tiến độ thực hiện kế hoạch.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện các nhiệm vụ của từng chương trình trong Đề án; tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định.

2. Sở Văn hóa và Thể thao

- Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổng hợp dự toán kinh phí gửi các đơn vị có thẩm quyền thẩm định, trình duyệt theo quy định của pháp luật.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, ngành và địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện các chương trình của Đề án.

- Chủ trì tham mưu, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định.

3. Sở Y tế:

- Chủ trì tổng hợp các nội dung chương trình 1 và xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện chương trình 2, chương trình 4 (mục III) theo Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ngành, địa phương liên quan, chỉ đạo thực hiện các chương trình thành phần khác của Kế hoạch Đề án.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì thực hiện Chương trình 3 (mục III) của kế hoạch Đề án.

- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan, chỉ đạo thực hiện các chương trình thành phần khác của Kế hoạch Đề án.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai Đề án theo nhiệm vụ được phân công, tổng hợp tình hình thực hiện, sử dụng các nguồn lực đầu tư tại các cơ sở giáo dục, báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh qua Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối và lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp và chỉ đạo các cơ quan Báo chí của tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan xuất bản bản tin, Cổng thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh xã, phường, thị trấn... Hướng dẫn các cơ quan báo chí truyền thông tuyên truyền về Đề án để giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của xã hội theo các nhiệm vụ tại Chương trình 4 (mục III).

- Thẩm định, cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho các cơ quan, đơn vị tuyên truyền về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2025.

7. Các sở, ngành: Nội vụ; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các lực lượng vũ trang: Xây dựng kế hoạch phối hợp với cơ quan chủ trì các chương trình, để triển khai thực hiện, tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách thích hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo các đơn vị, trường học tại địa phương triển khai thực hiện; thường xuyên đôn đốc, tổ chức kiểm tra kết quả.

- Chủ động xây dựng kế hoạch, lập dự trù kinh phí trong năm để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2025; yêu cầu các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phối hợp thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Ban ĐPĐA 641 TW;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PT - TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP1;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

BIỂU NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TẦM VÓC NĂM 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 10/02/2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên dự án

Đơn vị tính

Số lượng

Nhu cầu kinh phí thực hiện (nghìn đồng)

Đơn vị thực hiện

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

 

Tổng cộng

 

 

2.274.460

 

 

 

A

Chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan.

 

 

474.460

Sở Y tế

Các Sở: VH,TT, GD&ĐT; Thông tin - TT; KH-ĐT, Tài chính; GTVT-Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, TP; Tỉnh Đoàn, Hội liên hiệp TN, Hội LHPN

Chương trình 2, KH ĐA

I

Hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em

 

 

426.960

 

 

1

Truyền thông kết hợp thực hành dinh dưỡng

 

 

129.960

 

 

 

Tổ chức các buổi hướng dẫn thực hành về chế độ ăn cho trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai tại các thôn của 43 xã đặc biệt khó khăn, hay có thiên tai bão lũ, có tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi cao (trừ 14 xã mô hình mới năm 2021) = 228 thôn của 29 xã.... (3 buổi/thôn * 228 thôn/năm = 684 buổi)

Buổi

684

129.960

 

 

2

Triển khai các hoạt động can thiệp trong 1000 ngày vàng cho trẻ phát triển

 

 

297.000

 

 

2.1

Tổ chức 06 lớp tập huấn/năm cho cán bộ liên ngành phối hợp triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi cho trẻ, học viên là cán bộ lãnh đạo, cán bộ y tế trường học của các trường mầm non của xã, cán bộ Hội Phụ nữ xã, thôn; cán bộ Hội Nông dân xã; đoàn Thanh niên xã. Ưu tiên các xã có tỷ lệ SDD thấp còi ở trẻ < 5 tuổi cao. Thời gian 2 ngày/xã; Số lượng 06 lớp cho 163 HV; Thành phần: Cán bộ Hội Phụ nữ xã, thôn; cán bộ Hội Nông dân xã, thôn; đoàn Thanh niên xã; Địa điểm: Tại UBND xã; Thời gian: 2 ngày/lớp; Giảng viên chính: 02 khoa Dinh dưỡng đã được đào tạo TOT; Ban tổ chức: TTYT huyện/TP. UBND xã/TP.

Lớp

6

102.000

 

 

2.2

Tổ chức 10 buổi nói chuyện chuyên đề về dinh dưỡng hợp lý, các bệnh mạn tính không lây nhiễm liên quan đến thừa cân béo phì. Đối tượng là các bậc cha mẹ, phụ huynh học sinh, các em học sinh, thầy cô giáo, cô nuôi tại các điểm trường trên mầm non và tiểu học địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn

Buổi

10

17.000

 

 

2.3

Giám sát, hỗ trợ chuyên môn trong các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng và triển khai mô hình Cải thiện thực hành chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ nhỏ lồng ghép hoạt động quản lý và điều trị trẻ suy dinh dưỡng cấp tỉnh.

 

 

148.000

 

 

2.4

Giám sát phối hợp giữa các đơn vị y tế (2 cán bộ SYT, 3 cán bộ CDC) tại 3 huyện khó khăn (Mường Khương, Bắc Ma, Si Ma Cai) mỗi huyện 3 ngày giám sát tại TTYT huyện và 2 xã/huyện

Đợt

1

30.000

 

 

II

Truyền thông tư vấn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và dinh dưỡng tại cơ Sở y tế và cộng đồng

Buổi

3

30.000

 

 

1

Tổ chức Lễ phát động nhân ngày Vi chất dinh dưỡng 1-2/6

Buổi

1

10.000

 

 

2

Tổ chức Lễ phát động nhân Tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ 1-7/8

Buổi

1

10.000

 

 

3

Tổ chức Lễ phát động nhân Tuần lễ Dinh dưỡng và phát triển 16-24/10

Buổi

1

10.000

 

 

III

Tham dự hội nghị tập huấn tại trung ương

Đợt

1

17.500

 

 

 

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tham dự Hội nghị tổng kết, triển khai kế hoạch Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, tập huấn TOT tại TW

Đợt

1

17.500

 

 

 

B

Phát triển thể lực, tầm vóc bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 03 tuổi đến 18 tuổi

 

 

1.800.000

Sở GD&ĐT

 

C.Trình 3 KH Đề án

1

Chuẩn hóa, đầu tư xây dựng, mua sắm cơ sở vật chất trang thiết bị, dụng cụ TDTT phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học

Bộ dụng cụ

18

1.800.000

Sở GD&ĐT

Các sở, ngành liên quan

 

(Hai tỷ, hai trăm bảy tư triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Đề án tổng thể phát triển thế lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2025

  • Số hiệu: 68/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 10/02/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/02/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản