Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 674/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 11 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2021 -2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Thực hiện Quyết định số 1248/QĐ-TTg ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030.

Căn cứ vào kết qủa thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2014-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Kiểm soát, giảm thiểu tình hình tai nạn, thương tích trẻ em trên tất cả các loại hình tai nạn, thương tích, nhất là tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông nhằm bảo đảm tính mạng và sức khỏe của trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu 1: Giảm tỷ lệ tai nạn, thương tích và tử vong do tai nạn, thương tích của trẻ em.

- Chỉ tiêu 1: Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích xuống còn dưới 154/100.000 trẻ em vào năm 2025 và 150/100.000 trẻ em vào năm 2030 (năm 2020 là 163/100.000).

- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích xuống còn 8/100.000 trẻ em năm 2025 và 7/100.000 trẻ em vào năm 2030 (năm 2020: 11/100.000 trẻ em).

- Chỉ tiêu 3: Hàng năm, giảm từ 5 - 10% số trẻ em bị tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ ( năm 2020: 14 trẻ em).

- Chỉ tiêu 4: Giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước vào năm 2025 và 20% vào năm 2030 ( năm 2020: 27 em).

- Chỉ tiêu 5: 95.000 hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn vào năm 2025 và 110.000 hộ vào năm 2030; 100% trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn vào năm 2025 duy trì tỷ lệ 100% ở những năm tiếp theo.

- Chỉ tiêu 6: Đến năm 2025 có 05 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em; năm 2030 có 06 xã, phường, thị trấn đạt cộng đồng an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

2.2. Mục tiêu 2: Truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp chính quyền, cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.

- Chỉ tiêu 1: 90% trẻ em, cha, mẹ và người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 2: 95% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết các quy định về an toàn giao thông đường bộ vào năm 2025 và 100% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 3: 70% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước vào năm 2025 và 80% vào năm 2030; 60% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và 70% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 4: 100% trẻ em sử dụng áo phao cứu sinh khi tham gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt buộc sử dụng phao cứu sinh.

2.3. Mục tiêu 3: Đào tạo, tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cán bộ các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan.

- Chỉ tiêu 1: 100% cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan được tập huấn các kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

- Chỉ tiêu 2: 85% cán bộ cấp xã, công chức, viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tập huấn các kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 3: 100% nhân viên y tế thôn, khu phố và nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.

- Chỉ tiêu 4: 100% huyện, thị xã, thành phố triển khai thu thập, thông tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em; thí điểm và nhân rộng việc triển khai chương trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn cho trẻ em.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác truyền thông giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp, các ngành và toàn xã hội.

- Xây dựng, nhân bản các sản phẩm truyền thông, đa dạng hoá các phương thức truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với từng địa phương, cơ sở.

- Tổ chức, triển khai các hoạt động truyền thông thường xuyên và chiến dịch truyền thông trực tiếp tại cộng đồng, trường học, cơ sở giáo dục trẻ em, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, đặc biệt là những nơi có nguy cơ gây tai nạn thương tích, đuối nước trẻ em và nơi có số trẻ em bị tai nạn, thương tích, đuối nước cao.

 2. Hướng dẫn, tư vấn, giáo dục cho trẻ em các kiến thức, kỹ năng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Thí điểm và nhân rộng các mô hình về tư vấn, giáo dục kiến thức, thực hành kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng, trường học, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.

3. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể.

- Xây dựng nội dung, tài liệu và tổ chức các lớp tập huấn về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan.

- Tập huấn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế ở cơ sở.

- Tập huấn kỹ thuật bơi, cứu đuối nước, kỹ năng an toàn trong môi trường nước cho trẻ em...

4. Tổ chức triển khai thực hiện pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; kiến nghị hoàn thiện tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

5. Xây dựng môi trường an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

- Hướng dẫn thực hiện và nhân rộng tiêu chí Ngôi nhà an toàn, tiêu chuẩn trường học an toàn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với từng địa phương; theo dõi, kiểm tra, đánh giá công nhận đạt Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

- Rà soát, kiến nghị hoàn thiện, hướng dẫn thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn và nhân rộng mô hình xã, phường, thị trấn đạt cộng đồng an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.

- Huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể và cộng đồng xã hội trong việc phát hiện, giám sát, cảnh giới, cải tạo các khu vực có nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ em.

6. Các can thiệp phòng ngừa, giảm thiểu tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em, phòng ngừa tai nạn giao thông trẻ em, phòng ngừa ngã, cháy bỏng, động vật cắn, phòng ngừa trẻ em tự tử.

6.1. Phòng, chống đuối nước trẻ em

Tư vấn, giáo dục kiến thức, kỹ năng về an toàn trong môi trường nước cho trẻ em tại các trường học, cộng đồng, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em; giám sát, trông giữ trẻ an toàn. Can thiệp loại bỏ nguy cơ gây tai nạn đuối nước cho trẻ em, phòng, chống đuối nước trong thiên tai, bão, lũ lụt. Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể dục, thể thao liên quan đến hoạt động bơi, dạy bơi bảo đảm an toàn phòng, chống đuối nước trẻ em. Nhân rộng các mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em, đặc biệt mô hình dạy bơi an toàn trong toàn tỉnh.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn phòng, chống đuối nước trẻ em.

6.2. Phòng chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em

Vận động toàn xã hội, cộng đồng, người dân sử dụng các trang thiết bị an toàn cho trẻ em khi tham gia giao thông đường bộ như: Đội mũ bảo hiểm, dây đai an toàn, ghế ngồi an toàn. Cung cấp kiến thức, kỹ năng, các quy định an toàn giao thông đường bộ cho cha mẹ, trẻ em tại các trường học, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em và cộng đồng. Nhân rộng các mô hình an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em, mô hình cổng trường an toàn, các mô hình can thiệp giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ trẻ em tại khu vực có tập trung đông trẻ em.

Kiểm tra, thanh tra, giám sát về thực hiện các quy định an toàn giao thông đường bộ trẻ em.

6.3. Phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em

Thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em tại gia đình, cộng đồng, trường học đặc biệt tại các công trình xây dựng, khu chung cư, nhà cao tầng.

Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em nhất là tại các công trình xây dựng, chung cư, nhà cao tầng.

6.4. Phòng, chống cháy, bỏng cho trẻ em

Thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí về phòng, chống cháy, bỏng cho trẻ em. Cung cấp, hướng dẫn cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em kiến thức kỹ năng về phòng, chống cháy, bỏng, xử lý tình huống nguy hiểm và sơ cấp cứu khi bị cháy bỏng.

Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn an toàn về phòng, chống cháy, bỏng tại gia đình, trường học và các công trình công cộng có trẻ em tham gia hoạt động.

6.5. Phòng, chống động vật cắn cho trẻ em

Thực hiện các quy định về phòng, chống tai nạn động vật cắn đối với trẻ em, nhất là động vật nuôi trong gia đình; cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em các kiến thức, kỹ năng về phòng, chống động vật cắn và sơ cấp cứu khi bị động vật cắn.

Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về phòng, chống động vật cắn đối với trẻ em tại gia đình và cộng đồng.

6.6. Phòng ngừa trẻ em tự tử

Tìm hiểu, đánh giá các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân dẫn đến tự tử ở trẻ em. Thực hiện các quy định pháp luật, chính sách về cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em. Cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, giáo viên và trẻ em các kiến thức, kỹ năng để phòng ngừa tự tử ở trẻ em; phát hiện sớm và theo dõi, hỗ trợ, các trường hợp trẻ em có nguy cơ tự tử.

7. Kiện toàn hệ thống sơ cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng, cứu hộ, cứu nạn bảo đảm an toàn tính mạng, giảm tử vong, khuyết tật và tổn thất về sức khỏe cho trẻ em do tai nạn, thương tích.

8. Tăng cường sự phối hợp tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể, cộng đồng, người dân trong thực hiện Kế hoạch.

9. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện bộ chỉ tiêu theo dõi, đánh thực hiện Chương trình, lồng ghép cơ sở dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em trong hệ thống cơ sở dữ liệu trẻ em.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê, thu nhập số liệu, chỉ tiêu về tai nạn, thương tích trẻ em.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách Nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương các chương trình, kế hoạch liên quan theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; các nguồn huy động khác.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ; đồng thời quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về luật ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh theo quy định.

- Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; rà soát tăng cường thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em.

- Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác trẻ em; Truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em; triển khai tư vấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích trẻ em.

- Rà soát, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em. Hướng dẫn triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí cộng đồng an toàn và xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong trường học. Xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích. Nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong hoạt động giảng dạy của nhà trường. Tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, chú trọng kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông và đuối nước; giáo dục kỹ năng bơi an toàn cho học sinh.

Triển khai công tác dạy bơi và kỹ năng cứu đuối nước cho học sinh tại các trường tiểu học và trung học cơ sở. Xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.

3. Sở Giao thông vận tải

Triển khai công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của ngành giao thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

Hướng dẫn tiêu chuẩn bảo đảm an toàn phương tiện đưa đón trẻ em, học sinh đến trường. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác phòng, chống tai nạn giao thông cho trẻ em trong trường học.

Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông tăng cường công tác kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bến thuỷ nội địa để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Triển khai công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong các hoạt động và thiết chế của ngành văn hóa, thể thao và du lịch. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể dục, thể thao liên quan đến hoạt động bơi, lặn bảo đảm an toàn phòng, chống đuối nước ở trẻ em. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các cơ sở dịch vụ và hoạt động luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi giải trí, du lịch.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Triển khai lồng ghép công tác phòng, chống đuối nước trẻ em trong phòng, chống thiên tai, bão, lũ lụt; Hướng dẫn và quản lý bảo đảm an toàn trong chăn nuôi, vật nuôi tại gia đình và cộng đồng để phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

6. Sở Xây dựng

Thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc chấp hành tiêu chuẩn, tiêu chí an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em tại các công trình xây dựng trường học, chung cư, nhà cao tầng.

7. Sở Tài chính

Hằng năm, căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan rà soát nội dung hoạt động trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

8. Công an tỉnh

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn xã hội. Kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, pháo, đồ chơi nguy hiểm và các vi phạm khác về trật tự, an toàn xã hội. Thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em do ngành Công an quản lý trên địa bàn.

9. Sở Y tế

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu, điều trị vận chuyển cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng cho trẻ em bị tai nạn, thương tích. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động Ngành Y tế về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Lồng ghép phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong xây dựng Cộng đồng an toàn của Ngành Y tế. Thu thập số liệu về tai nạn, thương tích trẻ em trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

10. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức phổ biến, tuyên truyền thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tin, bài, phóng sự truyền thông về phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trẻ em. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin, mạng viễn thông và mạng internet để truyền thông, phổ biến thông tin, kiến thức pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh.

11. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này.

12. Đề nghị Uỷ ban MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Phát hiện các địa điểm có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước trẻ em đề nghị chính quyền các địa phương triển khai giải pháp đảm bảo an toàn cho trẻ em; đẩy mạnh triển khai phong trào “Toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.

13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện địa phương, đặc biệt chú trọng triển khai xây dựng môi trường an toàn, thực hiện các giải pháp kiểm soát, giảm tai nạn, thương tích trẻ em. Hướng dẫn giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, nhất là kỹ năng an toàn trong môi trường nước và bơi an toàn cho trẻ em. Thí điểm và nhân rộng các mô hình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

- Chủ động bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương và vận động nguồn tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để thực hiện kế hoạch.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương, định kỳ hằng năm, đột xuất báo cáo số liệu tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.

Trên đây là Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trước ngày 20/6 và 30/11 gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB, KTTH, NC;
- Lưu: VT, KGVX(NTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 674/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 674/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 11/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Vương Quốc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản