Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6711/KH-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Công văn số 1552/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh để tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa.
2. Nâng cao tính hệ thống, đồng bộ và chuẩn hóa công tác giám sát an toàn thông tin mạng; xây dựng đội ngũ giám sát an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp và kỷ luật.
3. Tham gia, duy trì mạng lưới hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng trên toàn quốc, đảm bảo liên kết, liên thông, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong công tác giám sát, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều phối quốc gia (VNCERT/CC).
a) Ban hành các quy định, quy chế về giám sát, đảm bảo an toàn thông tin mạng trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai, áp dụng các tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật về giám sát an toàn thông tin mạng.
2. Thiết lập và nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống quan trắc, giám sát an toàn thông tin mạng
a) Thuê dịch vụ thiết lập quan trắc, giám sát an toàn thông tin mạng nhằm theo dõi, thu thập, lữu trữ, phân tích dữ liệu và chia sẻ, cảnh báo nguy cơ, sự cố tình hình an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa.
b) Tổ chức thực hiện các phương thức giám sát trực tiếp, gián tiếp an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử của tỉnh Khánh Hòa theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều phối quốc gia, cụ thể:
- Triển khai hệ thống quan trắc và giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin của từng cơ quan, đơn vị địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và đảm bảo phù hợp với tính chất, quy mô của từng hệ thống thông tin.
- Triển khai đồng bộ hệ thống quan trắc và giám sát an toàn thông tin mạng của tỉnh Khánh Hòa đảm bảo kết nối, đáp ứng các yêu cầu từ Trung tâm Giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên trách của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc giám sát, đánh giá, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa.
c) Trang bị phần mềm phòng, chống mã độc đáp ứng yêu cầu của Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại cho hệ thống máy chủ và toàn bộ máy trạm tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh; kết nối với hệ thống giám sát, chia sẻ thông tin, phòng chống mã độc của Trung tâm Giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia.
d) Triển khai hệ thống giám sát thông tin phục vụ theo dõi và đo lường mức độ lan truyền thông tin trên mạng Internet theo hình thức thuê dịch vụ nhằm giám sát, kịp thời ngăn chặn các thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, gây hoang mang trong dư luận xã hội, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ uy tín của cơ quan Nhà nước và hệ thống chính trị.
đ) Bố trí nhân sự để đảm bảo tính liên tục 24/7 của các hoạt động giám sát an toàn mạng đối với các hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin đạt cấp độ 3 trở lên; theo dõi, phân tích, xác minh và kịp thời cảnh báo dấu hiệu tấn công, sự cố an toàn thông tin mạng liên quan đến các hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện từ tỉnh Khánh Hòa; phối hợp cơ quan điều phối quốc gia để ứng cứu, xử lý sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trong trường hợp vượt khả năng tự ứng cứu, bảo vệ hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Khánh Hòa.
a) Hướng dẫn, đôn đốc các ISP và doanh nghiệp cung cấp hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử đẩy mạnh hoạt động giám sát an toàn thông tin.
b) Kiểm tra tình hình thực hiện của các ISP và doanh nghiệp cung cấp hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử.
Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của hệ thống quan trắc, giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin của các cơ quan Nhà nước và việc kết nối, phối hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giám sát, cảnh báo sự cố an toàn thông tin mạng với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
5. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh
a) Tổ chức các khóa đào tạo, chương trình huấn luyện, diễn tập nâng cao kỹ năng, kỹ thuật và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức phụ trách đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và các thành viên Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa.
b) Tiếp tục bổ sung, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, kết hợp thuê đội ngũ chuyên gia phục vụ giám sát, phân tích, cảnh báo nguy cơ mất an toàn thông tin mạng và hỗ trợ ứng cứu, xử lý sự cố đối với hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa.
c) Khuyến khích thuê dịch vụ kỹ thuật và nhân sự trong triển khai giám sát an toàn thông tin mạng cho hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa.
Nội dung, phân công và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
Cơ quan được giao chủ trì các nội dung, nhiệm vụ chủ động xây dựng dự toán kinh phí, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định để triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn đảm bảo an toàn thông tin mạng để nâng cao kỹ năng và công tác tham mưu triển khai giám sát, đảm bảo an toàn thông tin
c) Tích cực phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này đối với các nhiệm vụ có nội dung phối hợp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu thực hiện Kế hoạch, phối hợp đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra đánh giá công tác giám sát, đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động tham mưu và triển khai các chính sách, quy định pháp luật về giám sát, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển nguồn nhân lực giám sát an toàn thông tin và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giám sát an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn và dài hạn nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ phụ trách giám sát, đảm bảo an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Phối hợp với Cục An toàn thông tin, cơ quan điều phối quốc gia, Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ giám sát an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
đ) Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung của Kế hoạch này để đảm bảo phù hợp theo từng giai đoạn; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Tài chính cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, địa phương để thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này.
4. Công an tỉnh chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan để tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng, phòng chống tội phạm mạng trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 6711/KH-UBND ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí |
1.1 | Ban hành các quy chế, quy định về giám sát, đảm bảo an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh | Năm 2021 và cập nhật hàng năm | - |
1.2 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh triển khai, áp dụng các tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật về giám sát an toàn thông tin mạng. | Hàng năm | - | ||
Thiết lập và nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống quan trắc, giám sát an toàn thông tin mạng | |||||
2.1 | Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng nhằm theo dõi, thu thập, lưu trữ, phân tích dữ liệu và chia sẻ, cảnh báo nguy cơ, sự cố tình hình an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh | 2021-2025 và duy trì cho các năm tiếp theo | 2.500 |
2.2 | Tổ chức thực hiện các phương thức giám sát trực tiếp, gián tiếp an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử của tỉnh Khánh Hòa theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể: |
|
|
| - |
- | Triển khai hệ thống quan trắc và giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin của từng cơ quan, đơn vị địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và đảm bảo phù hợp với tính chất, quy mô của từng hệ thống thông tin | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 và duy trì trong các năm tiếp theo | Dự toán theo nhu cầu hàng năm |
- | Triển khai đồng bộ hệ thống quan trắc và giám sát an toàn thông tin mạng của tỉnh Khánh Hòa đảm bảo kết nối, đáp ứng các yêu cầu từ Trung tâm Giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Cơ quan điều phối quốc gia - Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia | Hàng năm | Dự toán theo nhu cầu hàng năm |
- | Phối hợp với các cơ quan chuyên trách của Bộ Thông tin và Truyền thông trong giám sát, đánh giá, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Cơ quan điều phối quốc gia - Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia | Hàng năm | - |
2.3 | Trang bị phần mềm phòng chống mã độc đáp ứng yêu cầu của Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại, cho hệ thống máy chủ và toàn bộ máy trạm tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh; kết nối với hệ thống giám sát, chia sẻ thông tin, phòng chống mã độc của Trung tâm Giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh - Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia | Năm 2021 và duy trì trong các năm tiếp theo | 2.300 |
2.4 | Triển khai hệ thống giám sát thông tin phục vụ theo dõi và đo lường mức độ lan truyền thông tin trên mạng Internet theo hình thức thuê dịch vụ nhằm giám sát, kịp thời ngăn chặn các thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, gây hoang mang trong dư luận xã hội, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ uy tín của cơ quan nhà nước và hệ thống chính trị. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh - Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia | 2021 - 2025 và duy trì trong các năm tiếp theo | 600 |
2.5 | Bố trí nhân sự để đảm bảo tính liên tục các hoạt động giám sát an toàn mạng 24/7 đối với các hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin đạt cấp độ 3 trở lên. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020 và duy trì trong các năm tiếp theo | - |
- | Hướng dẫn, đôn đốc các nhà mạng ISP và doanh nghiệp cung cấp hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử đẩy mạnh hoạt động giám sát an toàn thông tin. | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các nhà mạng và doanh nghiệp cung cấp hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin | Hằng năm |
|
- | Kiểm tra tình hình thực hiện của các nhà mạng ISP và doanh nghiệp cung cấp hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử. | ||||
Kiểm tra, đánh giá, giám sát mức độ an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý | |||||
| Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống quan trắc, giám sát an toàn thông tin mạng và việc kết nối, phối hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giám sát, cảnh báo sự cố an toàn thông tin mạng với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia. | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh | - Cơ quan điều phối quốc gia (VNCERT/CC) - Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia | Hàng năm | - |
Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng | |||||
- | Xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi để thu hút nguồn nhân lực giám sát, ứng cứu sự cố, đảm bảo an toàn thông tin mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | - |
- | Tổ chức các khóa đào tạo, chương trình huấn luyện, diễn tập nâng cao kỹ năng, kỹ thuật và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức phụ trách đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước và các thành viên Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố - Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa | Hàng năm | Dự toán theo nhu cầu hàng năm |
- | Tăng cường thuê dịch vụ và nhân lực an toàn thông tin để nâng cao chất lượng, hiệu quả giám sát an toàn thông tin. | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng | Hàng năm | Dự toán theo nhu cầu hàng năm |
- 1Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quyết định 394/QĐ-UBND về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 1553/QĐ-UBND về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 2167/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống phần mềm du lịch thông minh tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị quyết 311/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số dữ liệu chuyên dùng phục vụ Chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 233/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Nghị quyết 311/NQ-HĐND Thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 1Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quyết định 394/QĐ-UBND về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 1553/QĐ-UBND về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 2167/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống phần mềm du lịch thông minh tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 311/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số dữ liệu chuyên dùng phục vụ Chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 233/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Nghị quyết 311/NQ-HĐND Thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 6711/KH-UBND năm 2020 triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 6711/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Đắc Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra