- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2979/QĐ-BKHCN năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6667/KH-UBND | Bến Tre, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Công văn số 4320/VPCP-KGVX ngày 12/7/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc tại Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập; bảo đảm phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh Bến Tre.
Nhằm xây dựng một cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa mang tính hệ thống, công khai minh bạch, xác thực các thông tin truy xuất nguồn gốc thông qua việc kết hợp giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động truy xuất nguồn gốc kết nối liên thông với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
Đảm bảo chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa, tăng cường tính giám sát, góp phần xây dựng thương hiệu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và phục vụ hội nhập quốc tế đối với các sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về kiểm soát chất lượng sản phẩm hàng hóa, giảm thiểu các thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian, nhân lực, chi phí quản lý; chú trọng các hoạt động tuyên truyền, phổ biến đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, các doanh nghiệp và người dân nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Yêu cầu
Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động truy xuất nguồn gốc để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa.
II. MỤC TIÊU
a) Phấn đấu 100% doanh nghiệp, hợp tác xã; 50% cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh được tập huấn, hướng dẫn kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
b) Phấn đấu ít nhất 5.000 doanh nghiệp, hợp tác xã; 20.000 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các lĩnh vực rau quả tươi, gia súc và gia cầm, thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,... trên địa bàn tỉnh sử dụng mã số, mã vạch tại Việt Nam có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác trao đổi dữ liệu với hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
c) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh và vận hành, kết nối liên thông với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
2. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
a) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đáp ứng cho hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai thác thông tin của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
b) Hoàn thiện hệ thống quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
a) Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
b) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn thực hiện truy xuất nguồn gốc cho từng lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa; các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa triển khai truy xuất nguồn gốc.
2. Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 và các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các hoạt động liên quan truy xuất nguồn gốc đến các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đơn vị cung cấp giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, in ấn, phát hành và sử dụng thẻ truy xuất nguồn gốc.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo các nhóm ngành, lĩnh vực cụ thể có nhu cầu xây dựng áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn Tỉnh.
3. Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc
Tổ chức đặt hàng các đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa.
4. Xây dựng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc của Tỉnh và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia
a) Xây dựng và từng bước phát triển hạ tầng kỹ thuật cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh.
b) Kết nối hệ thống truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh với hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh Bến Tre.
c) Kết nối và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh Bến Tre với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
d) Nâng cấp hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh đảm bảo đáp ứng nhu cầu cập nhật cơ sở dữ liệu cho nhiều lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa và nhu cầu trao đổi, khai thác thông tin của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ ngân sách do Tỉnh cấp hàng năm.
2. Nguồn kinh phí tài trợ quốc tế và trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực, đầu mối tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; đôn đốc các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố Bến Tre thực hiện trách nhiệm triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh xây dựng, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
d) Hướng dẫn việc khai thác và sử dụng hiệu quả Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn thiện và vận hành.
đ) Tham mưu giải pháp ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh nhằm đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thực hiện việc quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện các văn bản của pháp luật nhằm hỗ trợ duy trì, phát triển hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh.
g) Theo dõi và định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai kế hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban ngành tỉnh có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung được phân công tại Kế hoạch này, trong đó tập trung triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Y tế xây dựng các tài liệu hướng dẫn về mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông nghiệp; các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa triển khai truy xuất nguồn gốc, nhất là các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
c) Triển khai việc xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu sản xuất trong lĩnh vực ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
d) Triển khai xây dựng các tiêu chí để ưu tiên lựa chọn các đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh tham gia thực hiện áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông nghiệp.
đ) Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực ngành nông nghiệp cho các đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của ngành.
e) Đề xuất, giới thiệu các đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa ngành nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện các nội dung khác theo phân công tại Kế hoạch này.
3. Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban ngành có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung được phân công theo Phụ lục các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và các đơn vị có liên quan hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc.
c) Tuyên truyền, đẩy mạnh hoạt động sử dụng hệ thống thông tin điện tử để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,...tại các chợ, siêu thị, cửa hàng kinh doanh tổng hợp thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Thực hiện các nội dung khác theo phân công tại Kế hoạch này.
4. Sở Y tế
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung được phân công tại Kế hoạch này, trong đó tập trung triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành.
b) Tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của ngành thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về chất lượng an toàn thực phẩm nhằm vận động các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia thực hiện hệ thống truy xuất nguồn gốc.
c) Thực hiện các nội dung khác theo phân công tại Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
6. Các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố và các đơn vị liên quan
a) Căn cứ các nhiệm vụ được phân công, trước ngày 15 tháng 11 hàng năm chủ động đề xuất nội dung thực hiện của năm tiếp theo gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép vào các kế hoạch hoạt động của đơn vị, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung được phân công theo Kế hoạch này.
c) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn về mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý; các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa triển khai truy xuất nguồn gốc.
d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tập huấn, tuyên truyền các quy định liên quan đến truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa liên quan thuộc thẩm quyền đơn vị, địa bàn mình quản lý. Đề xuất danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc và lộ trình phù hợp theo nguyên tắc mức độ an toàn, khả năng thực thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu theo các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
đ) Triển khai xây dựng các tiêu chí để lựa chọn các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia thực hiện áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, ưu tiên các sản phẩm chủ lực của tỉnh, các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và sản phẩm OCOP.
e) Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc các sản phẩm hàng hóa và áp dụng các mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc (nếu có) cho các đơn vị, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở ưu tiên các sản phẩm đặc thù của tỉnh, các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và sản phẩm OCOP.
g) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đảm bảo kết nối liên thông với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
h) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền.
i) Định kỳ thực hiện báo cáo 6 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo tình hình triển khai kế hoạch về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời hạn báo cáo định kỳ trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
k) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Lãnh đạo các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 6667/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Đơn vị thực hiện | Thời gian | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||
1 | Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy định, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa |
|
|
|
|
1.1 | Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc | - Báo cáo - Danh mục văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành tỉnh - UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
1.2 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện truy xuất nguồn gốc cho từng lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa; các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, DN có sản phẩm, hàng hóa truy xuất nguồn gốc |
| Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành tỉnh - UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
1.2.1 | Xây dựng các tài liệu hướng dẫn liên quan đến việc triển khai truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh | Tài liệu | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
1.2.2 | Triển khai các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc | - Kế hoạch - Báo cáo | Sở Công Thương | - Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
1.2.3 | Xây dựng và triển khai các hoạt động kết nối và đưa sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực nông sản, thủy sản, thực phẩm và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý đã thực hiện truy xuất nguồn gốc đến người tiêu dùng tỉnh; quan tâm hoạt động liên kết với các tỉnh trong việc kết nối tiêu thụ nông sản, thủy sản, thực phẩm đã thực hiện truy xuất nguồn gốc | - Kế hoạch - Báo cáo | Các Sở chuyên ngành | Các sở, ban ngành | Hàng năm |
2 | Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
2.1 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 100, các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các hoạt động liên quan truy xuất nguồn gốc đến các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, đơn vị cung cấp giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, in ấn, phát hành và sử dụng thẻ truy xuất nguồn gốc. | - Kế hoạch - Báo cáo | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Công Thương - Sở Y tế - Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
2.2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo các nhóm ngành, lĩnh vực cụ thể có nhu cầu xây dựng áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh | - Kế hoạch - Báo cáo | - Sở KH&CN - Sở Công Thương - Sở NN&PTNT - Sở Y tế | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
2.3 | Tuyên truyền, đẩy mạnh hoạt động sử dụng hệ thống thông tin điện tử để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh,...tại các chợ, siêu thị, cửa hàng kinh doanh tổng hợp thuộc thẩm quyền quản lý | - Kế hoạch - Báo cáo | - Sở Công Thương - Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm |
2.4 | Khảo sát đánh giá hiện trạng của các đơn vị quản lý, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thực hiện truy xuất nguồn gốc hoặc có nhu cầu triển khai truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng nhu cầu của các đơn vị quản lý, các DN thực hiện truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh. | - Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Công Thương - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Y tế | Các sở, ban ngành khác có liên quan | Hàng năm |
2.5 | Xây dựng các tiêu chí để lựa chọn các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia thực hiện áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa | Quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng tham gia thực hiện áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa | - Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Công Thương - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Y tế | Các sở, ban ngành khác có liên quan | Hàng năm |
2.6 | Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Báo cáo, tổng hợp các doanh nghiệp đã thực hiện triển khai | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành khác có liên quan | Hàng năm |
3 | Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc | Tổ chức đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc; Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng khoa học công nghệ | - Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng năm |
4 | Xây dựng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh Bến Tre và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia | Hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh Bến Tre | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành khác có liên quan | Hàng năm |
- 1Nghị quyết 123/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ đăng ký bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân trên địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2025
- 2Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bắc Ninh
- 3Kế hoạch 3338/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 5Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND về quy định hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa công bố tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn và áp dụng truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- 6Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2023 công nhận Hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2020 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2979/QĐ-BKHCN năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Nghị quyết 123/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ đăng ký bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân trên địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2025
- 5Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 3338/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 8Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND về quy định hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa công bố tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn và áp dụng truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- 9Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2023 công nhận Hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thành phố Cần Thơ
- 10Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2020 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 6667/KH-UBND năm 2022 triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030
- Số hiệu: 6667/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định