ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2011 |
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Để triển khai thực hiện chương trình chỉnh trang đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 đã được Thường trực Thành ủy thông qua tại buổi họp ngày 28/3/2011, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Giai đoạn 2011 - 2015 là giai đoạn thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XV và Chương trình công tác của Thành ủy nhiệm kỳ 2010 - 2015 về "Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Hà Nội". UBND Thành phố xác định chỉnh trang đô thị là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng trong công tác xây dựng, phát triển và quản lý đô thị để từng bước góp phần xây dựng thành phố hiện đại, xanh, sạch, đẹp.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc - tiêu chí chỉnh trang đô thị
1.1. Hoàn thành và triển khai Quy hoạch chỉnh trang một số tuyến phố chính để từng bước hoàn thiện theo từng ô phố.
1.2. Tiếp tục cải tạo, chỉnh trang khớp nối hạ tầng kỹ thuật (hè, đường, hạ ngầm, hoặc sắp xếp đường dây, cáp, …) các tuyến phố đồng bộ với chỉnh trang mặt nhà, mặt phố, góc phố…; giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt; mái che, mái vẩy, quảng cáo làm ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị. Trong đó:
- Thực hiện chỉnh trang các tuyến đường phố chính, trung tâm, xuyên tâm với phương châm đi từ trung tâm ra bên ngoài và liên hoàn, đồng bộ mang tính hệ thống với các tuyến phố đã thi công trong khu vực.
- Đầu tư xây dựng tuynen kỹ thuật để hạ ngầm các đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật khi thiết kế, thi công các công trình giao thông mới và trong các khu đô thị.
- Từng bước sắp xếp các bảng, biển chỉ dẫn, quảng cáo, … trên hè phố.
1.3. Tiếp tục tăng cường công tác quản lý và duy tu duy trì các công trình giao thông đảm bảo an toàn giao thông và mỹ quan đô thị, giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông và giải quyết các nhu cầu dân sinh bức xúc.
1.4. Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp một số quảng trường, công viên, vườn hoa, bảo đảm trật tự, mỹ quan đô thị, tạo điểm vui chơi, giải trí thuận tiện cho nhân dân. Chỉ đạo, đôn đốc việc xây dựng mới các công viên, vườn hoa ở các khu đô thị mới, tổ chức không gian xanh ở địa bàn các huyện.
1.5. Tiếp tục đầu tư hệ thống chiếu sáng các ngõ, xóm tại các quận nội thành, chiếu sáng thị trấn, thị tứ, đường giao thông liên huyện, liên xã trên địa bàn các huyện ngoại thành. Từng bước hoàn thiện chiếu sáng trang trí các khu vực quảng trường, công viên, vườn hoa và khu vực trung tâm của các huyện ngoại thành, các tuyến đường cửa ngõ về Trung tâm Thành phố và chiếu sáng các công trình kiến trúc.
1.6. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu gom, vận chuyển kịp thời rác thải; lắp đặt bổ sung thùng rác, nhà vệ sinh công cộng; mở rộng phạm vi phân loại rác từ đầu nguồn. Tăng cường quy trình tưới, rửa quét hút đường phố, nhất là các tuyến đường thường xuyên phát sinh bụi bẩn. Đẩy mạnh phong trào tổng vệ sinh hàng tuần.
1.7. Tiếp tục thực hiện việc cải tạo chỉnh trang hồ, mương, sông, hệ thống hạ tầng trong ngõ xóm và cải tạo các khu chung cư cũ, v.v… theo chương trình có mục tiêu.
2. Nhiệm vụ chỉnh trang đô thị trên các lĩnh vực.
2.1. Tổng số: 121 danh mục cụ thể các lĩnh vực; trong đó:
a/ Quy hoạch chỉnh trang: 09 danh mục.
b/ Hạ ngầm, sắp xếp đường dây đi nổi đồng bộ với chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật các tuyến đường, phố: 12 danh mục.
c/ Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tuyến đường: 60 danh mục.
d/ Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ chỉnh trang kiến trúc một số tuyến đường trục chính: 02 tuyến phố, khu vực quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục, xung quanh hồ Hoàn Kiếm và lân cận.
đ/ Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật một số khu vực đô thị: 11 danh mục
e/ Cải tạo, chỉnh trang các công viên vườn hoa: 09 danh mục.
g/ Cải tạo, chỉnh trang hệ thống chiếu sáng đô thị: 15 danh mục.
h/ Xây dựng, lắp đặt nhà vệ sinh công cộng: 120 nhà vệ sinh công cộng.
i/ Lắp đặt thùng rác công cộng: 10.000 thùng rác.
k/ Các quận, huyện, thị xã thực hiện chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn: khoảng 90 danh mục.
2.2. Kinh phí thực hiện: Dự tính tổng kinh phí thực hiện: 2.408,085 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách theo kế hoạch của Thành phố: 1.562,585 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn quận, huyện (cả danh mục do các quận, huyện, thị xã thực hiện): 440 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn xã hội hóa (cả danh mục do các quận, huyện, thị xã thực hiện): 405,5 tỷ đồng.
(Có dự kiến danh mục chi tiết kèm theo)
3. Các giải pháp chủ yếu
3.1. Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với các đoàn thể chính trị - xã hội địa phương tổ chức sâu, rộng việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật đến từng tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật; hiểu rõ mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của công tác chỉnh trang đô thị; bảo vệ công trình sau khi được chỉnh trang; giữ gìn, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan công trình, hè, phố sau khi được chỉnh trang góp phần xây dựng Thủ đô kỷ cương, văn minh đô thị.
3.2. Đẩy nhanh tiến trình lập quy hoạch chỉnh trang tuyến phố, khu vực, trước mắt tại một số tuyến đường, tuyến phố để triển khai ngay trong kỳ kế hoạch. Nghiên cứu ban hành các quy định quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị nhất là quy hoạch kiến trúc 2 bên trục đường, tuyến đường chính hiện có, tuyến đường mới mở.
3.3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư, bố trí đủ nguồn vốn nhằm tập trung giải quyết các vấn đề còn bất cập trong quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng, đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và chỉnh trang đô thị. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển và cải tạo hệ thống hạ tầng và các dịch vụ công ích.
3.4. Tăng cường phân cấp về đầu tư, trách nhiệm quản lý cho các quận, huyện, thị xã; nâng cao trách nhiệm cơ quan đầu mối chủ trì, quan hệ phối hợp quản lý giữa sở, ngành với UBND các quận, huyện, thị xã, trách nhiệm của các đơn vị chuyên ngành quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.
3.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát thủ tục xây dựng cơ bản, chất lượng, tiến độ trong việc thực hiện chỉnh trang đô thị.
3.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực của các chủ đầu tư được Thành phố giao triển khai các dự án chỉnh trang đô thị.
3.7. Cấp ủy, chính quyền các quận, huyện, thị xã xác định nhiệm vụ chỉnh trang đô thị là nhiệm vụ thường xuyên quan trọng trong công tác quản lý xây dựng đô thị.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng: Là đầu mối tổng hợp chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, Ngành liên quan và quận, huyện đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng; Tổ chức thực hiện đồng bộ dự án chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật được giao. Đôn đốc các đơn vị được giao quản lý thực hiện cơ chế thu hồi vốn sau đầu tư các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật. Thẩm định chuyên ngành các dự án. Hàng năm, căn cứ thực tế để lập kế hoạch, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Ban quản lý chỉnh trang đô thị Hà Nội và các quận, huyện, thị xã cân đối và bố trí nguồn vốn, đảm bảo thực hiện các dự án. Đôn đốc, kiểm tra thủ tục xây dựng cơ bản của các Chủ đầu tư. Thẩm định, phê duyệt hoặc trình phê duyệt dự án theo phân cấp.
3. Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước có trách nhiệm: Hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện thanh toán, giải ngân cho các dự án; Theo dõi, giám sát việc thực hiện cơ chế thu hồi vốn, thu tiền sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật; Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng để hướng dẫn cụ thể việc tổ chức, cá nhân được hỗ trợ, ưu đãi khi tham gia đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa.
4. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan, quận, huyện nhiệm vụ chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, phân luồng tổ chức giao thông, cấp phép cải tạo hè, đường đồng bộ giữa các dự án, giữa các chủ đầu tư và tổ chức giám sát chất lượng hoàn trả hè, đường. Thẩm định chuyên ngành các dự án.
5. Sở Quy hoạch kiến trúc: Lập, thẩm định trình duyệt và tổ chức triển khai Quy hoạch chi tiết xây dựng cải tạo, chỉnh trang hai bên các tuyến đường để phục vụ cho kế hoạch chỉnh trang của Thành phố.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các Sở, Ban, Ngành có liên quan kiểm tra việc tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành bưu chính, viễn thông; Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thi công xây dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật và lắp đặt cải tạo, sắp xếp các đường dây cáp trên địa bàn Thành phố theo kế hoạch đề ra.
Phối hợp với các Sở: Xây dựng, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch danh mục các tuyến đường phố thực hiện hạ ngầm, cải tạo sắp xếp các đường dây đi nổi, giai đoạn 2011-2015.
Phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh truyền hình thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật; giữ gìn trật tự đô thị, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đường phố và hưởng ứng tham gia công tác chỉnh trang đô thị góp phần làm đẹp Thủ đô.
7. Sở Công Thương: Chủ trì quản lý nhà nước về Điện lực. Thẩm định chuyên ngành các dự án.
8. Ban Quản lý Chỉnh trang đô thị Hà Nội: Phối hợp với Sở Xây dựng đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch chỉnh trang đô thị, tổng hợp, đề xuất các khó khăn của các đơn vị trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND Thành phố; tham gia đóng góp ý kiến đối với các dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị. Làm Chủ đầu tư một số dự án chỉnh trang đô thị.
9. Các quận, huyện, thị xã Sơn Tây: Thực hiện công tác giải phóng mặt bằng (nếu có), tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật; giữ gìn trật tự đô thị, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đường phố và hưởng ứng tham gia công tác chỉnh trang đô thị, đồng thời có biện pháp quản lý theo phân cấp các công trình sau khi đã thực hiện chỉnh trang. Thẩm định và phê duyệt dự án theo phân cấp. Thực hiện chủ đầu tư các công trình chỉnh trang theo kế hoạch.
10. Các đơn vị quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin, truyền hình…): Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư, đơn vị thi công trong quá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với các dự án chỉnh trang. Thực hiện các công tác nghiệp vụ liên quan kịp thời để đảm bảo tiến độ triển khai của các dự án chỉnh trang đô thị.
11. Các chủ đầu tư được giao triển khai các dự án chỉnh trang đô thị: Tích cực, chủ động lập và triển khai thực hiện các dự án chỉnh trang đô thị, đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ, chất lượng công trình, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
12. Cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh truyền hình: Thường xuyên thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật; giữ gìn trật tự đô thị, bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đường phố và hưởng ứng tham gia công tác chỉnh trang đô thị góp phần làm đẹp Thủ đô.
Đề nghị Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, thành viên có kế hoạch phối hợp thực hiện theo kế hoạch của Thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện, Thị xã chủ động báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để đảm bảo thực hiện tốt Kế hoạch của Thành phố./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Dự kiến danh mục Dự án chỉnh trang đô thị năm 2011-2015
Chương trình mục tiêu chỉnh trang, nâng cấp và tăng cường trật tự đô thị
TT | Danh mục dự án | Địa điểm | Nguồn vốn … | Kinh phí dự kiến | |||
Vốn XDCB | Vốn SNKT | Tổng số | Nguồn vốn Quận, huyện | Dự kiến nguồn XHH | |||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
I | KẾ HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch chỉnh trang |
|
|
|
|
|
|
1 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu vực quảng trường Đông Kinh - Nghĩa Thục, tỷ lệ 1/500; | Hoàn Kiếm |
| x | 500 |
|
|
2 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu vực quảng trường 1/5, tỷ lệ 1/500. | Hoàn Kiếm |
| x | 665 |
|
|
3 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu trung tâm chính trị ba đình (khoảng 100ha); | Ba Đình |
| x | 1,100 |
|
|
4 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, tỷ lệ 1/500; | Long Biên |
| x | 800 |
|
|
5 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Cầu Giấy - Xuân Thủy - Hồ Tùng Mậu, tỷ lệ 1/500; | Cầu Giấy |
| x | 1,100 |
|
|
6 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến phố Kim Mã, tỷ lệ 1/500; | Cầu Giấy |
| x | 800 |
|
|
7 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Trường Chinh - Đại La - Minh Khai, tỷ lệ 1/500; | Hai Bà Trưng |
| x | 1,100 |
|
|
8 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu vực Hồ Gươm và phụ cận | Hoàn Kiếm |
| x | 4000 |
|
|
9 | QHCT XD cải tạo, chỉnh trang Khu vực quảng trường trước Ga Hà Nội, tỷ lệ 1/500; | Hoàn Kiếm |
| x | 720 |
|
|
II | Hạ ngầm đồng bộ chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
1 | Hạ ngầm các tuyến cáp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Lê Duẩn - Ngã Tư Vọng | Hai Bà Trưng | x |
| 25,000 |
| 8,000 |
2 | Hạ ngầm các tuyến cáp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Ngã Tư Vọng - Linh Đàm | Hai Bà Trưng | x |
| 35,000 |
| 10,000 |
3 | Hạ ngầm các đường dây đi nổi đoạn còn lại tuyến Nghi Tàm - Âu Cơ (đoạn từ ngã ba Xuân Diệu đến nút giao Lạc Long Quân) | Tây Hồ | x |
| 20000 |
| 4,000 |
4 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật kết hợp hạ ngầm các đường dây đi nổi tuyến phố Bà Triệu | Hai Bà Trưng | x |
| 25,000 |
| 6,000 |
5 | Chỉnh trang hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố Chùa Bộc - Thái Hà - Huỳnh Thúc Kháng | Đống Đa | x |
| 20,000 |
| 5,000 |
6 | Hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố Hoàng Văn Thụ | Ba Đình | x |
| 9,000 |
|
|
7 | Chỉnh trang hạ ngầm đường dây đi nổi từ Phố Phủ Doãn đến Quán Sử (đường dây đi qua bệnh viện Việt Đức) | Hoàn Kiếm | x |
| 6,700 |
| 1,000 |
8 | Hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố Đại Cồ Việt | Hai Bà Trưng | x |
| 25,000 |
| 5,000 |
9 | Hạ ngầm đường dây đi nổi tuyến phố Trần Khát Chân | Hai Bà Trưng | x |
| 50,000 |
| 15,000 |
10 | Hạ ngầm các đường dây đi nổi trên tuyến đường Quang Trung, quận Hà Đông | Hà Đông | x |
| 38,000 |
| 8,000 |
11 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trên tuyến phố Bạch Mai | Hai Bà Trưng | x |
| 30,000 |
| 10,000 |
12 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trên tuyến phố Khâm Thiên | Đống Đa | x |
| 35,000 |
| 10,000 |
III | Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc mặt phố |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo chỉnh trang mặt tiền kiến trúc tuyến phố Hai Bà Trưng | Hoàn Kiếm |
| x | 18,000 |
| 8,000 |
2 | Cải tạo chỉnh trang mặt tiền kiến trúc tuyến phố Nguyễn Thái Học | Ba Đình |
| x | 15,000 |
| 7,000 |
IV | Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến đường |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật (hè đường, bò vỉa, cây xanh, chiếu sáng) tuyến phố Văn cao - Liễu Giai - Nguyễn Chí Thanh - Trần Duy Hưng (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh - Trần Duy Hưng) | Ba Đình | x |
| 12000 |
|
|
2 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Vạn Bảo | Ba Đình | x |
| 5,000 |
| 500 |
3 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Vạn Phúc | Ba Đình | x |
| 10,000 |
| 2,000 |
4 | Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Giảng Võ - Láng Hạ | Ba Đình | x |
| 50,000 |
| 10,000 |
5 | Cải tạo chỉnh trang tuyến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài | Cầu Giấy, Từ Liêm, Đông Anh | x |
| 35,000 |
|
|
6 | Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Lê Duẩn - Giải Phóng - Bắc Linh Đàm | Hai Bà Trưng | x |
| 20,000 |
| 6,000 |
7 | Cải tạo, chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Nguyễn Trãi - Trần Phú (đoạn từ Khuất Duy Tiến đến cầu Hà Đông) | Thanh Xuân | x |
| 30,000 |
| 10,000 |
8 | Cải tạo, chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Quang Trung (đoạn từ cầu Hà Đông đến Ba La) | Hà Đông | x |
| 35,000 |
| 8,000 |
9 | Cải tạo hè tuyến đường Yên Phụ (con đường gốm sứ) | Hoàn Kiếm | x |
| 2,800 |
|
|
10 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Trần Phú | Hoàn Kiếm, Ba Đình | x |
| 8,000 |
| 2,000 |
11 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Khúc Hạo | Hoàn Kiếm | x |
| 2,000 |
|
|
12 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Chu Văn An | Ba Đình | x |
| 8,000 |
| 1,000 |
13 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Lê Hồng Phong | Ba Đình | x |
| 13,000 |
| 2,000 |
14 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Lê Trực | Ba Đình | x |
| 2,000 |
|
|
15 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Lạc Long Quân | Tây Hồ | x |
| 18,000 |
| 3,000 |
16 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Thanh Lân | Hoàng Mai | x |
| 3,000 |
|
|
17 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Hoàng Văn Thái | Thanh Xuân | x |
| 16,000 |
| 3,000 |
18 | Chỉnh trang Hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Tô Vĩnh Diện | Thanh Xuân | x |
| 7,000 |
|
|
19 | Cải tạo, chỉnh trang đường Giải Phóng - Ngọc Hồi (đoạn từ Tương Mai đến hết địa bàn phường Hoàng Liệt) | Hoàng Mai | x |
| 9,000 |
|
|
20 | Cải tạo, chỉnh trang đường phố Định Công (từ nút giao với đường Giải Phóng đến Cầu Lủ) | Hoàng Mai | x |
| 9,000 |
|
|
21 | Cải tạo, chỉnh trang đường Trương Định (từ Đuôi Cá đến hết địa bàn phường Tương Mai) | Hoàng Mai | x |
| 8,000 |
|
|
22 | Cải tạo, chỉnh trang đường Hoàng Mai (từ khu đô thị Đền Lừ đến đường Trương Định) | Hoàng Mai | x |
| 8,000 |
|
|
23 | Nâng cấp, cải tạo chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến đường tỉnh 424 đoạn từ Ngã 5 Tế Tiêu, thị trấn Đại Nghĩa đến hết địa phận xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức | Mỹ Đức |
|
| 20,000 |
|
|
24 | Chỉnh trang một số tuyến đường khu trung tâm hành chính huyện Mỹ Đức | Mỹ Đức |
|
| 10,000 |
|
|
25 | Tuyến đường nối từ tỉnh lộ 419 đến khu phòng thủ quốc phòng xã Hồng Sơn | Mỹ Đức |
|
| 4,000 |
|
|
26 | Đầu tư xây dựng đường trục phát triển thị trấn Đại Nghĩa từ tỉnh lộ 419 đi xã An Tiến, thị trấn Đại Nghĩa. | Mỹ Đức |
|
| 8,000 |
|
|
27 | Chỉnh trang một số tuyến đường khu vực trung tâm hành chính thị trấn Trâu Quỳ và thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm | Gia Lâm |
|
| 5,000 |
|
|
28 | Chỉnh trang cải tạo hè đường và hệ thống chiếu sáng trung tâm huyện Thường Tín | Thường Tín |
|
| 5,000 |
|
|
29 | Chỉnh trang HTKT một số tuyến đường thuộc khu vực trung tâm hành chính Xuân Mai và Chúc Sơn | Chương Mỹ |
|
| 12,000 |
|
|
30 | Chỉnh trang bồn hoa cây xanh tuyến đường Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì | Thanh Trì |
|
| 800 |
|
|
31 | Cải tạo thoát nước dốc Đoàn Kết, phường Vĩnh Hưng | Hoàng Mai |
| x | 5,000 |
|
|
32 | Chỉnh trang cải tạo vỉa hè Quốc lộ 21B (đoạn từ Ngã ba Ba La đến hết địa phận quận Hà Đông) | Hà Đông | x |
| 16,000 |
|
|
33 | Chỉnh trang cải tạo đường từ Quốc lộ 6A vào Binh đoạn 12, phường Yên Nghĩa và đường từ Quốc lộ 6A vào khu công nghiệp Yên Nghĩa | Hà Đông | x |
| 12,000 |
|
|
34 | Chỉnh trang cải tạo đường từ Quốc lộ 6A đi tiểu khu Phú Mỹ | Hà Đông | x |
| 12,000 |
|
|
35 | Cải tạo chỉnh trang mặt đường đê cầu Mai Lĩnh, xã Đồng Mai, Hà Đông | Hà Đông | x |
| 6,000 |
|
|
36 | Cải tạo chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tuyến phố Quang Trung (đoạn từ Cầu Hà Đông - Ba La) | Hà Đông | x |
| 40,000 |
| 8,000 |
37 | Cải tạo chỉnh trang tuyến đường 30 Hà Đông | Hà Đông | x |
| 25,000 |
| 5,000 |
38 | Cải tạo, chỉnh trang tuyến phố Đức Giang đoạn từ ngõ 97 lên đê sông Đuống, phường Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội | Long Biên |
|
| 20,000 | 20,000 |
|
39 | Chỉnh trang tuyến đường Quốc lộ 3 đoạn từ cây xăng khu đô thị mới đến đường vào khu du lịch văn hóa Sóc Sơn | Sóc Sơn | x |
| 14,000 |
|
|
40 | Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường từ ngã năm thị trấn Đại Nghĩa đi Hợp Tiên (giai đoạn 2) | Mỹ Đức | x |
| 16,000 |
|
|
41 | Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường từ ngã năm thị trấn Đại Nghĩa đi Hợp Thành | Mỹ Đức | x |
| 18,000 |
|
|
42 | Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 424 đoạn từ địa phận xã Phù Lưu Tế đến đập tràn cầu Dậm, xã Hợp Tiến | Mỹ Đức | x |
| 19,000 |
|
|
43 | Chỉnh trang cải tạo tuyến đường nối tỉnh lộ 419 ra tỉnh lộ 421A qua địa phận xã Phượng Cách | Quốc Oai | x |
| 14,000 |
|
|
44 | Cải tạo chỉnh trang tuyến đường vào nhà văn hóa huyện Gia Lâm (giai đoạn 2) | Gia Lâm | x |
| 22,000 |
|
|
45 | Chỉnh trang cải tạo tuyến đường tỉnh lộ 419 từ thị trấn Quốc Oai đi Sài Sơn | Quốc Oai | x |
| 21,000 |
|
|
46 | Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường từ ngã tư Ninh Sơn đến Trung tâm Khuyết Tật | Chương Mỹ | x |
| 18,000 |
|
|
47 | Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi, đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí Minh | Chương Mỹ | x |
| 14,000 |
|
|
48 | Chỉnh trang cải tạo đường đô thị khu vực thị trấn Chúc Sơn đoạn Km 18+800 đến Km 21+100 | Chương Mỹ | x |
| 16,000 |
|
|
49 | Chỉnh trang nâng cấp tuyến đường từ ngã tư thị trấn Chúc Sơn đi Hòa Chính, huyện Chương Mỹ | Chương Mỹ |
|
| 16,000 |
|
|
50 | Chỉnh trang cải tạo nâng cấp tuyến đường từ ngã tư Ninh Sơn đến Trung tâm khuyết tật | Chương Mỹ | x |
| 8,000 |
|
|
51 | Cải tạo chỉnh trang đường liên xã Liên Phương - Vân Tảo | Thường Tín | x |
| 13,000 |
|
|
52 | Chỉnh trang cải tạo đường vào Huyện ủy, UBND huyện Phú Xuyên | Phú Xuyên | x |
| 8,000 |
|
|
53 | Chỉnh trang cải tạo tuyến đường Phụng Thượng - Long Xuyên, đoạn từ quốc lộ 32 đi tỉnh lộ 417 | Phúc Thọ | x |
| 14,000 |
|
|
54 | Chỉnh trang cải tạo tuyến đường từ Quốc lộ 32 đi vào trung tâm hành chính xã Phụng Thượng | Phúc Thọ | x |
| 6,000 |
|
|
55 | Chỉnh trang cải tạo vỉa hè quốc lộ 21B đoạn qua trung tâm xã Bích Hòa, Dân Hòa. | Thanh Oai | x |
| 18,000 |
|
|
56 | Cải tạo chỉnh trang tuyến đường 28 đoạn Hương Ngài, Canh Nậu, Hiệp Thuận | Thạch Thất | x |
| 18,000 |
|
|
57 | Cải tạo chỉnh trang tuyến đường nối từ khu công nghiệp Vân Đình đi Ngọ Xá về ngã tư Vân Đình - Cầu Phùng Xá | Ứng Hòa | x |
| 17,000 |
|
|
58 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trục đường trung tâm thị trấn Tây Đằng và khu vực hồ điều hòa cảnh quan trung tâm thị trấn Tây Đằng | Ba Vì | x |
| 12,000 |
|
|
59 | Chỉnh trang vỉa hè, cây xanh Quốc lộ 32 đoạn nối dài thị trấn Tây Đằng qua xã chu Minh | Ba Vì | x |
| 7,000 |
|
|
60 | Cải tạo hè đường Quốc lộ 32 km40+850 đến km48+180, qua địa bàn thị xã sơn Tây | Sơn Tây | x |
| 15,000 |
|
|
V | Chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật một số khu vực |
|
|
|
|
|
|
1 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khuôn viên khu trung tâm văn hóa thể thao huyện Phúc Thọ | Phúc Thọ | x |
| 8,000 |
|
|
2 | Dự án cải tạo chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu vực trung tâm huyện Mỹ Đức | Mỹ Đức |
|
| 12,000 |
|
|
3 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu vực trung tâm hành chính thị trấn Trâu Quì và Yên Viên, huyện Gia Lâm | Gia Lâm |
|
| 12,000 |
|
|
4 | Chỉnh tarng hạ tầng kỹ thuật trung tâm 2,7 ha huyện Đông Anh | Đông Anh |
|
| 700 |
|
|
5 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu vực trung tâm hành chính huyện Đông Anh | Đông Anh |
|
| 15,000 |
|
|
6 | Chỉnh trang một số công trình phụ trợ thuộc quần thể di tích Đinh Nội Binh xã Bình Minh, huyện Thanh Oai | Thanh Oai |
|
| 25,000 |
|
|
7 | Chỉnh trang (thảm mặt đường, lát hè) khu trung tâm hành chính huyện Quốc Oai | Quốc Oai |
|
| 8,000 |
|
|
8 | Cải tạo HTKT và cảnh quan đô thị khu vực hồ Vực băng, thị trấn Thường Tín | Thường Tín | x |
| 16,000 |
|
|
9 | Cải tạo chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu vực hồ điều hòa khu vực trung tâm hành chính huyện Phúc Thọ | Phúc Thọ | x |
| 7,000 |
|
|
10 | Chỉnh trang cải tạo hạ tầng kỹ thuật sân vận động trung tâm huyện Ba Vì | Ba Vì | x |
| 9,000 |
|
|
11 | Chỉnh trang, sửa chữa đường êm thuận. | Các Quận nội thành |
| x | 150,000 |
|
|
VI | Cải tạo hệ thống chiếu sáng |
|
|
|
|
|
|
1 | Trang trí chiếu sáng xung quanh hồ Thiền Quang | Hai Bà Trưng |
|
| 14,000 |
|
|
2 | Lắp đặt lan can, đèn chiếu sáng, sửa chữa cải tạo hè, thay thế trồng cây xanh, bó vỉa gốc cây dọc tuyến sông Tô Lịch và sông Kim Ngưu | Hoàng Mai |
| x | 5,000 |
|
|
3 | Cải tạo chỉnh trang hệ thống chiếu sáng đường tỉnh lộ 427, đoạn qua địa phận Văn Phú - Hiền Giang và Quốc lộ 1A, đoạn qua địa phận Hà Hồi - Thắng Lợi | Thường Tín | x |
| 17,000 |
|
|
4 | Cải tạo hệ thống chiếu sáng đường Truyền Thống, huyện Phú Xuyên, chiều dài 5 Km | Phú Xuyên | x |
| 11,000 |
|
|
5 | Cải tạo hệ thống chiếu sáng đường tỉnh lộ 428B, huyện Phú Xuyên, chiều dài 5 Km | Phú Xuyên | x |
| 10,000 |
|
|
6 | Chiếu sáng trang trí trung tâm khu vực Đan Phượng | Đan Phượng | x |
| 3,200 |
|
|
7 | Chỉnh trang chiếu sáng đường tỉnh lộ 413 đoạn Km 0 - Km 5 | Sơn Tây | x |
|
|
|
|
8 | Chỉnh trang chiếu sáng QL 1A, đường tỉnh 429 (đoạn xã Tô Hiệu - Minh Cường) | Thường Tín |
|
| 2,000 |
|
|
9 | Chỉnh trang xây dựng hệ thống chiếu sáng các tuyến đường: Tỉnh lộ 308; tỉnh lộ 312; đường từ QL 23 đi cầu Yên Vinh; Đoạn từ đường 35 đi Bắc Thăng Long - Nội Bài qua UBND thị trấn Quang Minh. | Mê Linh |
|
| 10,500 |
|
|
10 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng trên 1 số tuyến đường huyện Phú Xuyên (đường thị trấn Phú Xuyên - bảo tàng chiến sỹ địch bắt tù đày, đường ra sân vận động trung tâm huyện, đường thị trấn Phú Minh - trường kỹ thuật cơ điện, đường Thao Chính - Đại Đồng) | Phú Xuyên |
|
| 5,000 |
|
|
11 | Chỉnh trang chiếu sáng đường tỉnh lộ 80 từ Chúc Sơn đi Hòa Chính | Chương Mỹ |
|
| 14,000 |
|
|
12 | Chỉnh trang chiếu sáng từ Quốc lộ 6A đoạn từ thị trấn Trúc Sơn đến Xuân Mai, huyện Chương Mỹ | Chương Mỹ |
|
| 5,000 |
|
|
13 | Chỉnh trang hệ thống chiếu sáng thị trấn Xuân mai, Chúc Sơn và đoạn đường Hồ Chí Minh (địa phận Xuân Mai chạy qua xã Thúy Xuân Tiên) | Chương Mỹ |
|
| 18,000 |
|
|
14 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng: Quốc lộ 32 (7,2 Km), khu thị tứ xã Sơn Đà - Thụy An (1,5 Km), khu thị tứ xã Tân Lĩnh (đường tỉnh 414, khoảng 7,5 Km), đường tỉnh 413 từ km 12 ÷ km 14 thuộc địa bàn huyện Ba Vì | Ba Vì |
|
| 19,000 |
|
|
15 | Cải tạo, chỉnh trang hệ thống chiếu sáng và đảm bảo đường êm thuận đường vào UBND huyện Ba Vì | Ba Vì |
|
| 5,000 |
|
|
VII | Cải tạo chỉnh trang công viên, vườn hoa |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp vườn hoa Tao Đàn, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | Hoàn Kiếm |
| x | 1,600 |
|
|
2 | Cải tạo, chỉnh trang Vườn hoa Vạn Bảo | Ba Đình |
| x | 3,000 |
|
|
3 | Chỉnh trang Công viên Thống Nhất - giai đoạn 2 | Hai Bà Trưng | x |
| 25,000 |
| 3,000 |
4 | Vườn hoa đường Phạm Hùng (đoạn trước Tổng cục II) | Cầu Giấy | x |
| 3,000 |
|
|
5 | Đầu tư xây dựng vườn hoa, cây xanh trên khu đất đã được quy hoạch làm cây xanh khu vực cầu Thanh Trì | Hoàng Mai | x |
| 15,000 |
| 2,000 |
6 | Cải tạo, chỉnh trang các vườn hoa ở thị trấn các huyện | các huyện |
|
| 10,000 |
|
|
7 | Đầu tư xây dựng một số nhà vệ sinh công cộng bằng thép | Các quận |
| x | 15,000 |
| 3,000 |
8 | Đầu tư xây dựng một số nhà vệ sinh công cộng khu vực Thành phố Hà Nội (120 nhà vệ sinh) | Các quận, huyện, thị xã | x |
| 120,000 | 20,000 | 20,000 |
9 | Đầu tư lắp đặt thùng rác công cộng khu vực Thành phố Hà Nội (10.000 thùng rác) | Các quận, huyện, thị xã | x |
| 20,000 |
| 20,000 |
II | CHỈNH TRANG DO CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THỰC HIỆN |
|
|
| 600,000 | 400,000 | 200,000 |
1 | Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn các Quận Huyện và Thị xã (90 danh mục) | Các quận, huyện, thị xã |
|
| 600,000 | 400,000 | 200,000 |
- 1Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2009 về tăng cường quản lý trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, chỉnh trang đô thị và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2010 về chỉnh trang đô thị phục vụ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục dự án chỉnh trang đô thị giai đoạn 3 năm 2013-2015 (thuộc Kế hoạch 66/KH-UBND về Chương trình chỉnh trang đô thị Thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2011-2015)
- 1Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2009 về tăng cường quản lý trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, chỉnh trang đô thị và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2010 về chỉnh trang đô thị phục vụ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục dự án chỉnh trang đô thị giai đoạn 3 năm 2013-2015 (thuộc Kế hoạch 66/KH-UBND về Chương trình chỉnh trang đô thị Thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2011-2015)
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2011 về Chương trình chỉnh trang đô thị đoạn năm 2011- 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 66/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/05/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định