- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 4396/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2025
- 3Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2025
- 1Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 929/QĐ-LĐTBXH năm 2019 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6510/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025” TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”; Quyết định số 929/QĐ-LĐTBXH ngày 28/6/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp và tự tạo việc làm của học sinh, sinh viên; trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp giúp học sinh, sinh viên tự tin, chủ động, sáng tạo trong việc khởi nghiệp, chủ động tìm việc làm, tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Nâng cao năng lực các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện học sinh, sinh viên và hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp và tự tạo việc làm.
- Tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. Tìm kiếm và giới thiệu các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên để giới thiệu cho các nhà đầu tư. Tăng cường kết nối các nguồn lực xã hội hóa để hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Kế hoạch được tổ chức rộng khắp trong các địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên toàn tỉnh; đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí, hình thức và có tác động mạnh mẽ đến học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Huy động, thu hút sự tham gia mạnh mẽ của các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan vào công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Cán bộ, nhà giáo, người làm công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Phạm vi và thời gian thực hiện
- Kế hoạch này được triển khai tại các địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2025.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông
a) Chỉ tiêu
- 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; tất cả học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, tinh thần khởi nghiệp và tự tạo việc làm.
- Tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp” cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ít nhất 1 năm/1 lần.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên kết nối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư: ít nhất 1 hoạt động/1 năm.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp nhận và phân phối các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về khởi nghiệp dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ, ngành Trung ương biên soạn, cung cấp.
- Huy động sự tham gia của các cơ quan truyền thông trong việc xây dựng, triển khai các chuyên mục, chuyên đề, phóng sự tuyên truyền về hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Tuyên truyền, hướng dẫn học sinh, sinh viên sử dụng, khai thác thông tin, học liệu từ Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, các fanpage, youtube...
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn để giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên kết nối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư.
- Tổ chức cho học sinh, sinh viên tham gia các cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp, ngày hội khởi nghiệp trong tỉnh, quốc gia; tuyên dương, khen thưởng, tôn vinh các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực cho hoạt động khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp
a) Chỉ tiêu
- Tổ chức 08 lớp đào tạo, tập huấn cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản về khởi nghiệp cho 1.500 lượt học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- 100% các trường cao đẳng, 50% các trường trung cấp thành lập tổ chuyên gia tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tổ chức, tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng và các hoạt động giao lưu, hội thảo trao đổi, học tập kinh nghiệm về khởi nghiệp cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp phù hợp với đặc điểm tình hình thực tiễn của giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích các cá nhân có kiến thức, kinh nghiệm về khởi nghiệp tình nguyện tham gia công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; tăng cường tổ chức các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp để tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tiếp xúc với các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khuyến khích các trường cao đẳng, trung cấp xây dựng chuyên đề khởi nghiệp và đưa vào chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn phù hợp với thực tiễn từng đơn vị.
3. Tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tìm kiếm ý tưởng sáng tạo của học sinh, sinh viên
a) Chỉ tiêu
50% các trường cao đẳng, trung cấp hình thành các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp hoặc các câu lạc bộ khởi nghiệp theo lĩnh vực; phối hợp với các doanh nghiệp để hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản để hình thành các trung tâm, câu lạc bộ khởi nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thành lập trung tâm, câu lạc bộ, bộ phận hỗ trợ khởi nghiệp, hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho học sinh, sinh viên.
- Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trường để hình thành môi trường dịch vụ cung cấp, hỗ trợ học sinh, sinh viên, tạo không gian dùng chung cho học sinh, sinh viên; hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khởi nghiệp, các câu lạc bộ khởi nghiệp, các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Kịp thời cung cấp dữ liệu, tài liệu, thông tin về các hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp.
- Tổ chức các cuộc thi sáng tạo, khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên để phát hiện ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
4. Hỗ trợ kinh phí cho dự án, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên
a) Chỉ tiêu
50% các trường cao đẳng, trung cấp tăng cường công tác kết nối với các doanh nghiệp, vận động xã hội hóa nguồn lực tổ chức các hoạt động khởi nghiệp và huy động nguồn kinh phí hỗ trợ các dự án, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh, của Trung ương để hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của cơ sở (bao gồm: nguồn chi thường xuyên, nguồn nghiên cứu khoa học, nguồn xã hội hóa, nguồn thu hợp pháp khác,...) để hỗ trợ các hoạt động, các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
- Xây dựng Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp từ nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động tổ chức các hoạt động tìm kiếm nguồn kinh phí, kết nối, thu hút đầu tư từ các cá nhân, tổ chức đối với các dự án, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
5. Công tác quản lý, điều hành
- Tổ chức khảo sát, thống kê dữ liệu, đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Hằng năm, tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc triển khai Kế hoạch này tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp
- Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh: Sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên được giao để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch.
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước: sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên theo định mức để thực hiện. Trường hợp phát sinh nhu cầu kinh phí, UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí theo quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách nhà nước theo phân cấp.
2. Nguồn kinh phí xã hội hóa, đóng góp, vận động tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn và các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các tổ chức có liên quan, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Điều hành hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh lồng ghép các nội dung Kế hoạch này với các nội dung của Quyết định số 4396/QĐ-UBND, ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch “Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2018 - 2025”; Quyết định số 1625/QĐ-UBND, ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm thực hiện “Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020 - 2025”.
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan kịp thời cung cấp tài liệu khởi nghiệp, tài liệu về kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên, tài liệu đào tạo cán bộ tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong quá trình thực hiện Kế hoạch; tổ chức tổng kết, đánh giá, khen thưởng nhằm trao đổi thông tin, kịp thời rút kinh nghiệm, động viên và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm tham mưu, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để triển khai các chương trình, hoạt động theo Kế hoạch này hàng năm.
4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Triển khai thực hiện các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch.
- Vận động các doanh nghiệp, nhà tài trợ hỗ trợ kinh phí để lập Quỹ khởi nghiệp của đơn vị.
- Tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên tham gia các cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp, ngày hội khởi nghiệp học sinh, sinh viên.
- Tổng hợp báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp của đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 278/KH-UBND triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 2Kế hoạch 1886/KH-UBND thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 3Kế hoạch 2265/KH-UBND thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 3351/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 402/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền, tư vấn học chữ, học nghề, giải quyết việc làm đối với lao động nông thôn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016-2020
- 6Kế hoạch 4931/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Báo cáo 117/BC-UBND về 3 năm thực hiện Quyết định 103/2008/QĐ-TTg về Đề án hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm tại thành phố Hồ Chí Minh (2008-2011); phương hướng hoạt động năm 2012
- 8Kế hoạch 1415/KH-UBND thực hiện Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 9Kế hoạch 256/KH-UBND về triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Kế hoạch 221/KH-UBND về triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 4396/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2025
- 4Quyết định 929/QĐ-LĐTBXH năm 2019 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2025
- 6Kế hoạch 278/KH-UBND triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 7Kế hoạch 1886/KH-UBND thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 8Kế hoạch 2265/KH-UBND thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 3351/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 402/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền, tư vấn học chữ, học nghề, giải quyết việc làm đối với lao động nông thôn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016-2020
- 11Kế hoạch 4931/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Báo cáo 117/BC-UBND về 3 năm thực hiện Quyết định 103/2008/QĐ-TTg về Đề án hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm tại thành phố Hồ Chí Minh (2008-2011); phương hướng hoạt động năm 2012
- 13Kế hoạch 1415/KH-UBND thực hiện Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 14Kế hoạch 256/KH-UBND về triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Kế hoạch 221/KH-UBND về triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2023
Kế hoạch 6510/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 6510/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định