Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 651/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 14 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục đích

- Đánh giá kết quả thực hiện các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC tại Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh tại các cơ quan, đơn vị.

- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai các nhiệm vụ.

- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC.

2. Yêu cầu

- Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm triển khai kế hoạch được xác định rõ ràng, phù hợp với điều kiện của tỉnh.

- Việc tổ chức đánh giá công tác tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã đảm bảo trung thực, khách quan, đúng quy định.

- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra; khảo sát bảo đảm khách quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

- Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp trong việc đánh giá đúng kết quả CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

3. Phạm vi và đối tượng áp dụng

- Phạm vi: Đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

- Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

TT

Nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chấm điểm

Tháng 10/2022

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông

2

Xây dựng phương án điều tra xã hội học; lập mẫu phiếu điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 10/2022

Sở Nội vụ

 

3

Ban hành văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022

Tháng 10/2022

Sở Nội vụ

 

4

Tổ chức điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 11/2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; người dân; doanh nghiệp

5

Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022; gửi báo cáo tự đánh giá chấm điểm, tài liệu kiểm chứng về UBND cấp huyện

Tháng 11/2022

UBND cấp xã

UBND cấp huyện

6

Tổng hợp báo cáo tự đánh giá chấm điểm; thẩm định; thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC của cấp xã năm 2022; công bố kết quả Chỉ số CCHC của cấp xã năm 2022

Tháng 12/2022

UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

7

Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022 qua phần mềm chỉ số CCHC

Tháng 12/2022

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông

8

Tham mưu Quyết định thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 12/2022

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông

9

Tổng hợp, xử lý số liệu điều tra xã hội học Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2022 qua phần mềm điều tra xã hội học chỉ số CCHC

Tháng 12/2022

Sở Nội vụ

 

10

Xây dựng, ban hành báo cáo kết quả xử lý số liệu điều tra xã hội học Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2022

Tháng 12/2022

Sở Nội vụ

 

11

Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện qua phần mềm chỉ số CCHC.

Tháng 01/2023

Tổ thẩm định

Sở Nội vụ

12

Họp Tổ thẩm định, thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 02/2023

Tổ thẩm định

Sở Nội vụ

13

Công bố chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 02/2023

UBND tỉnh

Các đơn vị liên quan

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ chủ trì

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch.

- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai công tác điều tra xã hội học.

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định, thẩm định báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

- Tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đúng thời gian quy định.

- Phối hợp với Sở Tài chính dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch.

- Phối hợp với Tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ.

2. Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao tham mưu thực hiện các lĩnh vực CCHC của tỉnh

2.1. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với Tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính; thẩm định tiêu chí thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại lĩnh vực Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC.

2.2. Sở Tư pháp: Phối hợp với Tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.

2.3. Sở Tài chính: Phối hợp với Tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công.

2.4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử.

3. Các sở, ban, ngành: Thực hiện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị đầy đủ nội dung yêu cầu; báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.

4. UBND các huyện, thành phố

- Thực hiện thẩm định và công bố Chỉ số CCHC năm của UBND cấp xã trực thuộc; báo cáo kết quả Chỉ số CCHC của UBND cấp xã về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.

- Thực hiện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị đầy đủ nội dung yêu cầu; báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.

5. UBND các xã, phường, thị trấn

Thực hiện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị đầy đủ nội dung yêu cầu; báo cáo gửi UBND huyện, thành phố (qua phòng Nội vụ) đúng thời gian quy định.

6. Tổ thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện

Thực hiện thẩm định đảm bảo trung thực, khách quan, công bằng theo quy định; tổ chức họp thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện xác định kết quả Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 651/KH-UBND thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022

  • Số hiệu: 651/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 14/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản