Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước 2021; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp theo hướng đổi mới nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu quả, đúng tiến độ đã nêu trong kế hoạch.
- Việc triển khai thực hiện phải bám sát các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Tạo ra sự đột phá trong việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng nền hành chính hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC theo nhiệm vụ, lộ trình đặt ra tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 100% tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
- Đạt tỷ lệ 35% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tiếp tục hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC theo nhiệm vụ, lộ trình đặt ra tại Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 100% các Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã.
- Đạt tỷ lệ tối thiểu 45% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Thực hiện hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Hệ thống Một cửacủa tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tiếp tục thực hiện và duy trì tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Đạt tỷ lệ 100% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN (Phụ lục chi tiết kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả đầy đủ nội dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan đến triển khai thực hiện giải quyêt TTHC trên môi trường điện tử đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận Một cửa và trực tiếp tham gia vào các khâu trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp;
- Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện, đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu, tiến độ đề ra tại Kế hoạch này;
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
Riêng Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân cấp xã trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và để xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp tháo gỡ (nếu có);
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, hướng dẫn về nội dung chi khi triển khai cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm văn hóa, truyền thông và Thể thao các huyện/thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung đề ra tại Kế hoạch này thông qua các chương trình, các tin, bài viết,… để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng, đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công, trung hạn cho các dự án phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đề xuất của các đơn vị, địa phương (nếu có) theo quy định của Luật Đầu tư công.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo quy định.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết TTHC; đề xuất các giải pháp an ninh và bảo mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể nêu tại phần III Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ, chất lượng thời gian theo yêu cầu.
- Đề xuất với Sở Thông tin và Truyền thông các phương án, giải pháp kỹ thuật nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
Lựa chọn các hình thức phù hợp thường xuyên tuyên truyền sâu rộng các nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 củaThủ tướng Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện trên môi trường điện tử trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác tuyên truyền; đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên, người lao động trong việc gửi, nhận hồ sơ, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg an toàn, chính xác, đúng thời hạn.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện kết nối, khai thác dữ liệu TTHC có sẵn tại Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh, cũng như cung cấp thông tin trạng thái hồ sơ, kết quả trong quá trình gửi, nhận hồ sơ giải quyết TTHC để cập nhật trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh, đảm bảo hiệu quả, minh bạch, công khai, tránh lãng phí.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát TTHC - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI ĐỔI MỚI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:65/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian hoàn thành | ||
Chủ trì | Phối hợp | ||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Trước 30/4/2021 | |
2 | Tham mưu tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |
1.3 | Tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương | |
1 | Tổ chức hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |
2 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ | |
1 | Rà soát số lượng, chất lượng, ưu tiên bố trí các trang thiết bị (như: máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử, ...) để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án và các nhiệm vụ triển khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; | - Sở Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tổng hợp, đề xuất cùng việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh và các nhiệm vụ triển khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | |
2 | Rà soát, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |
1.1 | Khảo sát khối lượng kết quả giải quyết TTHC, đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thực hiện theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh | |
1.2 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; truyền thông về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC trên môi trường điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | ||
1.3 | Hoàn thành việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác theo quy định tại khoản 1, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể: | ||||
| Các lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Trước 31/12/2021 | |
| Các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường | Trước 31/12/2022 | |||
| Các lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài chính; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ | Trước 31/12/2023 | |||
| Các lĩnh vực: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương | Trước 30/6/2024 | |||
| Các lĩnh vực: Ngoại vụ; Thanh tra; Dân tộc; Quản lý các khu công nghiệp | Trước 31/12/2024 | |||
2.1 | Triển khai việc thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẽ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, Điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Viễn thông Tuyên Quang. | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 | |
2.2 | Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẽ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Viễn thông Tuyên Quang. | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2022 | |
2.3 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh là lõi của Bộ phận Một cửa các cấp nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Viễn thông Tuyên Quang. | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2022 | |
2.4 | Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại điểm c, khoản 2, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương | |
2.5 | Trong năm 2022: Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu; tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 20% | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2022-2025 | |
3.1 | Rà soát đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 và theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan | |
3.2 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát. | - Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Bảo hiểm Xã hội tỉnh; - Cục Thuế tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 và theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan | |
Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa | |||||
4.1 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung nêu tại Kế hoạch này) | - Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh; - Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện. | - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
4.2 | Rà soát, nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn (thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức; bố trí các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật; ...) | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
4.3 | Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021-2025 | |
4.4 | Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2025 | |
5.1 | Xây dựng, vận hành Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh: tự động, thời gian thực, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan | |
5.2 | Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan | |
5.3 | Trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan | |
5.4 | Tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC; Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan | |
Tiếp tục đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | |||||
6.1 | 100% hồ sơ giải quyết TTHC các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được giải quyết trên Cổng dịch công (Hệ thống thông tin một cửa) tỉnh và được đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo quy định | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
6.2 | Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ | ||||
| 35% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện | Sở Tư pháp | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 | |
| Tăng tối thiểu mỗi năm 10%, năm 2025 đạt 100% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện | Năm 2022-2025 | |||
6.3 | Thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo tăng thêm so với năm 2020 tối thiểu 20% | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2021 và theo lộ trình được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | |
6.4 | 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Năm 2022-2025 | |||
6.5 | Năm 2023: Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 30% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận, tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 10%; tối thiểu từ 30% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử, tăng tối thiểu mỗi năm tiếp theo 30%; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Năm 2023-2025 | |
6.6 | Thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC theo hướng đơn giản, thuận lợi, cắt giảm chi phí trước khi xây dựng, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thu phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính bằng biên lai điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị
- 3Kế hoạch 01/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và việc triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Kế hoạch 2696/KH-UBND năm 2020 truyền thông về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 6Kế hoạch 707/UBND-TTĐT năm 2020 triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg; đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc trên môi trường điện tử đối với các cơ quan nhà nước của tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thu phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính bằng biên lai điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị
- 7Kế hoạch 01/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và việc triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Kế hoạch 2696/KH-UBND năm 2020 truyền thông về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 11Quyết định 406/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 14Kế hoạch 707/UBND-TTĐT năm 2020 triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg; đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc trên môi trường điện tử đối với các cơ quan nhà nước của tỉnh Phú Yên
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 65/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra