- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Pháp lệnh dân số năm 2003
- 3Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 4Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 5Quyết định 2351/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 1Chỉ thị 04/CT-BYT năm 2016 về tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 4111/BYT-TCDS năm 2016 hướng dẫn thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 644/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 4 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2017-2020
Dân số và chính sách dân số là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm kiểm soát quy mô dân số, từng bước nâng cao chất lượng dân số và giải quyết các vấn đề về cơ cấu dân số, duy trì và phát triển kinh tế bền vững. Trong thời gian qua, tỉnh Quảng Bình đã triển khai các hoạt động nhằm giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Bước đầu các hoạt động đã góp phần nâng cao nhận thức của người dân về thực trạng, nguyên nhân và những hệ lụy của vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh. Tuy nhiên theo số liệu báo cáo thống kê chuyên ngành, tỷ số giới tính khi sinh của tỉnh hiện có biểu hiện mất cân đối. Nếu không có sự can thiệp kịp thời, quyết liệt sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số, đến sự phát triển ổn định, bền vững của tỉnh nhà.
Nhằm triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016, căn cứ tình hình thực tế của địa phương và thực trạng tình hình mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025;
- Quyết định số 1472/QĐ-BYT ngày 20/4/2016 của Bộ Y tế ban hành Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025;
- Chỉ thị số 04/CT-BYT ngày 15/3/2016 của Bộ Y tế về việc tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh;
- Công văn số 4111/BYT-TCDS ngày 05/7/2016 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 về việc phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025.
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
- Tạo sự đồng thuận trong xã hội việc thực thi các quy định của pháp luật về nghiêm cấm cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
- Khống chế có hiệu quả tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh, tiến tới đưa tỷ số giới tính khi sinh trở lại mức cân bằng tự nhiên.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lựa chọn giới tính khi sinh.
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi.
- Các hoạt động truyền thông, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật... được lồng ghép trong các hoạt động phối hợp với các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan để đảm bảo tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức của các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế nhằm làm giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện: 8 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
2. Đối tượng
Lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức, những người có liên quan đến cung cấp dịch vụ hướng dẫn sinh con theo ý muốn; liên quan đến chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi và gia đình, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, vị thành niên và thanh niên.
3. Thời gian thực hiện Kế hoạch giai đoạn I: Từ năm 2017 đến năm 2020
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Khảo sát, đánh giá
* Phương thức thực hiện: Tổ chức khảo sát, đánh giá đầu vào, thu thập thông tin về thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2017-2020.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế (qua Chi cục Dân số-KHHGĐ) chủ trì phối hợp với các các cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
* Thời gian thực hiện: năm 2017 và năm 2020.
* Kinh phí dự kiến: 150 triệu đồng
* Nguồn ngân sách: kinh phí địa phương
2. Các hoạt động đào tạo, tập huấn cung cấp kiến thức và kỹ năng tuyên truyền, tư vấn về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
* Phương thức thực hiện: cấp tỉnh trực tiếp tổ chức đào tạo, tập huấn về: Nội dung, phương pháp, kỹ năng truyền thông về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh và các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi để thực hiện tuyên truyền, tư vấn tại cộng đồng;
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế (Chi cục Dân số-KHHGĐ) phối hợp các sở, ban, ngành và đoàn thể liên quan.
* Thời gian: 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 250 triệu đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Kinh phí Trung ương: 150 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 100 triệu đồng.
3. Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
3.1. Cung cấp thông tin cho lãnh đạo Đảng, chính quyền, các ban ngành, đoàn thể của tỉnh, huyện, xã
* Đối tượng: cán bộ lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp và tổ chức xã hội.
* Phương thức thực hiện: thông qua hội nghị, hội thảo, các cuộc nói chuyện chuyên đề dành cho lãnh đạo Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể các cấp.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế (Chi cục DS-KHHGĐ) phối hợp các sở, ban, ngành và đoàn thể liên quan.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 400 triệu đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 300 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 100 triệu đồng.
3.2. Tổ chức hội nghị nói chuyện chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh và phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về nghiêm cấm các hình thức chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi tại xã.
* Phương thức thực hiện: tổ chức hội nghị, nói chuyện chuyên đề cho người dân, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nam nữ thanh niên chuẩn bị kết hôn.
* Đơn vị thực hiện: Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh, Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thị xã, thành phố và Ban DS-KHHGĐ xã, phường, thị trấn.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 1 tỷ đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 600 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 400 triệu đồng
3.3. Tuyên truyền, tư vấn trực tiếp tại cộng đồng cho nhóm đối tượng nam/ nữ chuẩn bị kết hôn, người cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
* Phương thức thực hiện: tư vấn nhóm nhỏ về mất cân bằng giới tính kinh sinh và các quy định của pháp luật nghiêm cấm các hành vi tuyên truyền, phổ biến, chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi
* Đơn vị thực hiện: Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh, Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thị xã, thành phố và Ban DS-KHHGĐ xã, phường, thị trấn.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 700 triệu đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 500 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 200 triệu đồng.
3.4. Lồng ghép các nội dung truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh vào hoạt động của các ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, huyện.
* Phương thức thực hiện: Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền các nội dung liên quan về mất cân bằng giới tính khi sinh.
* Đơn vị thực hiện: Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 500 triệu đồng
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 300 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 200 triệu đồng.
3.5. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
* Phương thức thực hiện: viết bài, xây dựng phóng sự, chuyên đề, chuyên trang trên Đài Phát thanh-truyền hình, Báo Quảng Bình, Đài phát thanh địa phương.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế (qua Chi cục DS-KHHGĐ) phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng ở cấp tỉnh; Chi cục DS-KHHGĐ chỉ đạo Trung tâm DS-KHHGĐ huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 1,6 tỷ đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 1 tỷ đồng.
- Kinh phí địa phương: 600 triệu đồng.
3.6. Tổ chức các chiến dịch, các hoạt động truyền thông bề nổi.
* Phương thức thực hiện: tổ chức cuộc thi tuyên truyền về giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, phát động các đợt chiến dịch truyền thông, diễu hành, cổ động, treo băng rôn, khẩu hiệu... tuyên truyền nội dung về bình đẳng giới trong đời sống gia đình và xã hội, không phân biệt con trai con gái, không lựa chọn giới tính thai nhi.
* Đơn vị thực hiện: Chi cục DS-KHHGĐ phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng ở cấp tỉnh; chỉ đạo Trung tâm DS-KHHGĐ huyện, thị xã, thành phố thực hiện ở địa phương.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 2,5 tỷ đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 1,5 tỷ đồng.
- Kinh phí địa phương: 1tỷ đồng.
4. Biên soạn, nhân bản, sản xuất và cung cấp các tài liệu, sản phẩm truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh
* Phương thức thực hiện:
- Sản xuất và cung cấp bản tin, tài liệu truyền thông vận động;
- Biên soạn, nhân bản tài liệu, tờ rơi, các sản phẩm truyền thông dễ hiểu, phù hợp;
- Xây dựng các cụm panô, áp phích tuyên truyền về mất cân bằng giới tính khi sinh.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Chi cục DS-KHHGĐ, Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian: 2017-2020.
* Kinh phí dự kiến: 3,5 tỷ đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 2,1 tỷ đồng
- Kinh phí địa phương: 1,4 tỷ đồng
5. Đưa nội dung về mất cân bằng giới tính khi sinh vào các trường chính trị, trung học phổ thông, trường trung cấp y.
* Phương thức thực hiện: Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào các trường chính trị, trung học phổ thông, trường trung cấp y.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
* Thời gian thực hiện: 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 750 triệu đồng
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 550 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 200 triệu đồng.
6. Xây dựng, thử nghiệm Mô hình
* Phương thức thực hiện: Tổ chức các điểm tuyên truyền, góc sinh hoạt, câu lạc bộ về giới và bình đẳng giới
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
* Thời gian thực hiện: từ năm 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 1,468 triệu đồng
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 1 tỷ đồng
- Kinh phí địa phương: 468 triệu đồng
7. Các hoạt động hội nghị, hội thảo về mất cân bằng giới tính khi sinh
* Phương thức thực hiện: Tổ chức hội thảo triển khai các hoạt động thực hiện Kế hoạch; sơ kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện nhằm rút kinh nghiệm trong công tác quản lý điều hành.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
* Thời gian thực hiện: từ năm 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 950 triệu đồng
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 600 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 350 triệu đồng.
8. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ
* Mục đích: Đề xuất, xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ để khuyến khích thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch:
* Phương thức thực hiện: Xây dựng, thử nghiệm một số chính sách ưu tiên, hỗ trợ trẻ em gái, gia đình sinh con một bề là gái, thực hiện tốt chính sách DS-KHHGĐ.
- Chính sách ưu tiên dành cho gia đình sinh con một bề là gái thực hiện tốt chính sách DS-KHHGĐ: Vay vốn tín dụng chính sách xã hội để phát triển sản xuất.
- Chính sách ưu tiên dành cho con gái trong gia đình sinh con một bề thực hiện tốt chính sách DS-KHHGĐ: Vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.
- Chính sách khuyến khích trẻ em gái đạt học sinh giỏi cấp huyện/thành phố trở lên trong gia đình sinh con một bề thực hiện tốt chính sách DS-KHHGĐ.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
* Thời gian thực hiện: 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 280 triệu đồng
* Nguồn ngân sách: kinh phí địa phương
9. Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về nghiêm cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi
* Phương thức thực hiện:
- Hỗ trợ các tổ chức xã hội nghề nghiệp đưa nội dung nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi trong các quy định, quy chế, điều lệ của tổ chức áp dụng cho các thành viên.
- Tổ chức hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ của tổ chức về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi cho nhân viên y tế, thành viên các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan.
- Tổ chức cho các đơn vị, cá nhân cung cấp dịch vụ có liên quan cam kết không lựa chọn giới tính thai nhi và tham gia tuyên truyền về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ của tổ chức về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.
- Định kỳ tổ chức bình xét, khen thưởng.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
* Thời gian thực hiện: từ năm 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 172 triệu đồng
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 100 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 72 triệu đồng.
10. Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật
10.1. Thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất các cơ sở y tế có dịch vụ siêu âm, phá thai
* Phương thức thực hiện: xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát cơ sở có dịch vụ siêu âm chẩn đoán thai và phá thai về sự tuân thủ các quy định của pháp luật, đề xuất xử lý nghiêm những hành vi vi phạm về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Chi cục DS-KHHGĐ phối hợp với Thanh tra Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
* Thời gian: 2017-2020 (Thực hiện thường xuyên mỗi năm 01 lần).
* Kinh phí dự kiến: 250 triệu đồng .
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 150 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 100 triệu đồng.
10.2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh, phát hành các loại sách báo, văn hoá phẩm thực hiện các quy định về giới và giới tính khi sinh của pháp luật.
* Phương thức thực hiện: xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh, phát hành các ấn phẩm văn hoá về sự tuân thủ các quy định của pháp luật về nghiêm cấm sản xuất, buôn bán và lưu hành các tài liệu phổ biến phương pháp tạo giới tính thai nhi, đề xuất xử lý nghiêm những hành vi vi phạm.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
* Thời gian: 2017-2020 (Thực hiện thường xuyên mỗi năm 01 lần).
* Kinh phí dự kiến: 230 triệu đồng.
* Nguồn ngân sách:
- Nguồn kinh phí Trung ương: 130 triệu đồng.
- Kinh phí địa phương: 100 triệu đồng.
11. Các hoạt động quản lý, giám sát
* Phương thức thực hiện: Định kỳ giám sát, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện Đề án theo quý, năm.
* Đơn vị thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện.
* Thời gian thực hiện: 2017-2020
* Kinh phí dự kiến: 300 triệu đồng
* Nguồn ngân sách: Kinh phí địa phương
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến: 15.000 triệu đồng
Bằng chữ: Mười lăm tỷ đồng chẵn.
1. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch tại địa phương thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Từ ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với các địa phương được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Nội dung và mức chi
Các hoạt động, nhiệm vụ và mức chi của Kế hoạch thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước (Chi tiết tại dự toán kinh phí đính kèm)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Chịu trách nhiệm trước Bộ Y tế, Tổng cục Dân số-KHHGĐ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp liên ngành tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát các bệnh viện, trung tâm y tế, các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến chẩn đoán giới tính thai nhi và phá thai; thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại ấn phẩm, sản phẩm truyền thông có nội dung liên quan đến lựa chọn giới tính. Kịp thời đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và đề nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
Chỉ đạo Chi cục Dân số-KHHGĐ tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục về thực trạng, nguyên nhân và hệ lụy của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh và các quy định của Pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi như Pháp lệnh Dân số, Nghị định số 104/2003/NĐ ngày 16/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số, Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế. Phối hợp với các sở, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến các luật như: Luật bình đẳng giới, Luật phòng, chống bạo lực gia đình, Luật hôn nhân và gia đình…
Chỉ đạo các bệnh viện, các cơ sở vị y tế không thực hiện các dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.
Tổ chức giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2017-2020 và báo cáo Bộ Y tế, Tổng cục Dân số-KHHGĐ, Ủy ban nhân dân tỉnh, theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh lồng ghép đưa các nội dung về giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Huy động các nguồn vốn, dự án, các nguồn lực từ các chương trình của Chính phủ để đầu tư kinh phí thực hiện các hoạt động của Kế hoạch giai đoạn 2017-2020.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư và Sở Y tế tổng hợp tham mưu, đề xuất bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch giai đoạn 2017-2020. Hàng năm cân đối, phân bổ nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương cho việc thực hiện các hoạt động của Kế hoạch đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh việc sắp xếp bố trí nhân sự hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác Dân số-KHHGĐ nói chung và thực hiện các hoạt động thuộc Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2020.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục sâu rộng trong cán bộ và nhân dân về nguyên nhân, hệ lụy của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh và các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, chú ý đến các địa bàn đông dân cư, vùng biển, vùng có mức sinh cao. Tăng cường kiểm tra, giám sát, ngăn chặn và xử lý việc sản xuất, in ấn, nhân bản và lưu hành các tài liệu, phương tiện chứa đựng nội dung về phương pháp tạo giới tính thai nhi để thực hiện hành vi lựa chọn giới tính thai nhi.
6. Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Y tế rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về DS-KHHGĐ và về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi để tham mưu cho UBND tỉnh xem xét ban hành các văn bản quy phạm pháp luật chỉ đạo tăng cường thực hiện công tác DS-KHHGĐ và can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. Chủ trì tổ chức tuyên truyền phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan lồng ghép đưa nội dung giáo dục về giới, giới tính, dân số, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới vào chương trình giáo dục trong các trường Trung học phổ thông và Trung học cơ sở.
8. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; xây dựng chính sách về đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động nữ; hướng dẫn đưa nội dung giáo dục về giới, giới tính, dân số, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới vào chương trình đào tạo của các cơ sở dạy nghề; thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới nhằm kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
9. Cục thống kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện việc điều tra, thu thập, tổng hợp và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu về tỷ số giới tính khi sinh theo quy định.
10. Đài phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Bình
Phối hợp với Sở Y tế ưu tiên dành thời gian, thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, phóng sự tuyên truyền về nguyên nhân, hệ lụy của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh và các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ, hành vi của người dân về giới tính, giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
11. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan tăng cường kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực Dân số/Sức khỏe sinh sản, đặc biệt là những vi phạm trong chẩn đoán phá thai vì lý do lựa chọn giới tính.
12. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: lồng ghép các nội dung can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh vào kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hàng năm của địa phương; có kế hoạch đầu tư từ ngân sách địa phương cho các hoạt động của Kế hoạch giai đoạn 2017-2020; chỉ đạo phòng Y tế, Trung tâm DS-KHHGĐ, các ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, đẩy mạnh thực hiện các giải pháp góp phần giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh; Phối hợp với Sở Y tế thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
13. Uỷ Ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tích cực, chủ động phối hợp với ngành Y tế và các địa phương tăng cường công tác vận động, tuyên truyền hội viên, đoàn viên và nhân dân tích cực tham gia lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch giai đoạn 2017-2020 vào trong các hoạt động tuyên truyền tại Hội, Chi hội và xã, phường, thị trấn.
Yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Y tế) theo quy định.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 1196/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 4Kế hoạch 5170/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 7Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2017 về thực hiện "Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020"
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Pháp lệnh dân số năm 2003
- 3Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 4Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 5Quyết định 2351/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Chỉ thị 04/CT-BYT năm 2016 về tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh do Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 4111/BYT-TCDS năm 2016 hướng dẫn thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg do Bộ Y tế ban hành
- 11Kế hoạch 1196/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 14Kế hoạch 5170/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 17Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 18Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2017 về thực hiện "Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020"
Kế hoạch 644/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 644/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định