- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Kế hoạch 6362/KH-UBND năm 2020 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Kế hoạch 1358/KH-UBND năm 2020 triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Kế hoạch 6334/KH-UBND năm 2020 về truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/KH-UBND | Bình Dương, ngày 12 tháng 01 năm 2021 |
Nhằm triển khai Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã được xác định cụ thể về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong hoạt động kiểm soát TTHC.
- Nâng cao chất lượng quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất; thực hiện tốt công tác công bố, công khai, giải quyết TTHC theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho công tác cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định TTHC; rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa các quy định TTHC không phù hợp; rà soát, chuẩn hóa dữ liệu TTHC; tái cấu trúc quy trình, thủ tục để xây dựng, tích hợp, cung cấp ít nhất 30% dịch vụ công trực tuyến thiết yếu trên Cổng Dịch vụ công.
- Nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; phát huy có hiệu quả kênh thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp và chấn chỉnh hành vi nhũng nhiễu, thờ ơ, vô cảm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực thi công vụ theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Tăng cường việc chỉ đạo thực hiện đẩy mạnh cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC một cách sáng tạo, hiệu quả và toàn diện, bám sát các mục tiêu, yêu cầu cải cách của Chính phủ; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC được giao.
- Thủ trưởng các đơn vị, địa phương quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xác định công tác cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành; đề cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất, kinh doanh; tạo được sự hài lòng và niềm tin của tổ chức, cá nhân khi tham gia giải quyết TTHC.
- Gắn công tác cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC với thi đua khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc hoặc xử lý kịp thời những hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết TTHC. Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Đính kèm Kế hoạch này Phụ lục nội dung chi tiết)
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2021 để thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Ngoài ra các đơn vị, địa phương được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ được đề ra kèm theo Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021 tại đơn vị, địa phương cho phù hợp, đảm bảo theo quy định.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính để cân đối, đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 63/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Số TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
I. Nhóm nhiệm vụ về hoàn thiện thể chế và chỉ đạo, điều hành | |||||
1 | Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Trong năm 2021 | Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Xây dựng Kế hoạch Truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 12.2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã |
3 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 12.2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã |
4 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 01.2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã |
5 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1358/KH-UBND ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh về việc bố trí cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Năm 2021 | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
6 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý 2.2021 | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
7 | Các Kế hoạch khác theo Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Cơ quan Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Chỉ đạo của Trung ương | Kế hoạch của UBND tỉnh |
8 | Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý I.2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
9 | Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC | Tổ đánh giá, kết quả giải quyết TTHC |
| Quý I.2021 | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
1 | Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch về cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và tổ chức triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2021 | Văn bản chỉ đạo, điều hành |
2 | Cho ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Văn bản góp ý |
3. | Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Biểu mẫu đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ TTHC |
4 | Kịp thời công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh và TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND |
5 | Kịp thời Công khai TTHC đã được công bố theo quy định đảm bảo đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các TTHC được công khai theo quy định |
6 | Tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ cho các đơn vị, địa phương về cải cách, kiểm soát TTHC, ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2021 | Các hội nghị tập huấn được triển khai |
7 | Kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Quyết định của UBND tỉnh; cấp huyện; cấp xã |
8 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các kênh tiếp nhận phản ánh khác | Văn phòng UBND tỉnh (Đầu mối tiếp nhận) | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (Cơ quan xử lý) | Thường xuyên | Phản ánh kiến nghị được tiếp nhận, phân loại, xử lý; Kết quả trả lời phản ánh kiến nghị được công khai |
9 | Tổ chức học tập mô hình, kinh nghiệm về cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Quý I.2021 | Báo cáo Kết quả học tập, lựa chọn các mô hình hay áp dụng vào hoạt động của các cơ quan hành chính |
10 | Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC do Trung ương tổ chức, triển khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Kế hoạch của Cơ quan TW | Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm,... |
11 | Chấm điểm Chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ TTHC năm 2021 (ACPI 2021) | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Báo cáo kết quả đánh giá chi phí tuân thủ TTHC |
III. Nhóm nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Kiện toàn nhân sự tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các Sở, ban, ngành | Thường xuyên | - Văn bản thống nhất thay đổi, bổ sung của Văn phòng UBND tỉnh - Quyết định phê duyệt nhân sự của UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2 | Tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng về cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Năm 2021 | Các lớp tập huấn, Hội nghị được triển khai |
3 | Đánh giá việc giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021 | Tổ đánh giá kết quả giải quyết TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV.2021 | Báo cáo kết quả của Tổ đánh giá |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận và trả kết quả làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành | Quý IV.2021 | Thông báo kết quả đánh giá |
5 | Mua sắm, cải tạo, bổ sung trang thiết bị phục vụ hoạt động tiếp nhận, trả kết quả và phục vụ việc bố trí cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp (nếu có). | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các cơ quan ngành dọc | Trong năm 2021 |
|
IV. Nhóm nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện quản lý vận hành Hệ thống phần mềm một cửa điện tử tập trung của tỉnh, Cổng Dịch vụ công của tỉnh đảm bảo kết nối, liên thông Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; Viễn thông Bình Dương và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống phần mềm một cửa điện tử hoạt động hiệu quả đảm bảo kết nối, liên thông Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
2 | Thực hiện cập nhật thông tin TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và xây dựng, cập nhật quy trình tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả TTHC tại phần mềm một cửa điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Thông tin TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh phải được cập nhật kịp thời |
3 | Tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | TTHC được cung ứng trực tuyến |
V. Nhóm nhiệm vụ về rà soát, đánh giá; hỗ trợ truyền thông; kiểm tra và chế độ thông tin báo cáo | |||||
1 | Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh |
2 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ về cải cách, kiểm soát TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Báo cáo của UBND tỉnh |
3 | Báo cáo theo chuyên đề hoặc đột xuất | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo yêu cầu | Báo cáo của UBND tỉnh |
4 | Triển khai Kế hoạch số 6362/KH-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đánh giá TTHC năm 2021. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2021 | Báo cáo kết quả thực hiện và quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC |
5 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 6334/KH-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch | Báo cáo kết quả thực hiện |
- 1Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 2Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 3Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 530/KH-UBND năm 2020 học tập kinh nghiệm về vận hành, hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm Phục vụ hành chính công tại các tỉnh: Thanh Hóa, Thái Bình do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Kế hoạch 998/KH-UBND triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Kế hoạch 34/KH-UBND công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Kế hoạch 6362/KH-UBND năm 2020 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 11Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 12Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Kế hoạch 1358/KH-UBND năm 2020 triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Kế hoạch 6334/KH-UBND năm 2020 về truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Kế hoạch 530/KH-UBND năm 2020 học tập kinh nghiệm về vận hành, hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm Phục vụ hành chính công tại các tỉnh: Thanh Hóa, Thái Bình do tỉnh Nghệ An ban hành
- 16Kế hoạch 998/KH-UBND triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Kế hoạch 34/KH-UBND công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2021 về triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 63/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Thao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định