- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6219/KH-UBND | Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh như sau:
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC), kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Trung ương và chỉ đạo của Tỉnh ủy Bến Tre.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Đảm bảo sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản liên quan kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, đảm bảo chỉ đạo, điều hành có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ theo quy định; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (cán bộ một cửa); nâng cao kỹ năng nghiệp vụ để tham mưu thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Tiếp tục tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Công văn số 737-CV/TU ngày 04/12/2017 của Tỉnh ủy Bến Tre về việc thực hiện Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công bố, công khai TTHC, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tổ chức đối thoại giữa người đứng đầu chính quyền với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết; kịp thời xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định TTHC.
3. Kiểm soát chặt chẽ các dự thảo Quyết định công bố Danh mục TTHC và Quyết định công bố ban hành mới TTHC do Sở, ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
4. Rà soát, đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực, cắt giảm hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết kiệm chi phí tuân thủ TTHC cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
5. Rà soát, nhập, công khai dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ; công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử thành phần và niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC.
6. Đánh giá tác động của TTHC được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (trong trường hợp được Luật giao), đảm bảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
7. Tăng cường hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
8. Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo đúng quy định.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch nhằm triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong năm 2019 của ngành, địa phương mình và báo cáo về UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 01 năm 2019 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo thực hiện đúng thời gian quy định, đạt chất lượng hiệu quả từng nội dung nhiệm vụ.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ kịp thời cho công tác kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị theo các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, địa phương quy định. Đồng thời, thường xuyên rà soát tham mưu HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương liên quan kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành.
4. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo kết quả về Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6219/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
1 | Hoàn thiện thể chế về kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
1.1 | Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và văn bản pháp luật khác liên quan kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC để phù hợp quy định pháp luật hiện hành. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản QPPL, văn bản hành chính của UBND tỉnh |
1.2 | Chuyển giao chức năng, nhiệm vụ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông từ Sở Nội vụ sang Văn phòng UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Văn bản liên quan chuyển giao |
2 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa; tham dự Hội nghị tập huấn do Văn phòng Chính phủ chủ trì tổ chức; tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa trên địa bàn tỉnh | ||||
2.1 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện |
2.2 | Tham dự Hội nghị tập huấn do Văn phòng Chính phủ chủ trì, triệu tập. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Định kỳ hàng quý | Thư mời dự Hội nghị, tài liệu liên quan |
2.3 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông cho cán bộ đầu mối, cán bộ một cửa trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Quý l-II/2019 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ |
3 | Xây dựng các kế hoạch liên quan hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
3.1 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
3.2 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 12/2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
3.3 | Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2019 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Quý I-II/2019 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
3.4 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2019 tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2019 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
4 | Đánh giá tác động TTHC; tham gia ý kiến về nội dung TTHC được quy định trong dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh (trong trường hợp được luật giao) | ||||
4.1 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Các báo cáo đánh giá tác động TTHC, |
4.2 | Tham gia ý kiến về nội dung TTHC được quy định trong dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp; cơ quan được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | Văn bản góp ý |
5 | Công bố, công khai TTHC | ||||
5.1 | Xây dựng dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC và quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Tờ trình (kèm theo các dự thảo quyết định công bố) |
5.2 | Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC và quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan. | Thường xuyên. | Văn bản góp ý (nếu có); các quyết định công bố |
5.3 | Công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử thành phần của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | TTHC được niêm yết, công khai |
5.4 | Nhập, đăng tải, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia để công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC và đơn vị liên quan | Thường xuyên | TTHC được công khai |
6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và vận hành, khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử chính phủ (Hệ thống) | ||||
6.1 | Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh. | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Mẫu nội dung hướng dẫn thực hiện PAKN của cá nhân, tổ chức được niêm yết công khai theo quy định |
6.2 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản chuyển xử lý PAKN |
6.3 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC do Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Văn bản trả lời PAKN |
6.4 | Thông báo kết quả trả lời PAKN cho người dân, doanh nghiệp và cập nhật, công khai kết quả xử lý PAKN vào Hệ thống. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản thông báo kết quả xử lý PAKN được cập nhật, công khai trên Hệ thống |
7 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC; nghiên cứu đề xuất sáng kiến cải cách TTHC; nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
7.1 | Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2019 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC |
7.2 | Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC. | Sở, ban, ngành được giao chủ trì rà soát; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | Quý III/2019 (trước ngày 15/7/2019) | Báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ dự thảo Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC) |
7.3 | Đánh giá độc lập chất lượng rà soát; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực. | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC | Trước ngày 30/8/2019 | Các quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC |
7.4 | Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát TTHC năm 2018 về Bộ, ngành liên quan theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC | Trước ngày 15/9/2019 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 |
7.5 | Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2019 | Các văn bản triển khai |
7.6 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC; nâng cao hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC... | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | - Đề án; - Quy trình thực hiện liên thông TTHC; - Báo cáo sáng kiến, giải pháp. |
8 | Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
| Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II, III/2019 | Thông báo kết luận; báo cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh |
9 | Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
9.1 | Thông tin, tuyên truyền các văn bản của Trung ương, của UBND tỉnh liên quan công tác kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Chuyên trang “Cải cách TTHC” trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC phối hợp Trung tâm Thông tin điện tử thực hiện) | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo điều hành, hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, của UBND tỉnh liên quan kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các tin, bài... có liên quan hoạt động trên được công khai trên Chuyên trang “Cải cách TTHC” |
9.2 | Tuyên truyền về mục đích ý nghĩa, nội dung công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thông qua các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, hội nghị, các cuộc họp giao ban định kỳ, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng... nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nhiệm vụ của các ngành, các cấp, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai, tổ chức thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Qua đó, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong đề xuất, sáng kiến cải cách TTHC, nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan Báo, Đài trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Các nội dung quy định liên quan nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC được thông tin, tuyên truyền công khai rộng rãi thông qua các hình thức phù hợp theo quy định. |
10 | Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các tỉnh bạn. (Nếu có điều kiện) | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan đề xuất thực hiện | Cán bộ đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa một số Sở, ngành, cấp huyện, cấp xã | Quý III hoặc quý IV/2019 | Kế hoạch tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm; báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm |
11 | Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất (theo yêu cầu) về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | ||||
11.1 | Báo cáo định kỳ quý I, II, III và năm về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (thực hiện trên Hệ thống Quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC quy định tại Điều 63 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP). | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả của UBND cấp xã) | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo quý I,II,III (trước ngày 25 của tháng cuối quý); báo cáo năm (trước ngày 25/12) | Báo cáo của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
11.2 | Báo cáo định kỳ quý I, II, III và năm về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và các đơn vị liên quan | Báo cáo quý I, II, III (trước ngày 30 của tháng cuối quý); báo cáo năm (trước ngày 30/12) | Báo cáo của UBND tỉnh |
- 1Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Kế hoạch 6219/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 6219/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định