- 1Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 3724/UBND-CN năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 618/KH-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 10 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 -2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 3724/UBND-CN ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1106/TTr-STTTT ngày 30/9/2015 và ý kiến của các Sở ngành về việc kế hoạch triển khai Quyết định số 3724/UBND-CN ngày 24/8/2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Chi tiết và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp của Quy hoạch, phân công nhiệm vụ cho các đơn vị, xác định thời gian hoàn thành để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Quy hoạch.
2. Yêu cầu:
Xác định rõ các yêu cầu, công việc cụ thể của các Sở, ban, ngành, các tổ chức liên quan để tổ chức triển khai thuận lợi công tác phối hợp và bảo đảm tiến độ thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quy hoạch được phân khai chi tiết và cụ thể với những công việc sau đây:
1. Tổ chức quán triệt các nội dung, nhiệm vụ của Quy hoạch:
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức công bố Quy hoạch; bàn giao tài liệu Quy hoạch; đăng tải Quy hoạch lên Cổng TTĐT của Sở Thông tin và Truyền thông; giải đáp các vấn đề liên quan đến Quy hoạch; xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch.
Thời gian hoàn thành: Tháng 10/2015.
2. Xây dựng các quy định và hệ thống cơ chế chính sách liên quan đến phát triển, quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công thương, Tài chính; Công ty Điện lực Nghệ An và các doanh nghiệp viễn thông xây dựng “Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Nghệ An” trong đó có quy định về công tác quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình hạ tầng viễn thông; sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông; chỉnh trang, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2016.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng các hệ thống các chính sách, cơ chế ưu đãi; huy động nguồn vốn, xã hội hóa đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Thời gian hoàn thành: Từ năm 2016 - 2018.
3. Xây dựng các Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chi tiết, cụ thể của mỗi doanh nghiệp viễn thông
a) Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết cho các doanh nghiệp thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 của mỗi doanh nghiệp.
b) Các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh: Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương; Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 3724/UBND-CN ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An và hướng dẫn của Sở TT&TT để xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 của doanh nghiệp mình.
Thời gian hoàn thành: Trước 30/6/2016.
4. Triển khai thực hiện và quản lý đồng bộ các Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải; UBND cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
a) Lồng ghép nội dung Quy hoạch này vào các quy hoạch xây dựng, phát triển Ngành, địa phương.
b) Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
c) Tổ chức cấp phép xây dựng, cấp phép thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Thời gian thực hiện: Trong giai đoạn 2015 - 2020.
5. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong việc thực hiện quy hoạch
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì xây dựng các giải pháp, dự án đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Trong giai đoạn 2016 - 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý, đầu tư, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; quy định về phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện lực, cấp nước, thoát nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc ban hành các chính sách có liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện xây dựng Quy hoạch chi tiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Giám sát và điều phối quá trình đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước để thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản liên quan cấp tỉnh: Quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham gia góp ý ban hành các chính sách, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
4. Sở Giao thông Vận tải
- Cung cấp thông tin, công khai về quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch phát triển của từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa thuận hướng, vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm...)
- Cấp phép thi công và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi hành lang an toàn giao thông theo quy định.
5. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị của tỉnh.
- Chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước…).
- Chủ trì cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc ban hành các chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ngành liên quan xây dựng quy định, cơ chế, chính sách đối với xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
7. Các Sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ và các quy định liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và các doanh nghiệp viễn thông triển khai lồng ghép Quy hoạch này với các quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện.
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý; quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan môi trường;
- Chủ trì cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
9. Các doanh nghiệp viễn thông
- Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, các doanh nghiệp xây dựng Quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp tại địa phương 5 năm và định hướng 10 năm để trình UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; đăng ký giá thuê với Sở Tài chính; niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Trong trường hợp không thống nhất về giá thuê, các doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính hiệp thương giá.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
- Đổi mới phương pháp quản lý dữ liệu hạ tầng kỹ thuật theo định hướng số hóa và sử dụng phương tiện công nghệ thông tin. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, xác định tọa độ địa lý của các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công tác khai thác và quản lý hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật, cập nhật thay đổi, báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch đăng ký sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b theo quy hoạch, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tổ chức có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu quy hoạch đề ra./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 26/2012/CT-UBND về tăng cường đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 44/2013/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường, củng cố và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Chỉ thị 26/2012/CT-UBND về tăng cường đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 44/2013/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 4Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường, củng cố và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 3724/UBND-CN năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
Kế hoạch 618/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quy hoạch Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 618/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định