Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 4 năm 2023 |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TINH GIẢN BIÊN CHẾ KHỐI CHÍNH QUYỀN GIAI ĐOẠN 2022-2026
Thực hiện Kế hoạch số 90-KH/TU ngày 26/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; UBND tỉnh ban hành kế hoạch quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 như sau:
1. Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015, Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
3. Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
4. Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị ban hành về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
5. Quyết định số 72/QĐ-TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
6. Quyết định số 138/QĐ-BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về việc giao biên chế cho tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2026;
7. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
8. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 20/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
10. Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao quyên tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công thuộc cấp tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025; ,
11. Công văn số 387-CV/TU ngày 28/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026.
12. Kế hoạch số 90-KH/TU ngày 26/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026.
13. Thông báo số 194/TB-HĐND ngày 20/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh kết luận của Chủ tọa kỳ họp tại phiên họp chất vấn, kỳ họp thứ 2, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
II. Mục tiêu, lộ trình tinh giản
1. Mục tiêu
Đến năm 2026, biên chế khối chính quyền là 20.301 biên chế, trong đó: 1.651 biên chế công chức và 18.650 số lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước (NSNN).
2. Lộ trình tinh giản
- Năm 2022: Tổng biên chế sử dụng là 22.124 biên chế; trong đó biên chế công chức là 1.743 biên chế; số lượng người làm việc hưởng lương NSNN là 20.381 biên chế, thực hiện tinh giản 572 số lượng người làm việc hưởng lương NSNN.
- Năm 2023: Tổng biên chế sử dụng là 21.751 biên chế; trong đó biên chế công chức là 1.720 biên chế; số lượng người làm việc hưởng lương NSNN là 20.031 biên chế; thực hiện tinh giản 373 biên chế gồm 23 biên chế công chức và 350 số lượng làm việc người hưởng lương NSNN .
- Năm 2024: Tổng biên chế sử dụng là 21.378 biên chế, trong đó biên chế công chức là 1.697 biên chế, số lượng người làm việc hưởng lương NSNN là 19.681 biên chế, biên chế thực hiện tinh giản 373 biên chế gồm 23 biên chế công chức và 350 số lượng người làm việc hưởng lương NSNN.
- Năm 2025: Tổng biên chế sử dụng là 20.890 biên chế, trong đó biên chế công chức là 1.674 biên chế, số lượng người làm việc hưởng lương NSNN là 19.216 biên chế, biên chế thực hiện tinh giản 488 biên chế gồm 23 biên chế công chức và 465 số lượng người làm việc hưởng lương NSNN.
- Năm 2026: Tổng biên chế sử dụng là 20.301 biên chế, trong đó biên chế công chức là 1.651 biên chế, số lượng người làm việc hưởng lương NSNN là 18.650 biên chế, biên chế thực hiện tinh giản 589 biên chế gồm 23 biên chế công chức và 566 số lượng người làm việc hưởng lương NSNN.
(Đính kèm phụ lục 1, 2 lộ trình thực hiện tinh giản hằng năm và giai đoạn của các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương) thực hiện một số nội dung sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng và triển khai thực hiện đồng bộ, nghiêm túc, có hiệu quả các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị; chỉ đạo của Tỉnh ủy; các quy định về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Bám sát, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ và nội dung tại Kế hoạch số 90-KH/TU ngày 26/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Rà soát, tiếp tục đẩy mạnh việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu quả để giảm tối thiểu 10% số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập để đến năm 2026 đạt mục tiêu tại Mục II kế hoạch này.
- Xây dựng và hoàn thiện đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở để thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
- Căn cứ số lượng tinh giản biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương NSNN phải thực hiện tinh giản[1] hằng năm và giai đoạn; tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; số lượng công chức, viên chức nghỉ hưu đúng tuổi, thực hiện chính sách tinh giản biên chế; chủ trương chuyển dần số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị tương ứng với mức độ tự chủ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt[2] ... các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tinh giản biên chế hàng năm, giai đoạn theo phụ lục 1,2 đính kèm đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả đúng quy định.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra và thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế Khối chính quyền giai đoạn 2022-2026.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương cân đối, sắp xếp số lượng tinh giản biên chế công chức, viên chức hằng năm đáp ứng yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương nói riêng, của tỉnh nói chung đảm bảo tổng số biên chế thực hiện giảm hằng năm và giai đoạn theo Kế hoạch số 90-KH/TU ngày 26/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện đúng quy định; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vấn đề vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất) để xem xét, giải quyết./,
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số: 613/KH-UBND ngày 05/04/2023 của UBND tỉnh)
TT | Cơ quan, đơn vị | Biên chế giao năm 2022 | Số biên chế phải thực hiện tinh giản giai đoạn 2022-2026 | Đã giảm 2023 | Giảm 2024 | Giảm 2025 | Giảm 2026 | Biên chế năm 2026 |
| TỔNG | 1743 | 92 | 23 | 23 | 23 | 23 | 1651 |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 332 | 17 | 5 | 4 | 5 | 3 | 315 |
2 | Sở Xây dựng | 36 | 5 |
| 2 | 1 | 2 | 31 |
3 | Sở Nội vụ | 53 | 3 |
|
| 1 | 2 | 50 |
4 | Sở Y tế | 54 | 3 |
| 1 | 1 | 1 | 51 |
5 | Sở Tài chính | 51 | 3 |
| 2 | 1 |
| 48 |
6 | Văn phòng UBND tỉnh | 46 | 2 |
|
|
| 2 | 44 |
7 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 29 | 2 |
|
| 1 | 1 | 27 |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 45 | 2 | 1 | 1 |
|
| 43 |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22 | 2 |
|
| 1 | 1 | 20 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 47 | 2 | 1 | 1 |
|
| 45 |
11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 41 | 2 | 1 | 1 |
|
| 39 |
12 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 34 | 2 | 1 |
| 1 |
| 32 |
13 | Sở Tư pháp | 26 | 2 |
| 1 |
| 1 | 24 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 43 | 1 | 1 |
|
|
| 42 |
15 | Thanh tra tỉnh | 28 | 1 |
| 1 |
|
| 27 |
16 | Sở Công Thương | 28 | 1 |
| 1 |
|
| 27 |
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 28 | 1 | 1 |
|
|
| 27 |
18 | Sở Văn hóa và Thể thao | 25 | 1 |
|
| 1 |
| 24 |
19 | Ban quản lý Khu kinh tế | 24 | 1 |
|
|
| 1 | 23 |
20 | Sở Ngoại vụ | 15 |
|
|
|
|
| 15 |
21 | Ban Dân tộc | 15 |
|
|
|
|
| 15 |
22 | Sở Du lịch | 16 |
|
|
|
|
| 16 |
23 | BQL Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | 4 |
|
|
|
|
| 4 |
24 | UBND huyện Bố Trạch | 93 | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | 88 |
25 | UBND huyện Lệ Thủy | 92 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 88 |
26 | UBND thành phố Đồng Hới | 90 | 5 | 1 | 1 | 2 | 1 | 85 |
27 | UBND huyện Minh Hóa | 85 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 81 |
28 | UBND huyện Tuyên Hóa | 85 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 81 |
29 | UBND huyện Quảng Ninh | 84 | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 81 |
30 | UBND huyện Quảng Trạch | 84 | 6 | 2 | 1 | 1 | 2 | 78 |
31 | UBND thị xã Ba Đồn | 85 | 7 | 2 | 1 | 2 | 2 | 78 |
| Dự phòng | 3 | 1 | 1 |
|
|
| 2 |
[1] Gồm giảm 10% so với biên chế được giao năm 2021 theo lộ trình giảm số lượng người làm việc hưởng lương NSNN; giảm viên chức trong cơ quan, tổ chức, hành chính đã được điều chuyển về các đơn vị sự nghiệp công lập; chuyển số lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước sang hưởng lương nguồn thu sự nghiệp của đơn vị tương ứng với mức độ tự chủ tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[2] Theo Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao quvền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công thuộc cấp tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025.
- 1Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2026
- 3Kế hoạch 28/KH-UBND về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 4Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 về quản lý biên chế khối chính quyền địa phương giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2023 về tinh giản biên chế của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2026
- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2026
- 12Kế hoạch 28/KH-UBND về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 13Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 về quản lý biên chế khối chính quyền địa phương giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 14Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2023 về tinh giản biên chế của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2026
Kế hoạch 613/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 613/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra