Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 609/KH-UBND

Hải Dương, ngày 10 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ CỬ ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Nghị quyết số 08/2019/NĐ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học, thưởng phong học hàm, tặng danh hiệu đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ đăng ký nhu cầu thu hút và cử đi đào tạo sau đại học của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà nước năm 2022, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh về phẩm chất đạo đức; chuyên môn, nghiệp vụ; đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ, góp phần thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ.

b) Thu hút những người có đức, có tài, có trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý, điều hành về làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập để góp phần từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngày càng vững mạnh, chuyên nghiệp; nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

c) Động viên, khuyến khích những người có tài năng và sinh viên của tỉnh đang học trong các trường đại học có uy tín tiếp tục nỗ lực học tập, rèn luyện và cống hiến tài năng cho sự nghiệp phát triển của tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện; đảm bảo đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền theo quy định;

b) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; bảo đảm minh bạch, công khai, công bằng trong quá trình thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức.

II. NỘI DUNG

1. Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo nhu cầu của các cơ quan, đơn vị

1.1. Đối tượng thu hút

a) Tiến sĩ y khoa; Bác sĩ chuyên khoa cấp II;

b) Tiến sĩ ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Quản trị dịch vụ Du lịch - Lữ hành, Chính trị học, Ngôn ngữ Anh, Kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ thông tin.

1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn

a) Là công dân Việt Nam;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt; có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tốt nghiệp đại học, có chuyên ngành đào tạo đại học hoặc đào tạo sau đại học phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm thu hút;

d) Còn ít nhất 10 năm công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;

đ) Có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh từ 10 năm trở lên.

1.3. Phương thức thu hút

a) Tiếp nhận trực tiếp bằng quyết định của cấp có thẩm quyền: Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở ngoài tỉnh.

b) Tuyển dụng viên chức theo quy định của pháp luật.

1.4. Mức thu hút

a) Hỗ trợ bằng tiền một lần, cụ thể như sau:

- Tiến sĩ y khoa: 100 lần mức lương cơ sở;

- Bác sĩ chuyên khoa II; Tiến sĩ không thuộc lĩnh vực y khoa, dược học: 80 lần mức lương cơ sở;

b) Các đối tượng thu hút là Tiến sĩ; Bác sĩ chuyên khoa II nếu có nhu cầu, được ưu tiên mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.5. Chỉ tiêu nhu cầu thu hút: 19 chỉ tiêu (có danh mục chi tiết kèm theo)

1.6. Trình tự đề nghị tiếp nhận hoặc tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao

a) Trình tự tiếp nhận

- Căn cứ thông báo công khai kế hoạch thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, cán bộ, công chức, viên chức gửi đơn đề nghị tiếp nhận kèm theo hồ sơ về Sở Nội vụ;

- Sở Nội vụ thống nhất với các cơ quan, đơn vị đã đăng ký nhu cầu để tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức;

- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo ý kiến về việc tiếp nhận và hỗ trợ bằng tiền một lần đối với đối tượng được hỗ trợ bằng tiền một lần;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ bằng tiền một lần đối với đối tượng được hỗ trợ bằng tiền một lần. Sở Nội vụ ban hành Quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức.

b) Trình tự tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao:

Thực hiện theo quy định về tuyển dụng của pháp luật.

1.7. Thủ tục hồ sơ

a) Hồ sơ đề nghị tiếp nhận

- Đơn đề nghị tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức;

- Bản cam kết công tác lâu dài tại tỉnh;

- Bản Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm. Riêng đối với các trường hợp tốt nghiệp các trường đại học ở nước ngoài hoặc đại học của nước ngoài được thành lập và hoạt động ở Việt Nam phải có văn bản thẩm định và công nhận bằng tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo nước CHXHCN Việt Nam;

- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định lương hiện hưởng và các giấy tờ khác có liên quan.

b) Hồ sơ đề nghị tuyển dụng

- Đơn xin đăng kí thu hút;

- Sơ yếu lí lịch;

- Giấy khám sức khỏe (có giá trị 06 tháng);

- Các loại văn bằng (photo công chứng);

- Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (photo công chứng);

- Hộ khẩu, CMND, căn cước công dân (photo công chứng).

2. Đào tạo sau đại học

2.1. Điều kiện công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học

a) Đối với công chức

- Trong kế hoạch đào tạo của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Có ngành hoặc chuyên ngành đào tạo sau đại học phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đã được đào tạo ở bậc đại học;

- Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm cử đi đào tạo sau đại học;

- Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;

- Có cam kết tiếp tục công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học trong thời gian tối thiểu 02 lần thời gian đào tạo.

b) Đối với viên chức

- Trong kế hoạch đào tạo của của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Có ngành hoặc chuyên ngành đào tạo sau đại học phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đã được đào tạo ở bậc đại học;

- Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);

- Có cam kết tiếp tục công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học trong thời gian tối thiểu 02 lần thời gian đào tạo.

2.2. Số lượng nhu cầu đào tạo sau đại học: 28 người (có danh mục chi tiết kèm theo)

2.3. Trình tự cử đi đào tạo sau đại học

a) Công chức, viên chức sau khi có Thông báo trúng tuyển, gửi đơn đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;

b) Nhận được đơn đề nghị và hồ sơ của công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ về Sở Nội vụ;

d) Sở Nội vụ thẩm định và có văn bản đồng ý cử công chức, viên chức đi đào tạo (Nếu đảm bảo hồ sơ theo đúng quy định);

đ) Sau khi nhận được văn bản đồng ý của Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan, ban hành Quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo.

2.4. Hồ sơ đề nghị cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức

a) Văn bản đề nghị của cơ quan;

b) Giấy triệu tập nhập học của đơn vị đào tạo;

c) Bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ (Bác sĩ chuyên khoa II) (photo công chứng);

d) Quyết định tuyển dụng;

đ) Văn bản xác nhận của cơ quan 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;

e) Bản cam kết tiếp tục công tác tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học trong thời gian tối thiểu 02 lần thời gian đào tạo.

2.5. Hồ sơ đề nghị cử đi đào tạo sau đại học đối với viên chức

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;

b) Giấy triệu tập nhập học của đơn vị đào tạo;

c) Bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ (Bác sĩ chuyên khoa II) (photo công chứng);

d) Quyết định tuyển dụng;

đ) Bản cam kết tiếp tục công tác tại đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học trong thời gian tối thiểu 02 lần thời gian đào tạo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp nhu cầu thu hút và cử đi đào tạo sau đại học của các cơ quan, đơn vị (Khối Nhà nước);

b) Thẩm định hồ sơ, ban hành văn bản đồng ý cho công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học; Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đi đào tạo sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức;

c) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo ý kiến về việc tiếp nhận và Quyết định hỗ trợ bằng tiền một lần đối với đối tượng được hỗ trợ bằng tiền một lần;

d) Tiếp nhận trực tiếp bằng quyết định sau khi có ý kiến thông báo về việc tiếp nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

đ) Thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức, viên chức.

2. Sở Tài chính

a) Tham mưu, thẩm định trình cấp có thẩm quyền dự toán, phân bổ kinh phí thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại tỉnh và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học;

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại tỉnh và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học theo quy định.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

a) Đối với thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao

- Xây dựng kế hoạch số lượng cần thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cụ thể theo đề án vị trí việc làm, cấp bậc học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo vào làm việc tại đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm;

- Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao đạt hiệu quả cao;

- Thực hiện các chế độ hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định. Thu hồi tiền hỗ trợ khi đối tượng thu hút chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc thôi việc trước thời hạn cam kết theo quy định.

b) Đối với hỗ trợ đào tạo sau đại học

- Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cử công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm chi trả cho công chức, viên chức kinh phí hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo sau đại học khi đối tượng chuyển công tác ra khỏi phạm vi quản lý về biên chế của tỉnh hoặc thôi việc trước thời hạn cam kết công tác theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và cử đi đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2022. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Hùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 609/KH-UBND về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà nước năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành

  • Số hiệu: 609/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 10/03/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Nguyễn Minh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/03/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản