ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định 1713/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt tổng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC) với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ để xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác các thông tin về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng; tra cứu; xây dựng các báo cáo, thống kê, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm soát chặt chẽ số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo biên chế và chỉ tiêu lao động hợp đồng được giao và vị trí việc làm đảm bảo tiến độ, nội dung theo yêu cầu công tác chuyên môn và báo cáo cấp có thẩm quyền khi có yêu cầu; góp phần thực hiện tốt nội dung cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức theo hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC tới các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo hoàn thành việc triển khai phần mềm trên địa bàn toàn tỉnh trong tháng 12 năm 2019.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Các đơn vị hành chính cấp xã.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các tổ chức hội được giao biên chế.
- Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, huyện; đơn vị hành chính cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội được giao biên chế.
III. NỘI DUNG VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Thu thập thông tin cán bộ, cập nhật thông tin vào Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC
1.1. Nội dung:
- Mỗi cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng và cán bộ, công chức cấp xã phải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin của cá nhân vào Phiếu thu thập thông tin cơ sở dữ liệu CBCCVC (theo Phụ lục 1: Biểu 01 và Biểu 02 gửi kèm. Đối với cán bộ, công chức cấp xã cung cấp thông tin theo Biểu 02), có xác nhận của thủ trưởng cơ quan để đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức cập nhật vào phần mềm.
- Các đơn vị trực thuộc Sở, ngành và UBND cấp huyện nộp phiếu kê khai (đã điền đầy đủ, chính xác thông tin, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị) cho bộ phận làm công tác tổ chức các sở, ngành; phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. Yêu cầu nộp bản giấy kèm theo bản điện tử.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện cập nhật thông tin cán bộ vào hệ thống phần mềm; sau khi cập nhật thông tin cán bộ lên hệ thống phần mềm, đơn vị cung cấp dịch vụ bàn giao toàn bộ phiếu kê khai của các đơn vị cho bộ phận làm công tác tổ chức các sở, ngành; phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện để quản lý, lưu trữ theo quy định hiện hành.
- Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ trên phần mềm phải nắm vững kỹ thuật, cách sử dụng, vận hành Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC và tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý thông tin nhân sự, các thông tin liên quan.
1.2. Thời gian thực hiện:
Bộ phận làm công tác tổ chức của các Sở, ngành; phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tập hợp các phiếu kê khai của cán bộ, công chức, viên chức do đơn vị, địa phương quản lý, bàn giao cho Trung tâm CNTT&TT tỉnh (Dự kiến thời gian nhận bàn giao phiếu kê khai tại các đơn vị chi tiết trong Phụ lục 2 kèm theo)
2. Tập huấn sử dụng Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
2.1. Đối tượng tập huấn:
Cán bộ, công chức, viên chức được giao quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.2. Hình thức, địa điểm tập huấn:
2.2.1. Hình thức:
- Các Sở, ban, ngành; tổ chức hội và UBND thành phố: Đào tạo tập trung tại trụ sở VNPT Bắc Kạn.
- UBND các huyện: Đào tạo tập trung tại trụ sở UBND các huyện.
2.2.2. Thời gian thực hiện: Từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
2.2.3. Đơn vị thực hiện: Đơn vị cung cấp dịch vụ; Trung tâm CNTT&TT tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị thuộc phạm vi triển khai.
(Dự kiến thành phần, địa điểm, thời gian triển khai tại từng đơn vị như Phụ lục 3 kèm theo)
Kinh phí thực hiện từ nguồn đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu với UBND tỉnh xây dựng quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm;
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị kê khai phiếu cung cấp thông tin; tiếp nhận, đưa vào khai thác sử dụng Phần mềm quản lý thông tin CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, rà soát thông tin đã được cập nhật trên hệ thống phần mềm.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu với UBND tỉnh xây dựng quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh (Chủ trì thuê dịch vụ)
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc phạm vi triển khai của kế hoạch thống nhất lịch triển khai chi tiết tại từng đơn vị trên cơ sở dự kiến thời gian triển khai ban hành kèm theo Kế hoạch này; phối hợp với đơn vị cho thuê dịch vụ tổ chức hướng dẫn các đơn vị sử dụng phần mềm theo kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát hoạt động của hệ thống phần mềm, kịp thời yêu cầu đơn vị cho thuê phần mềm xử lý các lỗi phần mềm (nếu có) để đảm bảo hệ thống phần mềm hoạt động ổn định, liên tục, đảm bảo kết nối liên thông giữa các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, huyện; đơn vị hành chính cấp xã; các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội được giao biên chế
- Triển khai đến các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, về nội dung Kế hoạch này.
- Chỉ đạo chặt chẽ việc điền thông tin trong Phiếu kê khai thông tin CBCCVC đảm bảo đầy đủ, chính xác và hoàn thành việc kê khai đúng theo thời gian quy định.
Đề nghị các đơn vị truy cập vào địa chỉ https://backan.gov.vn, mục thông tin cần biết để tải về Phiếu thu thập thông tin cơ sở dữ liệu CBCCVC và Danh sách chi tiết các đơn vị tham gia tập huấn sử dụng phần mềm.
- Ban hành Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức có chuyên môn, năng lực phù hợp, trực tiếp chịu trách nhiệm trong việc khai thác quản lý phần mềm (cập nhật hồ sơ bổ sung), đảm bảo hồ sơ cập nhật phải đầy đủ, chính xác; gửi Quyết định cử cán bộ về Sở Nội vụ để quản lý, theo dõi.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự lớp tập huấn đúng, đủ thành phần theo nội dung giấy mời của Trung tâm CNTT&TT tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm CNTT&TT tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch tại đơn vị mình; chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc tiếp nhận và triển khai phần mềm (máy tính cá nhân, đường truyền kết nối Internet,...).
- UBND cấp huyện chuẩn bị điều kiện cần thiết (hội trường, đường truyền internet, nguồn điện...) để tổ chức triển khai lớp đào tạo tập trung; triệu tập công chức, viên chức thuộc các đơn vị do mình quản lý tham dự lớp tập huấn.
- Trong quá trình sử dụng các cơ quan đơn vị đóng góp ý kiến việc vận hành và sử dụng phần mềm về Trung tâm CNTT&TT tỉnh để tổng hợp, yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm hiệu chỉnh, bổ sung.
Trên đây là Kế hoạch triển khai phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội được giao biên chế nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để phối hợp giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 01 - PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 602/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị sử dụng CBCCVC*:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên khai sinh (chữ in hoa)*: Phân loại cán bộ:
2. Họ và tên gọi khác: 3. Giới tính (nam, nữ):
4.Sinh ngày: 5. Nơi sinh:
6. Quê quán
Theo hồ sơ gốc:
Theo đơn vị hành chính hiện nay:
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
8. Nơi ở hiện nay
9. Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
Số thẻ căn cước: Ngày cấp: Nơi cấp:
10. Số định danh cá nhân: 11. Số sổ BHXH:
12. Dân tộc: 13. Tôn giáo:
14. Tình trạng hôn nhân:
SĐT cá nhân: SĐT cơ quan:
II. TUYỂN DỤNG, QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
15. Ngày được phê chuẩn/tuyển dụng lần đầu:
16. Nghề nghiệp trước khi tuyển dụng:
17. Cơ quan tuyển dụng: 18. Vị trí tuyển dụng:
19. Ngày vào cơ quan hiện nay*: 20. Công việc chính được giao:
21. Năng lực sở trường:
22. Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng/năm | Đến tháng/năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CHỨC VỤ, LƯƠNG, PHỤ CẤP
23. Mã ngạch/chức danh nghề nghiệp:
24. Tên ngạch/chức danh nghề nghiệp:
25. Ngày bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp:
26. Bậc lương: 27. Hệ số lương: 28. Ngày hưởng bậc:
29. Phần trăm hưởng: 30. Ngày nâng lương tiếp theo:
31. Phụ cấp thâm niên vượt khung (TNVK): 32. Ngày hưởng phụ cấp TNVK:
33. Chức vụ (chức danh) hiện tại: 34. Ngày bổ nhiệm:
34.1 Ngày bổ nhiệm lại: 35. Hệ số phụ cấp chức vụ:
36. Chức vụ đang được quy hoạch:
37. Chức vụ (chức danh) kiêm nhiệm:
38. Các loại phụ cấp khác:
Từ ngày | Đến ngày | Loại phụ cấp | Phần trăm hưởng | Hệ số | Hình thức hưởng | Giá trị (Đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39. Quá trình lương:
Từ ngày | Đến ngày | Mã ngạch/chức danh nghề nghiệp | Tên ngạch/chức danh nghề nghiệp | Bậc lương | Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TRÌNH ĐỘ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
40. Trình độ giáo dục phổ thông: Hệ bổ túc văn hóa:
41. Trình độ chuyên môn cao nhất:
Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Từ ngày | Đến ngày | Cơ sở đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42. Ngoại ngữ:
Từ ngày | Đến ngày | Ngoại ngữ | Cơ sở đào tạo | Năm tốt nghiệp | Trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43. Tin học:
Từ ngày | Đến ngày | Tin học | Cơ sở đào tạo | Năm tốt nghiệp | Trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44. Trình độ lý luận chính trị:
45. Trình độ quản lý nhà nước:
46. Bồi dưỡng quốc phòng-an ninh: 47. Tiếng dân tộc thiểu số:
48. Chức danh khoa học: 49. Năm phong chức danh:
50. Học vị cao nhất: Năm:
Chuyên ngành:
51. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. v...v...
Từ tháng/năm | Đến tháng/năm | Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Hình thức đào tạo | Năm tốt nghiệp | Văn bằng chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
52. Khen thưởng (hình thức cao nhất, năm nào):
53. Số quyết định khen thưởng: Ngày:
54. Cấp ký quyết định khen thưởng:
55. Kỷ luật (hình thức cao nhất, năm nào):
56. Số quyết định kỷ luật: Ngày:
57. Cấp ký quyết định kỷ luật:
VI. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN, QUAN HỆ GIA ĐÌNH
58. Đặc điểm lịch sử bản thân:
58.1. Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?
58.2. Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ...)?
58.3. Có thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)
59. Quan hệ gia đình:
59.1. Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi ở | Nghề nghiệp | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.2. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột vợ (hoặc chồng)
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi ở | Nghề nghiệp | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. THÔNG TIN KHÁC
60. Ngày tham gia các tổ chức chính trị - xã hội: 01/12/2005 và làm việc gì trong đó:
Là Đảng viên: Không
61. Ngày vào Đảng: 62. Ngày chính thức: 63. Số thẻ Đảng:
64. Ngày ra khỏi Đảng: 65. Ngày kết nạp Đảng lần hai:
66. Chức vụ Đảng: 67. Chi bộ đang sinh hoạt Đảng:
(Đã từng) Là Quân nhân:
68. Ngày nhập ngũ: 69. Ngày xuất ngũ:
70. Quân hàm cao nhất:
71. Danh hiệu Nhà nước phong tặng: năm:
Là thương binh: Không
72. Thương binh hạng: 73. Hình thức thương tật:
74. Đối tượng chính sách:
Gia đình liệt sĩ:
Nội dung gia đình liệt sĩ:
Gia đình có công với cách mạng
Nội dung gia đình có công với cách mạng:
75. Đại biểu Quốc hội: 76. Đại biểu HĐND:
VIII. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI 5 NĂM GẦN NHẤT
Năm xếp loại | Xếp loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
| Ngày tháng năm 2019 |
Ghi chú: trong quá trình điền phiếu kê khai thông tin nếu có vướng mắc xin liên hệ với bà Hà Thị Chuyên, điện thoại: 0913.270936 để được giải đáp.
BIỂU 02 - PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 602/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị sử dụng CBCCVC*:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên khai sinh (chữ in hoa)*: Phân loại cán bộ:
2. Họ và tên gọi khác: 3. Giới tính (nam, nữ):
4. Sinh ngày: 5. Nơi sinh:
6. Quê quán
Theo hồ sơ gốc:
Theo đơn vị hành chính hiện nay:
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
8. Nơi ở hiện nay
9. Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
Số thẻ căn cước: Ngày cấp: Nơi cấp:
10. Số định danh cá nhân: 11. Số sổ BHXH:
12. Dân tộc: 13. Tôn giáo:
14. Tình trạng hôn nhân:
SĐT cá nhân: SĐT cơ quan:
II. TUYỂN DỤNG, QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
15. Ngày được phê chuẩn/tuyển dụng lần đầu:
16. Nghề nghiệp trước khi tuyển dụng:
17. Cơ quan tuyển dụng: 18. Vị trí tuyển dụng:
19. Ngày vào cơ quan hiện nay*: 20. Công việc chính được giao:
21. Năng lực sở trường:
22. Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng/năm | Đến tháng/năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CHỨC VỤ, LƯƠNG, PHỤ CẤP
Đối với cán bộ, công chức cấp xã chưa có trình độ đào tạo hoặc đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức:
23. Chức vụ cán bộ chuyên trách cấp xã:
23.1. Ngày phê chuẩn chức vụ đảm nhiệm:
23.2. Nhiệm kỳ làm cán bộ chuyên trách:
23.3. Bậc lương: 23.4. Hệ số lương: 23.5. Phần trăm hưởng:
23.6. Ngày nâng lương tiếp theo:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên.
24. Mã ngạch: 24.1.Tên ngạch:
25. Ngày hưởng ngạch:
26. Bậc lương: 27. Hệ số lương: 28. Ngày hưởng bậc:
29. Phần trăm hưởng: 30. Ngày nâng lương tiếp theo:
31. Phụ cấp thâm niên vượt khung (TNVK): 32. Ngày hưởng phụ cấp TNVK:
33. Chức vụ (chức danh) hiện tại:
34. Ngày giữ chức danh công chức:
35. Hệ số phụ cấp chức vụ:
36. Chức vụ (chức danh) đang được quy hoạch:
37. Chức vụ (chức danh) kiêm nhiệm:
Quá trình lương và các phụ cấp khác:
38. Các loại phụ cấp khác:
Từ ngày | Đến ngày | Loại phụ cấp | Phần trăm hưởng | Hệ số | Hình thức hưởng | Giá trị (Đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39. Quá trình lương:
Từ ngày | Đến ngày | Mã ngạch/chức danh nghề nghiệp | Tên ngạch/chức danh nghề nghiệp | Bậc lương | Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TRÌNH ĐỘ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
40. Trình độ giáo dục phổ thông: Hệ bổ túc văn hóa:
41. Trình độ chuyên môn cao nhất:
Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Từ ngày | Đến ngày | Cơ sở đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42. Ngoại ngữ:
Từ ngày | Đến ngày | Ngoại ngữ | Cơ sở đào tạo | Năm tốt nghiệp | Trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43. Tin học:
Từ ngày | Đến ngày | Tin học | Cơ sở đào tạo | Năm tốt nghiệp | Trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44. Trình độ lý luận chính trị:
45. Trình độ quản lý nhà nước:
46. Bồi dưỡng quốc phòng-an ninh: 47. Tiếng dân tộc thiểu số:
48. Chức danh khoa học: 49. Năm phong chức danh:
50. Học vị cao nhất: Năm:
Chuyên ngành:
51. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. v...v...
Từ tháng/năm | Đến tháng/năm | Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Hình thức đào tạo | Năm tốt nghiệp | Văn bằng chứng chỉ |
16/07/2018 | 20/07/2018 | Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ | Bồi dưỡng kiến thức QLNN đối với CBCC cấp xã | Không tập trung | 2012 | Chứng chỉ loại B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
52. Khen thưởng (hình thức cao nhất, năm nào):
53. Số quyết định khen thưởng: Ngày:
54. Cấp ký quyết định khen thưởng:
55. Kỷ luật (hình thức cao nhất, năm nào):
56. Số quyết định kỷ luật: Ngày:
57. Cấp ký quyết định kỷ luật:
VI. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN, QUAN HỆ GIA ĐÌNH
58. Đặc điểm lịch sử bản thân:
58.1. Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?
58.2. Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ...)?
58.3. Có thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)
59. Quan hệ gia đình:
59.1. Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi ở | Nghề nghiệp | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.2. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột vợ (hoặc chồng)
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi ở | Nghề nghiệp | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. THÔNG TIN KHÁC
60. Ngày tham gia các tổ chức chính trị - xã hội: 01/12/2005 và làm việc gì trong đó:
Là Đảng viên: Không
61. Ngày vào Đảng: 62. Ngày chính thức: 63. Số thẻ Đảng:
64. Ngày ra khỏi Đảng: 65. Ngày kết nạp Đảng lần hai:
66. Chức vụ Đảng: 67. Chi bộ đang sinh hoạt Đảng:
(Đã từng) Là Quân nhân:
68. Ngày nhập ngũ: 69. Ngày xuất ngũ:
70. Quân hàm cao nhất:
71. Danh hiệu Nhà nước phong tặng: năm:
Là thương binh: Không
72. Thương binh hạng: 73. Hình thức thương tật:
74. Đối tượng chính sách:
Gia đình liệt sĩ:
Nội dung gia đình liệt sĩ:
Gia đình có công với cách mạng
Nội dung gia đình có công với cách mạng:
75. Đại biểu Quốc hội: 76. Đại biểu HĐND:
VIII. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI 5 NĂM GẦN NHẤT
Năm xếp loại | Xếp loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
| Ngày tháng năm 2019 |
Ghi chú: trong quá trình điền phiếu kê khai thông tin nếu có vướng mắc xin liên hệ với bà Hà Thị Chuyên, điện thoại: 0913.270936 để được giải đáp.
THỜI GIAN NHẬN BÀN GIAO PHIẾU KÊ KHAI THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số: 602/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Đơn vị | Thời gian bàn giao phiếu kê khai | Ghi chú |
I | Các sở, ban, ngành |
|
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | 05/11/2019 |
|
2 | Sở Nội vụ |
| |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| |
5 | Sở Tài chính |
| |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| |
7 | Sở Công Thương |
| |
8 | Sở Lao động - TB&XH |
| |
9 | Sở Tư pháp | 06/11/2019 |
|
10 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| |
12 | Sở Giao thông vận tải |
| |
13 | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
| |
14 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| |
15 | Ban Dân tộc tỉnh |
| |
16 | Sở Xây dựng |
| |
17 | Thanh tra tỉnh | 07/11/2019 |
|
18 | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
| |
19 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
| |
20 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông tỉnh |
| |
21 | Trường Cao đẳng nghề DTNT |
| |
22 | Trường Cao đẳng cộng đồng |
| |
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 11/11/2019 |
|
24 | Sở Y tế |
| |
25 | Ban quản lý các khu công nghiệp | 15/11/2019 |
|
II | Các tổ chức hội đặc thù và tổ chức hội được giao biên chế |
| |
1 | Hội Khuyến học tỉnh | 07/11/2019 |
|
2 | Hội Người cao tuổi tỉnh |
| |
3 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 08/11/2019 |
|
4 | Hội Nhà báo Bắc Kạn |
| |
5 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh |
| |
6 | Liên minh các Hợp tác xã |
| |
7 | Hội Đông y tỉnh |
| |
8 | Hội bảo trợ Người tàn tật và trẻ em mồ côi |
| |
9 | Hội Luật gia tỉnh | 12/11/2019 |
|
10 | Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh |
| |
11 | Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh |
| |
12 | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh |
| |
III | UBND cấp huyện |
|
|
1 | Thành phố Bắc Kạn | 08/11/2019 |
|
2 | Huyện Na Rì | 12/11/2019 |
|
3 | Huyện Pác Nặm | 13/11/2019 |
|
4 | Huyện Ba Bể |
| |
5 | Huyện Ngân Sơn | 14/11/2019 |
|
6 | Huyện Bạch Thông |
| |
7 | Huyện Chợ Mới | 15/11/2019 |
|
8 | Huyện Chợ Đồn |
|
THÀNH PHẦN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TRIỂN KHAI PHẦN MỀM TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 602/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Đơn vị | Số người tập huấn | Đối tượng | Lớp | Số lượng (người) | Địa điểm và thời gian tập huấn |
I | CẤP TỈNH | |||||
1 | Sở Nội vụ | 10 | - Lãnh đạo, phòng nghiệp vụ, Văn phòng, đơn vị trực thuộc: 10 | Lớp 1 | 28 | - Địa điểm: VNPT Bắc Kạn - Thời gian: Ngày 21/11/2019 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | 2 | - Văn phòng : 02 | ||||
Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Công Thương | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Tư pháp | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Giáo dục và Đào tạo | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Tài chính | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
2 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2 | - Văn phòng: 02 | Lớp 2 | 33 | - Địa điểm: VNPT Bắc Kạn. - Thời gian: Ngày 22/11/2019 |
Sở Xây dựng | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Ban Dân tộc tỉnh | 1 | - Văn phòng: 01 | ||||
Đài Phát thanh truyền hình Bắc Kạn | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Thanh tra tỉnh | 1 | - Văn phòng: 01 | ||||
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 1 | - Văn phòng: 01 | ||||
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông tỉnh | 1 | - Văn phòng: 01 | ||||
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 1 | - Văn phòng: 01 | ||||
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo | 1 | - Văn phòng: 01 | ||||
Trường Cao đẳng cộng đồng Bắc Kạn | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Khuyến học tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Người cao tuổi tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Nhà báo Bắc Kạn | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Liên minh các Hợp tác xã | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Đông y tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Luật gia tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh | 1 | Bộ phận làm công tác tổ chức | ||||
Sở Y tế | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
Sở Giao thông Vận tải | 2 | - Văn phòng: 02 | ||||
3 | Phòng Nội vụ huyện Bạch Thông | 3 |
| Lớp 3 | 40 | - Địa điểm: VNPT Bắc Kạn. - Thời gian: Ngày 25/11/2019 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bạch Thông | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ thành phố Bắc Kạn | 3 |
| ||||
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bắc Kạn | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ huyện Ba Bể | 3 |
| ||||
Phòng GD&ĐT huyện Ba Bể | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ huyện Chợ Mới | 3 |
| ||||
Phòng GD&ĐT huyện Chợ Mới | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ huyện Chợ Đồn | 3 |
| ||||
Phòng GD&ĐT huyện Chợ Đồn | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ huyện Na Rì | 3 |
| ||||
Phòng GD&ĐT huyện Na Rì | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ huyện Ngân Sơn | 3 |
| ||||
Phòng GD&ĐT huyện Ngân Sơn | 2 |
| ||||
Phòng Nội vụ huyện Pác Nặm | 3 |
| ||||
Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm | 2 |
| ||||
4 | Sở Y tế | 16 | - Đơn vị trực thuộc: 16 | Lớp 4 | 33 | - Địa điểm: VNPT Bắc Kạn. - Thời gian: Ngày 26/11/2019 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 8 | - Đơn vị trực thuộc: 08 | ||||
Sở Khoa học và Công nghệ | 2 | - Đơn vị trực thuộc: 02 | ||||
Sở Xây dựng | 1 | - Đơn vị trực thuộc: 01 | ||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6 | - Đơn vị trực thuộc: 06 | ||||
5 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | 2 | - Đơn vị trực thuộc: 02 | Lớp 5 | 39 | - Địa điểm: VNPT Bắc Kạn. - Thời gian: Ngày 27/11/2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông | 1 | - Đơn vị trực thuộc: 01 | ||||
Sở Công Thương | 1 | - Đơn vị trực thuộc: 01 | ||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4 | - Đơn vị trực thuộc: 04 | ||||
Sở Tư pháp | 5 | - Đơn vị trực thuộc: 05 | ||||
Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 | - Đơn vị trực thuộc: 03 | ||||
Sở Giáo dục và Đào tạo | 22 | - Đơn vị trực thuộc: 22 | ||||
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 1 | - Đơn vị trực thuộc: 01 | ||||
6 | UBND thành phố Bắc Kạn | 31 | - UBND xã phường thị trấn: 01 người - Các trường học thuộc phòng GDĐT quản lý: 01 người | Lớp 6 | 31 | - Địa điểm: VNPT Bắc Kạn. - Thời gian: Ngày 28/11/2019 |
7 | UBND huyện Na Rì | 70 | Lớp 7 | 35 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 29/11/2019 | |
Lớp 8 | 35 | |||||
8 | UBND huyện Ngân Sơn | 41 | Lớp 9 | 41 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 02/12/2019 | |
9 | UBND huyện Pác Nặm | 41 | Lớp 10 | 41 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 03/12/2019 | |
10 | UBND huyện Ba Bể | 62 | Lớp 11 | 31 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 04/12/2019 | |
Lớp 12 | 31 | |||||
11 | UBND huyện Bạch Thông | 56 | Lớp 13 | 28 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 05/12/2019 | |
Lớp 14 | 28 | |||||
12 | UBND huyện Chợ Đồn | 72 | Lớp 15 | 36 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 06/12/2019 | |
Lớp 16 | 36 | |||||
13 | UBND huyện Chợ Mới | 54 | Lớp 17 | 27 | - Địa điểm: Trụ sở UBND huyện. - Thời gian: Ngày 09/12/2019 | |
Lớp 18 | 27 |
- 1Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin và thẻ điện tử cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 15301/KH-UBND năm 2019 thực hiện việc chuyển chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, đơn vị và địa phương sang ký hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin và thẻ điện tử cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Kế hoạch 15301/KH-UBND năm 2019 thực hiện việc chuyển chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, đơn vị và địa phương sang ký hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 602/KH-UBND năm 2019 về triển khai phần mềm Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 602/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định