ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
I. MỤC TIÊU
Nhằm tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước theo phương thức tổng hợp, toàn diện và đạt hiệu quả cao góp phần phát triển bền vững, bảo vệ môi trường trước diễn biến của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và sự suy giảm nguồn nước, với mục tiêu chủ yếu sau đây:
1. Thực thi các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước tỉnh Tiền Giang.
2. Kiểm soát được tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên nước; ban hành các văn bản pháp luật cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước vào điều kiện thực tế của địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, khai thác, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm tài nguyên nước và phòng chống có hiệu quả các tác hại của nước do các hoạt động của con người gây ra, cụ thể như sau:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản dưới luật; ban hành các văn bản quy định pháp luật cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước vào điều kiện thực tế của địa phương để thực hiện công tác quản lý việc khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước; rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước do địa phương ban hành để sửa đổi, bổ sung những văn bản không còn phù hợp hoặc ban hành văn bản mới thay thế;
b) Thực hiện tốt các chính sách tài chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, bao gồm việc thu, quản lý và sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thuế tài nguyên nước, các loại phí và lệ phí theo quy định; chính sách ưu đãi các hoạt động đầu tư cung cấp nước sinh hoạt, thu gom xử lý nước thải, các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, cải thiện và nâng cao chất lượng nước trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ động thích nghi, ứng phó với những diễn biến của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và việc sử dụng nước ở thượng nguồn các lưu vực sông liên quốc gia, cụ thể như sau:
a) Nghiên cứu, đánh giá, dự báo toàn diện các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tài nguyên và tác động của việc tăng cường sử dụng nước ở thượng nguồn các lưu vực sông liên quốc gia;
b) Rà soát và triển khai thực hiện kế hoạch hành động của tỉnh nhằm tăng cường các biện pháp chủ động thích nghi, ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và việc khai thác, sử dụng nước ở thượng nguồn.
3. Quy hoạch, kiểm kê, điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cụ thể như sau:
a) Xây dựng đề án Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Tiền Giang; rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện tốt phương án vận hành hệ thống quan trắc nước dưới đất trên địa bàn tỉnh, chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước của tỉnh.
4. Chủ động kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cụ thể như sau:
a) Xây dựng và thực hiện chương trình kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái nguồn nước. Kiểm soát các nguồn thải xả vào môi trường nước từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là nguồn thải trong lĩnh vực chăn nuôi và ở các khu, cụm công nghiệp;
b) Xây dựng đề án thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
c) Kiểm soát và giảm rủi ro do lũ vùng Ba Rài - Phú An thuộc huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang; nâng cấp hệ thống kiểm soát xâm nhập mặn vùng Gò Công;
d) Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khoan thăm dò nước dưới đất, các nguồn thải xả vào môi trường nước từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích sử dụng sản phẩm sinh học trong sản xuất nông nghiệp và hạn chế, kiểm soát việc sử dụng các loại nông dược có nguồn gốc hóa học trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước;
đ) Ngăn chặn và xử lý tình trạng khai thác tài nguyên nước quá mức làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển;
e) Phân vùng các nguồn nước tiếp nhận nước thải và thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
5. Điều hòa, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm tài nguyên nước và phát triển các mô hình sử dụng nước hiệu quả, cụ thể như sau:
a) Quản lý tốt việc thực hiện quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước; căn cứ các quy hoạch này và khả năng thực tế của nguồn nước, thực hiện việc điều hòa và phân phối tài nguyên nước cho các mục đích sử dụng bảo đảm phân bổ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp lý giữa các ngành, địa phương. Ưu tiên bảo đảm nguồn nước cho cấp nước sinh hoạt. Áp dụng các biện pháp, kỹ thuật canh tác, xây dựng, duy tu, vận hành các công trình dẫn nước, giữ nước để tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp, bảo đảm nước tưới hợp lý cho cây trồng;
b) Kết hợp khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước mặt và nguồn nước dưới đất; chú trọng bảo vệ, dự trữ nguồn nước dưới đất; hạn chế khai thác nước dưới đất ở những nơi có thể khai thác được nước mặt;
c) Quản lý nhu cầu sử dụng nước; rà soát, đánh giá hiện trạng các công trình, hệ thống khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở đó có biện pháp cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các công trình, hệ thống khai thác, sử dụng nước hiện có nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát nước;
d) Xây dựng và thực hiện các chương trình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả của các ngành, địa phương, doanh nghiệp trong tỉnh nhằm phát triển, nhân rộng các mô hình sử dụng nước hiệu quả. Chú trọng phát triển các công trình khai thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu, các công trình chứa nước, các công trình ngăn mặn giữ ngọt.
6. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước, cụ thể như sau:
a) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, phát triển các sản phẩm, xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm tổn thất nước;
b) Phát triển và tăng cường năng lực hệ thống các cơ quan nghiên cứu, tư vấn, dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước;
c) Tăng cường năng lực cho các tổ chức sự nghiệp công về tài nguyên nước trong việc nghiên cứu, đánh giá, dự báo tài nguyên nước; phát triển các công cụ mô hình toán hỗ trợ quản lý tài nguyên nước và các công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, chống thất thoát trong các hệ thống thủy lợi, cấp nước đô thị.
7. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cụ thể như sau:
a) Huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức khoa học, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng dân cư trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông có nội dung và hình thức tuyên truyền thích hợp cho từng nhóm đối tượng trong xã hội nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp, nâng cao vai trò trách nhiệm, tính chủ động của các cơ quan thông tin đại chúng, các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, địa phương và các cơ sở giáo dục, đào tạo tham gia thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước;
d) Tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước cho cán bộ quản lý tài nguyên nước từ tỉnh xuống cơ sở, cộng đồng doanh nghiệp và người dân;
e) Thực hiện lồng ghép nội dung về tầm quan trọng của công tác quản lý, bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên nước trong các môn học liên quan, các hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp.
8. Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước ở các cấp, cụ thể như sau:
a) Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về tài nguyên nước các cấp để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý tài nguyên nước;
b) Tổ chức thực hiện cơ chế chủ trì, phối hợp trong quản lý tài nguyên nước, gắn quản lý lưu vực sông với quản lý theo vùng lãnh thổ, lấy lưu vực sông, địa bàn cấp xã là đơn vị cơ bản để thực hiện các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;
c) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan quản lý tài nguyên nước, quản lý chất lượng nước dùng cho mục đích ăn uống, sinh hoạt và các mục đích khác ở các cấp và các đơn vị sự nghiệp trực tiếp phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước;
d) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và các công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước, quản lý chất lượng nước dùng cho các mục đích khác ở các cấp. Thành lập Ban chỉ đạo về quản lý chất lượng nước ở các cấp; Ban cấp nước an toàn.
III. CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2014 -2020
1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước cho cán bộ quản lý tài nguyên nước từ tỉnh xuống cơ sở, cộng đồng doanh nghiệp và người dân.
2. Điều tra, đánh giá, xác định các vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
3. Lập quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Tiền Giang; Điều chỉnh quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
4. Thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
5. Phân vùng các nguồn nước tiếp nhận nước thải và thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
6. Tiến hành đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý các cấp và các đơn vị sự nghiệp trực tiếp phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu được phân công của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch hành động của đơn vị mình và triển khai xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn kinh phí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Các cơ quan liên quan và các địa phương chủ động huy động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện kế hoạch này.
3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến địa phương trong Kế hoạch hành động quốc gia và thực hiện các nội dung trong kế hoạch này liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch hành động của Thủ tướng Chính phủ, các hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình thực tế của tỉnh, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và các địa phương rà soát, nghiên cứu, xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 của địa phương bảo đảm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động quốc gia, Kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các địa phương xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định cụ thể nhiệm vụ, nội dung công việc quản lý nhà nước về tài nguyên nước; xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và số biên chế công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành, thị việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo kịp thời, đồng báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, bố trí kinh phí và hướng dẫn sử dụng vốn để các sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ của năm 2015 và các năm tiếp theo.
c) Các sở, ban, ngành tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị để tổ chức thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch thực hiện theo nội dung kế hoạch này trên địa bàn quản lý; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền các cấp xây dựng và tổ chức tuyên truyền, vận động các hội viên, đoàn viên và nhân dân về các nội dung nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước; chủ động tham gia, giám sát, phản biện việc thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, cần chỉnh sửa, bổ sung, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị chủ động báo cáo và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2015 về việc nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020
- 3Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2015 về việc nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020
- 5Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 60/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định