ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5863/KH-UBND | Gia Lai, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 do Chính phủ ban hành về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; Thông tư số 14/2014/TT-BTP; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
- Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, địa phương đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bất cập và hạn chế trong thi hành pháp luật; kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu
- Thực hiện các nội dung và hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP; thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo đúng quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và các văn bản hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
- Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phải được thực hiện thường xuyên toàn diện và có trọng tâm; kết hợp quản lý Nhà nước theo lĩnh vực và theo địa bàn.
- Mỗi cơ quan, đơn vị thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo với các hoạt động thuộc phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định, đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị khác trong quá trình thực hiện.
A. TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
1. Phổ biến, quán triệt, tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả hoạt động phổ biến, tập huấn văn bản quy phạm pháp luật quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; văn bản quán triệt triển khai các quy định pháp luật về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
b. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
c. Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy, rà soát, sắp xếp cán bộ làm công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a. Sản phẩm đầu ra: Kết quả kiện toàn tổ chức bộ máy, sắp xếp biên chế, bố trí kinh phí.
b. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và cơ quan, địa phương có liên quan.
c. Thời gian hoàn thành: Quý II/2016.
3. Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a. Sản phẩm đầu ra: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; văn bản báo cáo kết quả kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
b. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
c. Thời gian thực hiện:
+ Công tác đôn đốc, hướng dẫn được thực hiện thường xuyên, liên tục.
+ Công tác kiểm tra: Quý III/2016.
B. THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm
a. Lĩnh vực theo dõi tình hình thi hành pháp luật trọng tâm: Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Ngoài lĩnh vực trọng tâm nêu trên, việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện thường xuyên, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Thông tư số 14/2014/TT-BTP.
b. Nội dung công việc:
- Về nội dung theo dõi: theo quy định từ Điều 7 đến Điều 10 của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, từ Điều 1 đến Điều 5 Thông tư số 14/2014/TT-BTP;
- Về hình thức theo dõi: theo quy định từ Điều 11 đến Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, từ Điều 7 đến Điều 9 Thông tư số 14/2014/TT-BTP.
c. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật.
d. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
e. Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
2. Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
a. Nội dung công việc: Tổ chức điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm tại điểm a khoản 1 mục B phần II Kế hoạch này.
b. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật; văn bản xử lý kết quả điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
c. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở ngành và địa phương có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
3. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
a. Nội dung công việc: Thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm tại điểm a khoản 1 mục B phần II Kế hoạch này.
b. Sản phẩm đầu ra: Thông báo kết quả kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; văn bản xử lý kết quả kiểm tra tình hình thi hành pháp luật.
c. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở ngành và địa phương có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
4. Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật
a. Nội dung công việc: Tiếp nhận, thu thập, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, nghiên cứu, kiểm tra lại phản ánh, kiến nghị; xử lý hoặc kiến nghị xử lý thông tin được phản ánh.
b. Sản phẩm đầu ra: Văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý phản ánh kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành địa phương có liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
5. Theo dõi, đánh giá chung về tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
a. Nội dung công việc: thực hiện thường xuyên, liên tục các hoạt động được xác định tại khoản 1, khoản 2 mục B phần II của Kế hoạch này; thu thập thông tin từ hoạt động quản lý hành chính, hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, từ báo cáo của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp xây dựng báo cáo năm về tình hình thi hành pháp luật.
b. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
c. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
d. Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
C. QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính
a. Nội dung công việc: Tổ chức các hoạt động phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
b. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả hoạt động phổ biến pháp luật, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật xử lý vi phạm hành chính; văn bản hướng dẫn.
c. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
d. Thời gian thực hiện:
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: thực hiện thường xuyên.
- Hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ: Quý II + III/2016.
2. Theo dõi việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
b. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
c. Thời gian hoàn thành: Quý III/2016.
3. Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a. Nội dung công việc: Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
b. Sản phẩm đầu ra: Thông báo kết quả kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Văn bản xử lý kết quả kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
c. Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở ngành, địa phương có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, đôn đốc Sở ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Trách nhiệm của các Sở ngành và UBND cấp huyện
- Triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch thực hiện trong phạm vi ngành, địa bàn quản lý.
- Gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch tại đơn vị, địa phương về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/10/2016.
Kinh phí thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho việc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí đảm bảo điều kiện thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Kế hoạch 10/KH-UBND quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 151/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 39/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 3Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Kế hoạch 10/KH-UBND quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 151/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 39/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 5863/KH-UBND năm 2015 theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 5863/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định