- 1Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 2Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Dược 2016
- 4Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/KH-UBND | Hòa Bình, ngày 29 tháng 03 năm 2019 |
THỰC HIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 12/KH-BCĐCQĐT ngày 16/01/2019 của Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh về việc triển khai thực hiện Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình năm 2019. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2019, cụ thể như sau:
- Xây dựng và áp dụng có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 nhằm đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối đa cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho cá nhân và tổ chức nhằm làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, mang tính phục vụ cao hơn, góp phần đẩy mạnh quá trình cải cách tổng thể nền hành chính của tỉnh.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4 tại các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
II. DANH MỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
1. Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Thực hiện tại Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, bao gồm: 109 thủ tục hành chính. Trong đó:
- Cấp tỉnh: 106 thủ tục hành chính.
- Cấp huyện: 03 thủ tục hành chính.
(Có phụ lục danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
2. Thời gian thực hiện: Năm 2019.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các nội dung:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyến nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hỗ trợ các đơn vị quản trị, vận hành hệ thống, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Duy trì hoạt động ổn định, đảm bảo vận hành thông suốt, liên tục cho Cổng Dịch vụ công tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 trở lên.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh theo nội dung chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 34/UBND-KSTT ngày 07/01/2019; kết nối Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với phần mềm thanh toán điện tử của hệ thống Ngân hàng; kết nối Cổng Dịch vụ công, hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh vào Cổng Dịch vụ công quốc gia khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Xây dựng bộ công cụ phục vụ tích hợp ứng dụng chữ ký số với các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước.
- Chủ trì xây dựng phương án cung cấp giao diện di động cho dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh và tích hợp chữ ký số chuyên dùng trên nền tảng di động để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Chủ trì, phối hợp các ngành tăng cường tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng Internet; phối hợp với Báo Hòa Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh xây dựng kênh thông tin tuyên truyền đến người dân về việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
- Chủ trì tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất và thực hiện phương án kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh, bảo đảm đáp ứng nguồn lực để thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu ban hành các quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
- Chỉ đạo triển khai thực hiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh để các tổ chức, cá nhân thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách nhà nước khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn các tổ chức, công dân thanh toán các khoản phí, lệ phí khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
4. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm đôn đốc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý triển khai nhiệm vụ đảm bảo thời gian quy định.
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho việc xác thực điện tử các văn bản điện tử và luân chuyển hồ sơ điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Tuyên truyền, phổ biến để các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- Kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo định kỳ hàng tháng (trước ngày 20 hàng tháng) về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 57/KH-UBND ngày 29/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | CẤP TỈNH (106 thủ tục) |
I | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Đăng ký thành lập doanh nghiệp |
2 | Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
4 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
5 | Thông báo mẫu dấu |
6 | Đăng ký tạm ngừng hoạt động |
7 | Đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn |
8 | Đăng ký chia, tách, sáp nhập và hợp nhất doanh nghiệp |
9 | Đăng ký giải thể doanh nghiệp |
II | Sở Xây dựng |
1 | Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua |
III | Sở Công Thương |
1 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. |
2 | Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. |
3 | Xác nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp. |
4 | Xác nhận thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo. |
5 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
6 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
7 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
8 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
9 | Chấm dứt Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
IV | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề thú y |
2 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
3 | Nhóm thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y |
4 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
5 | Thủ tục cấp giấy phép khai thác thủy sản |
V | Sở Y tế |
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
2 | Cấp lại Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
3 | Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn của Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
4 | Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế |
5 | Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A |
6 | Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D |
7 | Cho phép áp dụng thí điểm chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
8 | Cho phép áp dụng chính thức chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
9 | Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
10 | Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
11 | Cho phép Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
12 | Cấp lại Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
13 | Cấp lại Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền |
14 | Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
15 | Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
16 | Bổ nhiệm giám định viên pháp y |
17 | Công bố cơ sở đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
18 | Điều chỉnh công bố đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
19 | Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ |
20 | Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược |
21 | Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ |
22 | Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ |
23 | Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
24 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
25 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
26 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
27 | Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động |
28 | Cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
29 | Cấp phép nhập khẩu thuốc thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh |
30 | Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc |
31 | Cấp lại Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
32 | Điều chỉnh nội dung thông tin thuốc đã được cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
33 | Kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước |
VI | Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
2 | Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam |
3 | Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ học phí học tập cho học sinh, sinh viên |
4 | Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
5 | Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú |
6 | Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
7 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
8 | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
VII | Sở Giao thông vận tải |
1 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
2 | Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
VIII | Sở Tư pháp |
1 | Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
3 | Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
4 | Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
5 | Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự |
6 | Đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên |
7 | Cấp lại Thẻ công chứng viên |
8 | Thành lập Văn phòng công chứng |
9 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
10 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) |
11 | Hợp nhất Văn phòng công chứng |
12 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất |
13 | Sáp nhập Văn phòng công chứng |
14 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
15 | Chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
16 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng |
IX | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 | Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
2 | Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương |
3 | Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
4 | Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
5 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
6 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
7 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. |
9 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
10 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
11 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
12 | Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
13 | Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
14 | Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn |
15 | Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
16 | Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức địa phương |
17 | Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu |
18 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
19 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
20 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
21 | Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch |
X | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
XI | Kho bạc Nhà nước tỉnh Hòa Bình |
1 | Thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước của các đơn vị sử dụng ngân sách có quan hệ thường xuyên với Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh |
B | CẤP HUYỆN (03 thủ tục) |
| Lĩnh vực Công Thương |
1 | Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu |
3 | Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu |
| Tổng số: 109 thủ tục hành chính |
- 1Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2018 về tăng cường triển khai, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 4983/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 117/KH-UBND triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 7Kế hoạch 415/KH-UBND triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 1Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 2Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 4Luật Dược 2016
- 5Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2018 về tăng cường triển khai, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 4983/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 11Kế hoạch 117/KH-UBND triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021
- 12Kế hoạch 415/KH-UBND triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tỉnh Đắk Nông năm 2021
Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2019
- Số hiệu: 57/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định