Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 9 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN “NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 VÀ 2026” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Thực hiện chủ trương của Đảng, Chính phủ về cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện đầu tư kinh doanh, tạo môi trường thuận lợi, kịp thời, thông suốt và hiệu quả, phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp và đáp ứng mục tiêu được Chính phủ đề ra tại Nghị quyết số 66/NQ-CP, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 trên địa bàn thành phố như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu năm 2025
a) Chủ động giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết của các TTHC, 30% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được cung cấp, thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ.
c) 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố.
d) 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, thời gian giải quyết, chi phí thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
1.2. Mục tiêu năm 2026
a) Chủ động giảm ít nhất 50% thời gian giải quyết của các TTHC, 50% chi phí tuân thủ TTHC so với năm 2024; 100% thủ tục quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng phải được công bố, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; 100% chế độ báo cáo của doanh nghiệp được thực hiện điện tử.
b) 100% TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử.
c) 100% thông tin, giấy tờ, tài liệu trong các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ cung cấp một lần cho cơ quan hành chính nhà nước.
d) 100% TTHC đủ điều kiện được thực hiện trực tuyến toàn trình.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện nghiêm Kế hoạch này, đảm bảo đúng tiến bộ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi, nêu cao tinh thần trách nhiệm, nỗ lực, hành động của người đứng đầu sở, ban, ngành thành phố, UBND xã, phường trong việc chỉ đạo thực hiện và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong những căn cứ để đánh giá thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị trong năm 2025.
b) Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, kiểm soát TTHC, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, ứng dụng sử dụng nền tảng, dữ liệu số được kết nối, chia sẻ đồng bộ thông suốt giữa các sở, ban, ngành thành phố, UBND các xã, phường.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ cụ thể (đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng sở, ban, ngành thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường
a) Kịp thời kiện toàn cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
b) Xác định các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này là nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 - 2026 trong công tác cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố về kết quả thực hiện.
c) Các cơ quan chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo thực hiện đúng nội dung, thời gian quy định; đồng thời, tổng hợp báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ, giải đáp.
d) Phân công cụ thể cho cá nhân, đơn vị thuộc quyền quản lý gắn với kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
đ) Bố trí đủ kinh phí theo quy định của pháp luật để đảm bảo thực hiện kịp thời, đúng tiến độ Kế hoạch này.
e) Báo cáo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này lồng ghép trong báo cáo công tác cải cách TTHC hàng tháng, báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Tiếp tục, nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống giải quyết TTHC thành phố, đảm bảo TTHC được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tập huấn khai thác sử dụng trong việc thực hiện tiếp nhận, thụ lý, lưu trữ kết quả điện tử, trả kết quả điện tử và tái sử dụng dữ liệu, kết quả điện tử.
d) Kiểm tra, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố đáp ứng việc ký số của doanh nghiệp khi giao dịch trực tuyến; tích hợp, kết nối, đồng bộ thông tin, dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết của thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo dữ liệu đúng, đủ, sạch, sống.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập danh mục và cập nhật các thành phần hồ sơ số hóa, hồ sơ có thể tái sử dụng lại dữ liệu, kết quả điện tử vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố.
e) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm các nhiệm vụ liên quan đến quản trị nội bộ trên môi trường điện tử theo quy định; cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ và đẩy mạnh thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố.
3. Sở Tài chính
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp Văn phòng UBND thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Văn phòng UBND thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn hoặc tổ chức tập huấn nghiệp vụ (nếu cần thiết) để hỗ trợ các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo UBND thành phố để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC; tổng hợp, tham mưu UBND thành phố báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trên địa bàn thành phố.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND thành phố tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo giải quyết.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2025 của UBND thành phố Cần Thơ; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh Sóc Trăng và Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh Hậu Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025 của UBND thành phố)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
I | Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh | ||||
1 | Chủ động giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết của các TTHC, 30% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành thành phố | Văn phòng UBND thành phố; UBND cấp xã | Trước ngày 30 tháng 8 năm 2025 | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC và báo cáo kiến nghị cơ quan có thẩm quyền |
2 | Thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, đảm bảo minh bạch, giảm tối đa giấy tờ | Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng UBND thành phố | Hoàn thành trước ngày 31 tháng 8 năm 2025 | Thực hiện trực tuyến 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp |
II | Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ | ||||
3 | Rà soát, trình công bố đầy đủ các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố | Các sở, ban, ngành thành phố | Văn phòng UBND thành phố; UBND cấp xã | Hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2025 | - Quyết định công bố TTHC - TTHC nội bộ công khai theo quy định. |
4 | Tham mưu phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ | Các sở, ban, ngành thành phố | Văn phòng UBND thành phố; UBND cấp xã | Hoàn thành trước 30 tháng 6 năm 2025 | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. |
5 | Khẩn trương thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Trước ngày 30 tháng 8 năm 2025 | Văn bản thực thi phương án cát giảm theo quy định. |
6 | Tiếp tục rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa; tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Trong năm 2025 | Quy trình TTHC |
7 | Bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng mô hình cơ quan hành chính nhà nước số | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Thường xuyên | Quy trình TTHC |
III | Thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | ||||
8 | Đẩy mạnh cung cấp TTHC trên môi trường điện tử | ||||
8.1 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp TTHC trên môi trường điện tử trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác để cung cấp công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền của địa phương | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ Văn phòng UBND thành phố | - TTHC liên quan đến doanh nghiệp hoàn thành trước ngày 31 tháng 11 năm 2025. - TTHC còn lại theo lộ trình đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 | Các TTHC cung cấp trên môi trường điện tử |
8.2 | Thực hiện số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố | ||
8.3 | Nâng cấp Hệ thống giải quyết TTHC thành phố; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | ||
9 | Đổi mới toàn diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính | ||||
9.1 | Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực,...), xây dựng phương án sửa đổi các quy định yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải đến thực hiện TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết lần đầu để mở rộng thẩm quyền tiếp nhận, trả kết quả TTHC hoặc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh hoặc toàn quốc, nhất là đối với những TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc. | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố | Hoàn thành thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố trước ngày 31 tháng 8 năm 2025 | Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực,...) và xây dựng phương án sửa đổi các quy định |
9.2 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử TTHC để đảm bảo tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh tại tất cả Bộ phận một cửa thuộc phạm vi thành phố. Tiếp tục điều chỉnh hoặc mở rộng quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn quốc. | Các sở, ban, ngành thành phố | Văn phòng UBND thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND cấp xã | Hoàn thành thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố trước ngày 31 tháng 8 năm 2025 | Các quy trình nội bộ và quy trình điện tử được xây dựng và mở rộng |
9.3 | Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố bảo đảm cho phép cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công bất kỳ trên địa bàn thành phố được tiếp nhận, số hoá, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi thành phố hoặc toàn quốc theo lộ trình cụ thể | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Thường xuyên | Cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công bất kỳ được tiếp nhận, số hóa, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHCC không phụ địa giới hành chính |
9.4 | Rà soát tình hình thực tế và năng lực của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC, nhằm nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ hành chính công | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Thường xuyên | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC |
9.5 | Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức; phát triển nhân lực số; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố | Các sở, ban, ngành thành phố; UBND cấp xã | Thường xuyên | Các lớp tập huấn |
Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện “Nghị quyết 66/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026” trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2025
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/09/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Văn Lâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra